Bài giảng Bệnh lý học - Đại cương bệnh lý tiết niệu - Nguyễn Phúc Học
Tóm tắt Bài giảng Bệnh lý học - Đại cương bệnh lý tiết niệu - Nguyễn Phúc Học: ...c có suy thận Cyclophosphamide (50 mg): dùng liều 2- 2,5mg/Kg/ngày... Chlorambucil 2mg: dùng liều 0,15-0,2/mg/kg/ngày... Azathioprine (50 mg): dùng liều 1-2mg/kg/ngày... Cyclosporine A (25 mg,50mg,100mg): dùng liều 3-5mg/kg/ngày... Mycophenolate mofetil (250 mg, 500m...c lọc cầu thận giảm dần không hồi phục, tăng nitơ phi protein máu, rối loạn cân bằng nội môi, rối loạn các chức năng nội tiết của thận. • Các triệu chứng trên nặng dần tương ứng với giảm mức lọc cầu thận, cuối cùng dẫn đến suy thận giai đoạn cuối, lúc này hai thận mất chức năng..., suy thận mạn giai đoạn 1 thì lượng nước tiểu sẽ như thế nào: A. - Đái hơi nhiều B. - Đái ít C. - Vô niệu D. - Bình thường 5.5.33. Chọn câu đúng nhất ~ Mục tiêu điều trị suy thận mạn tích cực nhất là: A. - Cân bằng dịch và điện giải B. - Giảm biến chứng hoại tử ống thận C. - Chuẩn...
gày). • Nếu tăng Oxalate niệu vô căn: Allopurinol nếu có tăng Acid Uric niệu phối hợp. • Sỏi Uric: Kiềm hóa nước tiểu để pH niệu khoảng 6,5 (nhưng không quá 7 vì lại tạo điều kiện cho lắng đọng tinh thể Calci, Phospho) Chế độ ăn giảm cung cấp các chất có chứa nhiều nhân purine). Allopurinol được chỉ định khi Acid Uric niệu trên 4 mmol/ngày và đã áp dụng chế độ ăn hợp l{. • Sỏi do nhiễm trùng: Điều trị kháng sinh kéo dài (2 - 3 tháng) chọn loại kháng sinh tập trung tốt lên nhu mô thận (Cotrimoxazole, Quinolone) sau khi loại bỏ sỏi. • Sỏi Cystin: Uống nước nhiều đảm bảo nước tiểu trên 3 lít/ngày. Cần phải đạt được Cystin niệu < 600 - 800 (mol/l và pH niệu từ 7,5 đến 8 (cho uống 8 - 16 gam Natri Bicarbonate mỗi ngày). 133 134 Tài liệu tham khảo chính 1. Đại học Duy Tân, (2016) Tập bài giảng Bệnh l{ học. 2. Lê Thị Luyến, Lê Đình Vấn, (2010) Bệnh học , Nhà xuất bản Y học. 3. Hoàng Thị Kim Huyền (2014), Dược lâm sàng những nguyên l{ cơ bản và sử dụng thuốc trong điều trị. Tập 2, Nhà xuất bản Y học. 4. Giáo trình Bệnh l{ & Thuốc PTH 350 ( 350). 5. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về thận - tiết niệu (ban hành kèm theo quyết định số 3931/qđ-byt ngày 21/9/2015 của bộ trưởng bộ y tế) 6. Giáo trình Bệnh học Nội khoa, (2008). Bộ Môn Nội - Trường Đại học Y Dược Huế, NXB Y học 7. Bài Giảng Bệnh học Nội khoa, (2003). Các Bộ môn Nội- Trường Đại học Y Hà nội, NXB Y học 8. Các giáo trình về Bệnh học, Dược l{, Dược lâm sàng, 135 5.6.1. Chọn đúng/sai ~ Chế độ ăn uống không hợp l{ (quá nhiều đạm, Hydrat Carbon, Natri, Oxalat), nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh sống ở vùng nóng, vùng nhiệt đới,... là những yếu tố thuận lợi để bệnh sỏi thận tiết niệu dễ phát sinh. A. - Đúng B. - Sai 5.6.2. Chọn câu sai ~ triệu chứng lâm sàng của sỏi đường tiết niệu trên, gồm có: A. - Cơn đau quặn thận: xuất hiện đột