Áp dụng tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9000 trong xây dựng
Tóm tắt Áp dụng tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9000 trong xây dựng: ...2. Bồi dưỡng, đào tạo Bảo đảm đội ngũ được huy động vào việc đã được huấn luyện và có khả năng đảm nhận trách nhiệm tương xứng. Việc huấn luyện gồm các bài giảng chính thức , hội thảo và thực hành nghề nghiệp . Ví dụ : huấn luyện về bảo đảm chất lượng cho đội ngũ. 18 Các thủ tục huấn luyện ............................... ................................ .............................................................................................................. ................................ ...............................................................................................sao phân phát cho ai mà không ghi lại thì gọi là những tài liệu chưa được kiểm soát. Công việc chuẩn bị, đánh số, ghi chép những tài liệu này phải được nêu thành một bước của qui trình chất lượng. 46 Khi đã được hoàn tất, Sổ tay chất lượng cần được phân phát cho tất cả các nhân viên để bảo đả...
ình trạng kiểm tra và thử nghiệm QPS - QUA - 04, 05 13. Kiểm soát các sản phẩm không đạt QPS - QUA - 07 14. Hoạt động khắc phục và phòng ngừa QPS - QUA - 07 15. Gói, cất, phân phối QPS - CON - 01 , 09 16. Kiểm soát hồ sơ chất lượng QPO - ADM - 03 17. Xem xét đánh giá chất lượng nội bộ QPO - ADM - 04 18. Huấn luyện QPO - ADM - 05 19. Cung cấp dịch vụ Không áp dụng 20. Kỹ thuật thống kê Không áp dụng Dự thảo số ......... Sửa đổi số......... Ngày.. tháng .. .năm ... 56 VIII. THỦ TỤC CHẤT LƯỢNG Thủ tục (Qui trình): Theo TCVN 5814-1994 - Cách thức đã định để thực hiện một hoạt động. 1. Trong nhiều trường hợp, thủ tục thường được trình bày dưới dạng văn bản ( ví dụ các thủ tục của một hệ chất lượng ) 2. Khi một thủ tục được trình bày dưới dạng văn bản, nên dùng thuật ngữ “ thủ tục dạng văn bản “ 3. Thủ tục dạng văn bản thường bao gồm những mục đích và phạm vi của hoạt động : điều gì cần phải làm, ai làm, làm khi nào, ở đâu, và như thế nào, nguyên vật liệu, thiết bị, tài liệu gì được sử dụng, hoạt động được kiểm soát và lập hồ sơ như thế nào. Theo TCXD 221-1998 - Qui trình chất lượng là một bản viết nêu rõ : Ai làm việc gì, làm như thế nào, và khi nào phải hoàn tất những công việc nêu trong hệ chất lượng. Qui trình chất lượng cũng có thể nêu tại sao và nơi nào phải làm những việc đó. Mỗi qui trình chất lượng sẽ được viết riêng cho từng công việc nêu trong hệ chất lượng. Trước tiên, những việc tác động đến chất lượng của thành phẩm hoặc dịch vụ cuối cùng cần được nêu trong hệ chất lượng. Một số qui trình chất lượng sẽ được áp dụng cho tất cả các sản phẩm hoặc các dịch vụ mà đơn vị đảm nhận. Những qui trình chất lượng này sẽ không thay đổi thường xuyên và có thể được nêu thành một phần của hệ văn bản chất lượng. Sổ qui trình khác chỉ áp dụng cho những sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể, và thường chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn. Những qui trình này sẽ không được nêu trong hệ văn băn chất lượng, nhưng sẽ được nêu trong kế hoạch chất lượng của dự án. Qui trình chất lượng phải đề cập đến 3 dạng công việc : Quản lý Thực hiện Kiểm tra / thử nghiệm Mỗi qui trình chất lượng thường có cấu trúc như sau : Mục đích – Mô tả tóm tắt tại sao qui trình này lại cần thiết và nó nhằm đạt được điều gì. Phạm vi – Các cơ quan và các dự án mà qui trình sẽ áp dụng. Trách nhiệm thực hiện – Tên công việc và trình độ của người mà qui trình chất lượng đề cập. Tài liệu tham khảo – Danh mục các tài liệu tham khảo đã dùng cho qui trình chất lượng hoặc ghi ra cần tham khảo loại tài liệu nào. 57 Thực hiện – Chính là các qui trình cụ thể Tài liệu kèm theo – Các biểu mẫu, các tài liệu,vv.... cần sử dụng khi thực hiện qui trình chất lượng. Mỗi trang cần có số trang, ( trang n trong tổng số trang m )số lần soát xét và ngày tháng soát xét. Trang bìa cần ghi rõ tên và chữ ký của tác giả, các cộng tác viên và của người giao trách nhiệm làm qui trình đó. Những chỗ sửa đổi khi soát xét cần được chỉ rõ. Để tránh phiền phức giấy tờ, qui trình chất lượng chỉ nên phổ biến cho những người cần biết. Các tài liệu đã kiểm soát khi tiến hành phân phát phải được ghi lại trong một biểu thích hợp với mẫu qui định. Mọi qui trình chất lượng phải do người thực hiện chủ yếu của các công đoạn của qui trình soạn thảo. Bản dự thảo trước hết cần biên soạn dựa trên những tài liệu hoặc những phương thức làm việc hiện có ở đơn vị. Sau đó cần lấy ý kiến góp ý của các thành viên khác có liên quan trong đơn vị, đặc biệt là ban chỉ đạo chất lượng để bảo đảm nó sẽ phản ánh đúng công việc cần làm. Người QLHCL cần bảo đảm các qui trình đã được viết một cách rõ ràng và dễ hiểu, và chúng thoả mãn được những yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN/ISO 9000. Sau đây là nội dung điển hình của qui trình chất lượng. Nội dung gồm có: 1. Mục lục 2. Thuyết minh về bản qui trình chất lượng mới 3. Xem xét hợp đồng đã định 4. Chuẩn bị và xem xét lại kế hoạch chất lượng của dự án. 5. Kiểm tra và xem xét lại báo cáo và công tác tư vấn. 6. Kiểm tra và xem xét lại thiết kế. 7. Kiểm tra hành chính và kiểm tra hồ sơ dự án 8. Các qui trình kỹ thuật . Chỉ rõ chủ trương của đơn vị trong việc sử dụng các tiêu chuẩn và qui phạm kỹ thuật để thực thi các vấn đề cụ thể. Việc này cũng bao gồm các qui trình cho việc soạn thảo, kiểm soát và phê duyệt các qui trình kỹ thuật. 9. Hệ thông tin của thư viện 10. Mua vật liệu và dịch vụ. Nêu rõ biện pháp để đặt mua các vật liệu và dịch vụ phục vụ chất lượng. ở đây bao gồm cả việc kiểm tra độ tin cậy của sản phẩm và độ tin cật với người cung cấp hàng hoá và dịch vụ. 58 11. Lựa chọn hợp đồng thi công và lắp đặt. Vạch ra các bước để đánh giấ và chỉ định các thầu phụ. 12. Kiêm tra theo dõi việc thi công và lắp đặt. Đưa ra các hướng dẫn cho cán bộ tại hiện trường và kiểm tra việc thực hiện tại hiện trường. Chỉ rõ các tiêu chuẩn dùng trong công việc và có thể cả những yêu cầu về tay nghề của công nhân do đơn vị đặt ra. Những yêu cầu này sẽ được dùng cho những việc không có tiêu chuẩn hoặc những việc làm theo yêu cầu của khách hàng. 13. Kiểm định các thiết bị qíam sat, đo đạc và thử nghiệm. 