ngột, sau khi gắng sức, khởi phát ở vùng hố thắt lưng một bên... B. - Bí tiểu, khám lâm sàng thường phát hiện được cầu bàng quang, sờ nắn dọc theo niệu đạo có thể thấy sỏi. C. - Triệu chứng kèm theo cơn đau quặn thận là buồn nôn, nôn mửa, chướng bụng do liệt ruột. Có thể có sốt... D. - Khám thấy điểm sườn lưng đau. Các điểm niệu quản ấn đau, có thể thấy thận lớn... 5.6.3. Chọn câu đúng nhất ~ Sỏi tiết niệu được hình thành từ: A. - Các chất khoáng trong nước tiểu B. - Các canxi trong nước tiểu đọng lại C. - Xác các vi khuẩn cặn lại trong nước tiểu D. - Tất cả đều đúng CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 136 5.6.4. Chọn câu đúng nhất ~ Nguyên nhân gây sỏi urat tiết niệu: A. - Bệnh nhân bị bệnh gút B. - Tăng calci niệu vô căn C. - Nhiễm khuẩn tiết niệu mạn tính và tái phát D. - Thức ăn nhiều oxalate 5.6.5. Chọn câu đúng nhất ~ Điều kiện thuận lợi gây sỏi tiết niệu: A. - Giảm lưu lượng nước tiểu B. - Nhiễm khuẩn tiết niệu C. - Dị dạng đường tiết niệu D. - Tất cả đều đúng 5.6.6.Chọn câu đúng nhất ~ Người miền Nam (nóng) và miền Bắc (rét) ai có tỷ lệ sỏi tiết niệu nhiều hơn: A. - Người Nam B. - Người Bắc C. - Người Trung D. - Cả ba miền như nhau 5.6.7. Chọn câu đúng nhất ~ Loại nào không phải sỏi tiết niệu A. - Sỏi thận B. - Sỏi mật C. - Sỏi niệu quản D. - Sỏi Bàng Quang 137 5.6.8. Chọn câu đúng nhất ~ Chức năng phim UIV, ngoại trừ A. - Đánh giá chức năng thận ảnh hưởng bởi sỏi B. - Đánh giá thay đổi đường bài niệu C. - Tìm các bất thường đường bài xuất và tìm nguyên nhân tạo sỏi D. - Tất cả đều đúng 5.6.9 Chọn câu sai ~ Những yếu tố cho sự tái phát sỏi gồm: A. Còn sót sỏi sau phẫu thuật. B. Tồn tại chỗ hẹp trên đường tiết niệu. C. Giảm lưu lượng nước tiểu D. Nhiễm trùng niệu không điều trị dứt điểm 5.6.10 Điều trị nội khoa đối với sỏi acid uric: - với loại sỏi này hướng dẫn cách điều trị như sau: A. Chế độ ăn: tăng đạm , kiêng rượu, bia, thuốc lá. B. Chế độ ăn: giảm đạm, kiêng rượu, bia, thuốc lá. C. Cho bệnh nhân uống nhiều nước trên 2 lít nước mỗi ngày D. Làm kiềm hóa nước tiểu bằng các loại thuốc Bicarbonate NHIỄM KHUẨN TiẾT NiỆU B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 138 Mục tiêu học tập ~ Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng: 1. Nêu được nguyên nhân, điều kiện thuận lợi và bệnh sinh của nhiễm khuẩn tiết niệu. 2. Trình bày được triệu chứng của nhiễm khuẩn tiết niệu dưới và viêm thận – bể thận cấp. 3. Trình bày phương pháp điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu. Nội dung 1. Định nghĩa, nguyên nhân và điều kiện thuận lợi 2. Bệnh sinh 3. Triệu chứng 4. Tiến triển và biến chứng 5. Điều trị 5.1 Nguyên tắc điều trị 5.2 Điều trị cụ thể 6. Phòng bệnh 139 1. Định nghĩa, nguyên nhân và điều kiện thuận lợi 1.1 Định nghĩa • Nhiễm khuẩn tiết niệu – nhiễm trùng đường tiểu – NTĐT (Urinary Tract Infection) là tình trạng nhiễm trùng từng phần