14. Lưu trữ hồ sơ và ghi chép chất lượng. 15. ý kiến phản hồi 16. Hoạt động hiệu chỉnh 17.Đào tạo và ghi chép về đào tạo 18. Kiểm tra lại hệ chất lượng 19. Rà soát và xem xét lại hệ chất lượng 20. Sử dụng máy tính Ví dụ thủ tục chất lượng của công ty xây dựng Tên công trình THANH TRA & THỬ NGHIỆM TTCL - 10 - 01 Các thủ tục CL của CT (công tác kết cấu) Trang: 1 Tổng: trang 1.0 - Mục tiêu và phạm vi: Mục đích của thủ tục này là để xác định rằng kết cấu đã được xây dựng và hoàn thành với sự chấp nhận của bộ phận chất lượng theo các tiêu chuẩn hiện hành qua thanh tra các đặc trưng và thử nghiệm. Phạm vi áp dụng của thủ tục này là cho công tác kết cấu gồm BTCT chế sẵn và đổ tại chỗ, BTCT ứng lực trước và kết cấu thép. 2.0 - Tham khảo: Thủ tục QP - 01: Kế hoạch chất lượng dự án 3.0 - Trách nhiệm: Giám đốc thi công chịu trách nhiệm tổng thể sao cho thủ tục này được thực hiện bởi kỹ sư của dự án và chuyên gia kết cấu được giao việc thanh tra và thử nghiệm kết cấu. 4.0 - Các thủ tục: Nhận thanh tra và thử nghiệm kết cấu: Các vật liệu sau được dùng cho công tác BTCT hiện trường sẽ được xác minh phù hợp với yêu cầu tương ứng qua thanh tra bằng quan sát, xem xét các chứng chỉ thí nghiệm của các nhà sản xuất, mẫu và thí nghiệm hiện trường hoặc tổ hợp của các điều đó. 59 - Ván khuôn - Cốt thép - Hỗn hợp bêtông Các bản ghi chép tất cả các thí nghiệm đã làm và các chứng chỉ thí nghiệm phải được giữ lại (xem QP - 16, các ghi chép về chất lượng). Các thành phần kết cấu sau đây sẽ được xác minh phù hợp với bản vẽ và đặc tính kỹ thuật: - Các cấu kiện BTCT đúc sẵn, BTCT ứng lực trước (sàn, dầm, cột ..) - Các thanh của kết cấu thép (cột, dầm, dàn ..) Kỹ sư của dự án hoặc chủ trì kết cấu chịu trách nhiệm đảm bảo các vật liệu nói trên và các cấu kiện đã được chế tạo đúng. Quá trình và kết thúc thanh tra & thí nghiệm kết cấu: Đối với BTCT đổ tại chỗ thì ván khuôn, cốt thép .. phải được kiểm tra đúng với bản vẽ. Thao tác đổ bêtông và bộ phận kết cấu đã được xây dựng phải được giám định là đúng với các đặc trưng ghi trong hợp đồng hoặc bản vẽ thiết kế. Dựa vào tiêu chuẩn kết cấu BTCT các mấu IC - RC 1/2 và 2/2 sẽ được kỹ sư của dự án và chủ trì kết cấu ghi khi kiểm tra. Đối với BTCT ứng lực trước thì kỹ sư của dự án hoặc chủ trì kết cấu sẽ ghi mẫu IC - PC 1/1 dựa vào tiêu chuẩn thi công kết cấu BTCT ứng lực trước đảm bảo ứng lực trên đúng hợp đồng và bản vẽ thiết kế. Dự thảo số ......... Sửa đổi số......... Ngày.. tháng .. .năm ... Tên công trình THANH TRA & THỦ NGHIỆM TTCL - 10 - 01 Các thủ tục CL của CT (công tác kết cấu) Trang: Tổng: trang Đối với kết cấu kim loại, ghi mẫu IC - SS 1/1 dựa vào tiêu chuẩn thi công kết cấu kim loại để kiểm tra việc sản xuất và lắp đặt các chi tiết kết cấu thép. Tất cả các mẫu ghi chép nói trên đều được giữ lại. 5.0 - Văn bản và bản mẫu: Các bản sao chép của các văn bản ở thủ tục này như sau: a/. Các tiêu chuẩn thi công kết cấu BTCT (Doc. SWS - RC 1/2 & 2/2) b/. Tờ thanh tra BTCT đúc sẵn & đổ ở hiện trường (Form.IC - RC 1/2 & 2/2) c/. Các tiêu chuẩn thi công kết cấu BT đúc sẵn (Doc. SWS - PC 1/1) d/. Tờ thanh tra BTCT đúc sẵn (Form.IC - PC 1/1) e/. Các tiêu chuẩn thi công kết cấu thép (Doc. SWS - SS 1/1) f/. Tờ thanh tra thi công kết cấu thép (Form.IC - RC 1/2 & 2/2) Doc. SWS - RC 1/2 Các tiêu chuẩn thi công kết cấu BTCT ST T Tên Tiêu chuẩn I a COPPHA Kích thước coppha 1. Sai số kích thước mặt cắt +10 mm/-5 mm 2. Khe ghép, sai số kích thước +/- 10 mm sai số vị trí +/- 25 mm 3. Sai số chiều dài cấu kiện chế sẵn 1mm/1m, 60 b c II a b c d Ngay ngắn, dọi & bằng Điều kiện của coppha CỐT THÉP Cốt chủ & cốt cấu tạo Neo & kéo dài Chừa sẵn Nối max 10 mm 1. Sai số vị trí mọi điểm +/- 10 mm 2. Sai số dọi 3 mm/1m, max 21 mm 3. Sai số theo độ nằm ngang +/- 5 mm : chế sẵn +/- 10 mm : đổ tại chỗ 1. Gỗ không được có mắt, nứt tách & các khuyết tật khác 2. Trước khi đổ bêtông mặt trong phải sạch 3. Tất cả các điểm liên kết đinh không bị rò rỉ 4. Đầy đủ cây chống, giằng, nêm .. 1. Theo bản vẽ kết cấu (số lượng, kích cỡ, khoảng cách) 1. Theo bản vẽ kết cấu 2. Tối thiểu là phải phù hợp với bản vẽ kết cấu 1. Theo đặc trưng kỹ thuật 1. Theo bản vẽ kết cấu 2. Đảm bảo khoảng cách trong không gian Dự thảo số ......... Sửa đổi số......... Ngày.. tháng .. .năm ... Tên công trình THANH TRA & THỦ NGHIỆM TTCL - 10 - 01 Các thủ tục CL của CTr (công tác kết cấu) Trang: 3 Tổng: trang Doc. SWS - RC 1/2 Số TT Tên Tiêu chuẩn III a b c ĐỔ BÊTÔNG XONG Kích thước của chi tiết Ngay ngắn, dọi & bằng Rỗ tổ ong 1. Sai số kích thước mặt cắt chế sẵn & đổ tại chỗ +10 mm /-5 mm 2. Độ hở, sai số kích thước +/- 10 mm sai số vị trí +/- 25 mm 3. Sai số chiều dài cấu kiện đúc sẵn 1mm/1m, max 10 mm 1. Sai số mọi điểm lệch vị trí +/- 10 mm 2. Sai số dọi 3 mm/1m, max 20 mm 3. Sai số theo độ nằm ngang +/- 5 mm : chế sẵn +/- 10 mm : đổ tại chỗ 5. Các cột, tường giữa các sàn +/- 10 mm Các cột, tường toàn chiều cao +/-40 mm 1. Không thấy lỗ chỗ các cốt liệu 61 IV a b c d CHẤT LƯỢNG BÊTÔNG Đổ bêtông Bảo dưỡng Cường độ mẫu bêtông Tháo coppha & tu chỉnh 1. Tưới nước gỗ coppha trước khi đổ bêtông 2. Bêtông mới đổ không bị mưa 3. Khi bêtông đông cứng, giữ ẩm bề mặt 1. Bề mặt giữ ẩm ít nhất 3 ngày 1. Độ bền mẫu theo đặc trưng kỹ thuật 1. Độ bền mẫu 10 N/mm2 hoặc 24h đối với cấu kiện thẳng đứng, 72h đối với cấu kiện nằm ngang, điểm khác theo qui phạm kỹ thuật 2. Tu chỉnh sau khi tháo coppha theo tiêu chuẩn kỹ thuật Dự thảo số ......... Sửa đổi số......... Ngày.. tháng .. .năm ... Tên công trình THANH TRA & THỬ NGHIỆM TTCL - 10 - 01 Các thủ tục CL của CT (công tác kết cấu) Trang:3 Tổng: trang Doc.IC - RC 1/2 Biểu kê công tác thanh tra kết cấu (BTCT đổ tại chỗ & chế sẵn) Tên dự án: ... Địa điểm: ... Mô tả bộ phận kết cấu 62 