của đường tiết niệu, đặc trưng bởi sự hiện diện của vi khuẩn trong nước tiểu hoặc các triệu chứng biểu hiện sự xâm nhập của vi khuẩn ở một hoặc nhiều phần của đường tiết niệu. • Tùy theo vị trí giải phẫu bị nhiễm trùng mà có tên gọi riêng. • Các nhiễm khuẩn đường tiết niệu (NKĐT) có thể chia làm 2 nhóm theo giải phẫu: ‒ Nhiễm khuẩn tiết niệu trên: viêm thận – bể thận. ‒ Nhiễm khuẩn tiết niệu dưới: viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo. • Đặc điểm ‒ Phụ nữ dễ mắc NTĐT hơn nam giới vì những nguyên nhân không rõ mặc dù đường niệu đạo ngắn của giới này có thể là một yếu tố nguy cơ. ‒ NTĐT xảy ra ở khoảng 5% trẻ em gái và 1-2% ở trẻ em trai. 140 1.2 Nguyên nhân và điều kiện thuận lợi • Escherichia coli (E. coli) gây nên 80% trường hợp NTĐT ở người lớn. ‒ Vi khuẩn này thường hiện diện trong đại tràng và có thể đi vào lỗ niệu đạo từ vùng da xung quanh hậu môn và cơ quan sinh dục. ‒ Phụ nữ có thể dễ nhiễm bệnh hơn do lỗ niệu đạo nằm gần với nguồn vi khuẩn từ phía sau (hậu môn, âm đạo) và niệu đạo của phụ nữ cũng ngắn hơn do đó vi khuẩn dễ dàng xâm nhập vào bàng quang 141 • Các vi khuẩn khác gây NTĐT bao gồm Staphylococcus saprophyticus (5- 15% trường hợp), Chlamydia trachomatis, Proteus và Mycoplasma hominis. • Nam giới và phụ nữ nếu nhiễm Chlamydia trachomatis hay Mycoplasma hominis đều có thể truyền vi khuẩn này cho bạn tình trong khi giao hợp gây nên NTĐT. 142 • Giao hợp cũng có thể gây nên NTĐT ở một số phụ nữ (mặc dù bạn tình không mắc bệnh) vì những lí do không rõ ràng. • Phụ nữ sử dụng màng ngăn âm đạo (diaphragm) thường dễ nhiễm trùng hơn và bao cao su có chứa chất diệt tinh trùng cũng có thể làm tăng phát triển E. coli trong âm đạo. Vi khuẩn này sau đó có thể đi vào niệu đạo. • Thủ thuật thông tiểu (đưa một ống nhỏ theo niệu đạo vào bàng quang để dẫn lưu nước tiểu) cũng là yếu tố nguy cơ gây bệnh. Nếu ống thông lưu càng lâu ngày thì nguy cơ mắc bệnh càng cao. • Ở trẻ nhũ nhi, vi khuẩn từ tã lót dính phân có thể đi vào đường tiểu và gây bệnh. • Ngay cả ở thiếu nữ nếu có thói quen lau hậu môn từ sau ra trước sau khi đại tiện cũng dễ mắc bệnh hơn. • Các yếu tố nguy cơ khác gồm: ‒ Tắt nghẽn đường ra của bàng quang do sỏi hoặc u xơ tiền liệt tuyến ‒ Các bệnh l{ ảnh hưởng đến chức năng tống xuất nước tiểu của bàng quang làm bàng quang luôn có một lượng nước tiểu ứ đọng sau tiểu tiện (chấn thương cột sống). ‒ Những dị tật bẩm sinh của đường tiết niệu, đặc biệt là trào ngược bàng quang-niệu quản ‒ Suy giảm miễn dịch; Đái tháo đường; Hẹp bao quy đầu ‒ Có thai hoặc mãn kinh; Sỏi thận; Giao hợp với nhiều bạn tình ‒ Hẹp niệu đạo do bẩm sinh hoặc do chấn thương ‒ Bất động lâu ngày (chấn thương, bại liệt); Uống ít nước; Chứng són phân 143 2. Bệnh sinh • NKĐT xảy ra do sự tương tác giữa độc tính của chủng vi khuẩn, mức độ sinh sản và cơ chế đề kháng tại chỗ cũng như đề kháng toàn thân của cơ thể. • Đường gây bệnh hay gặp nhất là vi khuẩn qua niệu đạo ngược lên bàng quang và từ đó có thể lên niệu quản, thận. • NKĐT theo đường máu chỉ xảy ra ở những cơ thể suy yếu do bị bệnh mạn tính hoặc do dùng thuốc ức chế miễn dịch kéo dài. 144 3. Triệu chứng 3.1 Nhiễm khuẩn tiết niệu dưới a. Triệu chứng ở trẻ nhỏ ‒ Tiêu chảy ‒ Khóc quá mức và không thể dỗ nín bằng các các thông thường như cho bú, ôm ấp... ‒ Chán ăn ‒ Sốt ‒ Buồn nôn và nôn mửa b. Triệu chứng ở trẻ lớn ‒ Đau thắt lưng hoặc đau bên mạn sườn (trong trường hợp nhiễm trùng ở thận) ‒ Tiểu rắt: tiểu nhiều lần nhưng mỗi lần chỉ được một ít nước tiểu ‒ Són nước tiểu ‒ Tiểu buốt: trẻ thường đau khi tiểu. Đặc biệt trẻ trai đang tiểu vì đau quá nên có thể đưa tay bóp lấy dương vật. Do vậy bàn tay trẻ thường bay mùi nước tiểu ("dấu hiệu bàn tay khai") ‒ Đau vùng bụng dưới ‒ Nước tiểu đục đôi khi có máu hoặc có mùi bất thường 145 c. NTĐT dưới ở người lớn - Đau lưng - Tiểu máu - Nước tiểu đục - Tiểu khó mặc dù rất muốn tiểu - Sốt - Tiểu nhiều lần - Cảm giác toàn thân không được khỏe - Tiểu đau - Giao hợp đau d. NTĐT trên ở người lớn - Ớn lạnh - Sốt cao - Buồn nôn, nôn mửa - Đau vùng hạ sườn e. Xét nghiệm nước tiểu - thường có nhiều bạch cầu và vi khuẩn từ 103/ml nước tiểu trở lên. 146 3.2 Viêm thận – bể thận cấp • Áp xe quanh thận • Nhiễm trùng huyết • Suy thận cấp • Trẻ em có trào ngược bàng quang niệu quản có thể gây nhiễm trùng thận nhanh chóng đưa đến - suy thận mạn • Phụ nữ có thai bị NTĐT có thể gây đẻ non, sẩy thai, nhiễm trùng sơ sinh ... • Xét nghiệm nước tiểu không ly tâm: có nhiều bạch cầu, có thể có hồng cầu và protein niệu < 1g/24h. Nhuộm Gram thấy vi khuẩn niệu (+) 147 3.3 Cận lâm sàng • Các xét nghiệm khác cần làm có thể là: ‒ Phân tích nước tiểu: hóa sinh, tế bào ‒ Cấy nước tiểu ‒ Cấy máu ‒ Chẩn đoán hình ảnh: siêu âm hoặc chụp X quang để phát hiện các dị tật bẩm sinh của đường tiết niệu... ‒ Vì rất nhiều trẻ em bị viêm bàng quang thường có một bất thường giải phẫu nào đó tạo điều kiện cho nhiễm trùng, vì các nhiễm trùng này có thể phòng ngừa được và cũng vì biến chứng lâu ngày của NTĐT tái diễn nếu không được kiểm soát là rất nghiêm trọng nên những trẻ này thường cần phải được khám xét thật kỹ lưỡng. • Các xét nghiệm này gồm siêu âm thận và đường tiểu cũng như chụp X quang có thuốc cản quang khi trẻ đi tiểu (chụp bàng quang niệu quản khi tiểu – micturating cystourethrogram ~MCUG). Các bác sĩ chuyên khoa khuyến cáo các đối tượng sau nên được khảo sát bằng các phương pháp trên: ‒ Trẻ gái trên 5 tuổi có hai hoặc nhiều lần NTĐT ‒ Tất cả trẻ trai ngay khi bị NTĐT lần đầu tiên ‒ Tất cả những trẻ có sốt khi mắc NTĐT ‒ Tất cả trẻ dưới 5 tuổi bị NTĐT 148 • X quang có thuốc cản quang khi trẻ đi tiểu (chụp bàng quang niệu quản khi tiểu – micturating cystourethrogram ~MCUG). 