Thanh tra bởi: ... Việc sửa chữa được xác minh bởi: ... Tên công trình THANH TRA & THỬ NGHIỆM TTCL - 10 - 01 Các thủ tục CL của CT (công tác kết cấu) Trang:3 Tổng: trang Doc.IC - RC 1/2 Biểu kê công tác thanh tra kết cấu (BTCT đổ tại chỗ & chế sẵn) Tên dự án: ... Địa điểm: ... Sau đổ bêtông Mô tả bộ phận kết cấu 63 Thanh tra bởi: ... Việc sửa chữa được xác minh bởi: ... Dự thảo số ......... Sửa đổi số......... Ngày.. tháng .. .năm ... IX. KẾ HOẠCH CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN Kế hoạch chất lượng của dự án là một bản khẳng định của nhóm dự án về hệ chất lượng của đơn vị sẽ được áp dụng vào dự án ( công trình ) cụ thể như thế nào. Kế hoạch chất lượng của dự án cần được chuẩn bị cho tất cả các dự án thuộc đơn vị. Cần có một qui trình chất lượng cho việc soạn thảo kế hoạch chất lượng. Cần đưa ra nội dung, văn phong và mẫu biểu của bản kế hoạch chất lượng. Nêu rõ ai chuẩn bị bản kế hoạch chất lượng, ai là tác giả, bản kế hoạch chất lượng đã được sửa đổi như thế nào và việc ban hành kế hoạch chất lượng của dự án sẽ được kiểm soát như thế nào. Khuôn khổ và tính phưc tạp của kế hoạch chất lượng tuỳ thuộc vào dự án hay sản phẩm cụ thể cần giải quyết , và có thể có những yêu cầu do khách hàng đặt ra. Kế hoạch chất lượng của dự án có thể bao gồm những phần sau : 1. Giới thiệu 2. Mục tiêu chất lượng – Tham khảo những tài liệu chỉ rõ đặc điểm, tính chất của công trình, như các chi tiết kỹ thuật và các hợp đồng khác. 3. Tổ chức – Lập một sơ đồ tổ chức ghi rõ tất cả những người trong đơn vị, và những khách hành và nhà cung cấp khách tham gia vào dự án và những người trong khuôn khổ hệ chất lưọng. 4. Tóm tát trách nhiệm của những người nêu trong sơ đồ tổ chức 5. Tham khảo những qui trình chất lượng tường ứng như dụ án hoặc sản phẩm. Những qui trình này có thể là qui trình chung của dơn vị hoặc là qui trình cụ thể viết ra cho một dự án cụ thể. 6. Đầu vào của công tác thiết ( nếu có ), quá trình thực hiện thi công tại hiện truờng và thử nghiệm – tam khảo những tài liệu cung cấp số liệu đầu vào dùng trong quá trình thiết kế ( nếu có), thi công tại hiện truờng, lắp đặt hoặc thử nghiệm, bao gồm các qui chuẩn, tiêu chẩn, qui phạm và các tài liệu kiểm tra khác cũng như các số liệu khảo sát, các báo cáo và nững thông tin khác mà công việc cần dựa vào để thực thi. 64 7. Phương pháp luận ( khi đơn vị có làm thiết kế )- Cung cấp bản đề cương thiết kế, khảo sát hoặc thử nghiệm sẽ được sử dụng 8. Chương trình – Dự kiến sản phẩm đầu ra của công tác thiết kế ( nếu có), thi công xây lắp cùng với mốc thời ghian giao nộp sản phẩm. 9. Thẩm tra – Các giai đoạn, các bước tiến hành và những người tham gia trong việc thẩm tra, kiểm soát hoặc thử nghiệm và phê duyệt Thuật ngữ thẩm tra được dùng ở đây gồm một loạt các hoạt động như giám định, thử nghiệm, giám sát, kiểm tra và kiểm tra lại. Sẽ hữu hiệu nếu tiến hành thẩm tra theo 3 giai đoạn : Thẩm tra khi giao nhận – Nhằm bảo đảm những thông tin, dịch vụ và các yêu cầu do chủ đầu tư và khách hàng cung cấp đều đáp ứng được những yêu cầu đã đặt ra. Thẩm tra trong quá trình thực hiện – Nhằm bảo đảm đơn vị thực hiện công việc của mình theo đúng những yêu cầu thi công xây lắp đã đặt ra. Thẩm tra cuối cùng – Nhằm bảo đảm các thành phẩm hoặc dịch vụ cuối cùng đáp ứng được yêu cầu đặt ra. 10. Ghi chép. Tổng hợp các hồ sơ tài liệu của dự án đã có, bao gồm ghi chép vầ chất lượng và những yêu cầu về lập và lưu trữ riêng hồ sơ 11. Kiểm tra những thay đổi. Xem xét những yêu cầu cụ thể phải được thống nhất và những ghi chép về những thay đổi của dự án. Ví dụ kế hoạch chất lượng của dự án (Trường trung học A, trên phố S - Singapore) Tên công trình xây dựng NỘI DUNG Trường TH A, phố S Kế hoạch chất lượng dự án Trang: 1 Tổng: trang 1. Danh sách gửi 2. Mô tả dự án 3. Tổ chức của dự án 4. Tổ chức hiện trường 5. Công tác hành chính của dự án 6. Bản mẫu và biên bản kiểm tra Dự thảo số ......... Sửa đổi số......... Ngày.. tháng .. .năm ... Tên công trình xây dựng DANH SÁCH Trường TH A, phố S Kế hoạch chất lượng dự án NHẬN Trang: 2 Tổng: trang Phân bố Kế hoạch của dự án này được chuyển đến các quan chức chủ chốt của dự án Kế hoạch chất lượng của dự án cũng như các quyết định quan trọng của dự án khi diễn biến cần phải được cập nhật một cách có hệ thống. 65 Trong hầu hết các dự án, bản gốc hoặc bản sao chính được giữ bởi giám đốc dự án và ông ta chuyển thông tin mới cho những người giữ những bản copy khác. Một bản danh sách gửi gồm: - Giám đốc dự án - Giám đốc khach hàng của dự án - Các kỹ sư dự án - Các thầu phụ quan trọng Dự thảo số ......... Sửa đổi số......... Ngày.. tháng .. .năm ... Tên công trình xây dựng MÔ TẢ Trường TH A, phố S Kế hoạch chất lượng dự án DỰ ÁN Trang: 3 Tổng: trang Tóm tắt dự án Trường trung học gồm các toà nhà sau: - Khối A: Hành chính (3 tầng) : Văn phòng, các buồng giáo viên, các buồng hướng dẫn, thư viện, hiệu sách ... - Khối B: Lớp học (4 tầng) - Khối C: Các buồng đặc biệt (3 tầng) : các buồng học ngoại ngữ, các buồng thiết kế & công nghệ, buồng máy tính, các buồng đặc biệt khác ... - Khối D: Các phòng thí nghiệm (4 tầng) - Khối E: Cantin (2 tầng) : cantin, thể thao, chiếu phim ... Phạm vi công việc Công ty Xây dựng ABC có trách nhiệm xây dựng các toà nhà của trường trung học - văn phòng, buồng giáo viên, lớp học, phòng thí nghiệm, các buồng để phục vụ các hoạt động của nhà trường ... Các việc sau đây thuê thầu phụ: a/. Lắp đặt thiết bị & điện b/. Cung cấp & lắp đặt thiết bị thí nghiệm Thời hạn - Ngày khởi công: - Ngày hoàn thành: Chương trình: Xem bản chương trình chi tiết 66 Các văn bản hợp đồng và các bản vẽ - Danh sách các văn bản hợp đồng (xem phụ lục 1) Danh sách các bản vẽ (xem phụ lục 2) Dự thảo số ......... Sửa đổi số......... Ngày.. tháng .. .năm ... Tên công trình xây dựng TỔ CHỨC Trường TH A, phố S Kế hoạch chất lượng dự án DỰ ÁN Trang: 4 Tổng: trang Đội hình ngoài: - Khách hàng: Bộ Giáo dục. Người ký hợp đồng: ... Tel: ... Fax: ... - Giám đốc dự án: Cục LĐ công ích. Người ký hợp đồng: ... Tel: ... Fax: ... - Kiến trrúc sư: - Kỹ sư kết cấu: - Kỹ sư điện: - Giám định chất lượng: Các hợp đồng phụ: - Hợp đồng phụ về điện. Công ty: ... Địa chỉ: ... Người ký: ... Tel: ... Fax: ... - Hợp đồng phụ về điều hoà không khí. ... Những nhà cung cấp vật liệu chủ yếu: - Bêtông tươi: ... - Ximăng: ... - Cát: ... - Cốt thép: ... - Tôn lợp mái: ... - Vật liệu khác Dự thảo số ......... Sửa đổi số......... Ngày.. tháng .. .năm ... 67 Tên công trình xây dựng TỔ CHỨC Trường TH A, phố S Kế hoạch chất lượng dự án HIỆN TRƯỜNG Trang: 5 Tổng: trang 1 mẫu tổ chức hiện trường: Trách nhiệm: Phải ghi rõ trách nhiệm của các nhân vật ghi trong sơ đồ trên Dự thảo số ......... Sửa đổi số......... Ngày.. tháng .. .năm ... Giám đốc xây dựng Giám đốc dự án Đo khối lượng Kỹ sư Quan chức về an toàn Chù trì kiến trúc Chủ trì kết cấu Máy & điện Thư ký hiện trường Quản kho 68 Tên công trình xây dựng CÔNG TÁC HÀNH Trường TH A, phố S Kế hoạch chất lượng dự án CHÍNH CỦA DỰ ÁN Trang: 6 Tổng: trang Các điều khoản chất lượng sau đây được vận dụng: Chuẩn bị: QPS - PEP - 01 Nhận vị trí QPS - PEP - 02 Chương trình và lịch tiến độ QPS - PEP - 03 Tổ chức hiện trường QPS - PEP - 04 An toàn, nhà bảo vệ QPS - PEP - 05 Vật liệu Xây dựng: QPS - CON - 01 Trang bị và gửi kho QPS - CON - 02 Cấp vật liệu QPS - CON - 03 Tên sản phẩm QPS - CON - 04 Bảo trì máy QPS - CON - 05 Họp với khách hàng và tư vấn QPS - CON - 06 Báo cáo QPS - CON - 07 Nghiệm thu QPS - CON - 08 Thanh toán mua vật liệu và nhân công QPS - CON - 09 Thanh tra cuối cùng và bàn giao 69 Kiểm tra chất lượng QPS - QUA - 01 Kế hoạch chất lượng dự án QPS - QUA - 02 Hướng dẫn QPS - QUA - 03 Thanh tra và thử nghiệm QPS - QUA - 04 Kế hoạch chất lượng thầu phụ QPS - QUA - 05 Thanh tra thầu phụ QPS - QUA - 06 Bảo trì thiết bị QPS - QUA - 07 Các thiếu sót, không đạt và sự khắc phục Kiểm tra hồ sơ và bản vẽ Toàn bộ công văn giấy tờ do thư ký hiện trường lưu giữ và có chữ ký của giám đốc hoặc người thay thế do ông ta chỉ định. Toàn bộ các bản vẽ cũng do thư ký hiện trường giữ và các bản copy chính đặt ở cơ quan đầu não. Xem thủ tục chất lượng QPO - ADM - 02 Ghi chép chất lượng: Các ghi chép về chất lượng được phân loại dưới đây: - Các bản vẽ điều tra khảo sát, đo đạc - Các bản ghi chep thanh tra và chấp thuận về công tác bêtông - Các bản ghi chép về công tác sửa chữa, khắc phục những thiếu sót - Các bản ghi chép về công tác thử nghiệm vật liệu - Các chứng chỉ của nhà sản xuất - Các ghi chép khác Kiểm tra: Kiểm tra chất lượng nội bộ dự án này thực hiện 6 tháng 1 lần, nghĩa là vào 10/1994, 4/1995, 10,1995. Các thủ tục tiến hành công tác kiểm tra nội bộ theo Tên công trình xây dựng DANH SÁCH Trường TH A, phố S Kế hoạch chất lượng dự án CÁC BẢN MẪU Trang: 7 Tổng: trang Liệt kê từng mẫu để ghi chép & kiểm tra Dự thảo số ......... Sửa đổi số......... Ngày.. tháng .. .năm ...
File đính kèm:
- ap_dung_tieu_chuan_quan_ly_chat_luong_iso_9000_trong_xay_dun.pdf