149 4. Tiến triển và biến chứng a. Khi điều trị kháng sinh ‒ Đúng và đủ liều, các triệu chứng lâm sàng thường mất đi nhanh. ‒ Nếu điều trị không đúng thì bệnh hay tái phát và dễ có các biến chứng. b. Biến chứng ‒ Áp xe quanh thận ‒ Nhiễm trùng huyết ‒ Suy thận cấp, suy thận mạn ‒ Trẻ em có trào ngược bàng quang niệu quản có thể gây nhiễm trùng thận nhanh chóng đưa đến - suy thận mạn ‒ Phụ nữ có thai bị NTĐT có thể gây đẻ non, sẩy thai, nhiễm trùng sơ sinh ... 150 5. Điều trị 5.1 Nguyên tắc điều trị ‒ Cần cấy nước tiểu và làm kháng sinh đồ để lụa chọn kháng sinh sử dụng ‒ Điều chỉnh các yếu tố thuận lợi gây NTĐT nếu phát hiện thấy (can thiệp ngoại khoa với sỏi, u, di dạng). ‒ Liều cao với NTĐT cao ‒ NTĐT hay tái phát cần tìm nguyên nhân do nhiều chủng vi khuẩn phối hợp. • Điều trị các NTĐT dưới + Có thể hết triệu chứng chỉ trong vòng vài ngày nhưng điều trị cần kéo dài từ 10 đến 15 ngày để đề phòng viêm thận bể thận. + Nhiễm trùng đường tiểu do các tác nhân Chlamydia trachomatis và Mycoplasma hominis cần điều trị với tetracycline hoặc doxycycline dài ngày. + Nhiễm trùng đường tiểu do bất thường giải phẫu hoặc có biến chứng tạo ổ mủ sâu cần phải phẫu thuật. + Nhiễm trùng đường tiểu tái diễn (3 hoặc nhiều lần NTĐT trong một năm) có thể điều trị kéo dài đến 6 tháng đôi khi đến cả 2 năm. + Theo dõi điều trị bằng xét nghiệm nước tiểu là biện pháp bắt buộc để đánh giá hiệu quả của điều trị. 151 5.2 Điều trị cụ thể • Thuốc điều trị thường dùng là các kháng sinh. • Liệu trình & thuốc ‒ Tùy thuộc vào loại vi khuẩn: Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella, Staphylococus saprophyticus, Chlamydia và Mycoplasma, Trichomonas, nấm ‒ Cũng như vị trí nhiễm trùng. • Các kháng sinh thường dùng: ‒ Nitrofurantoin ‒ Cephalosporin ‒ Sulfonamide ‒ Amoxicillin ‒ Trimethoprim- sulfamethoxazole 152 ‒ Doxycycline (không dùng cho trẻ dưới 8 tuổi) ‒ Quinolone (không nên dùng cho trẻ em) 153 154 6. Phòng bệnh Những biện pháp sau đây có thể làm giảm nguy cơ nhiễm trùng đường tiểu: • Biện pháp chung nhất là gìn giữ vệ sinh cá nhân thật tốt. • Tránh các chất có thể gây kích thích niệu đạo (nằm trong bồn tắm, chất khử mùi tại chỗ). • Vệ sinh sạch vùng sinh dục trước khi giao hợp. • Thay tã cho trẻ ngay lập tức sau khi dính phân. • Uống nhiều nước nhằm tăng lượng nước tiểu để tống xuất vi khuẩn khỏi đường tiểu. • Không được nhịn tiểu (trừ trường hợp có lời khuyên của BS). • Tắm vòi hoa sen chứ không nên tắm bồn tắm. • Đi tiểu trước và sau khi giao hợp. • Cần tập cho các bé gái thói quen lau hậu môn từ trước ra sau khi làm vệ sinh sau đại tiện tránh đưa vi khuẩn từ vùng hậu môn vào lỗ niệu đạo. • Vitamin C cũng có khả năng giảm nguy cơ NTĐT. • Nếu phụ nữ đang độ tuổi sinh hoạt tình dục mà thường xuyên bị NTĐT thì nên xem lại tư thế giao hợp nhằm tránh bớt các tư thế gây tác động nhiều đến lỗ niệu đạo. • Với trẻ em cần tuân theo các hướng dẫn trong phần xét nghiệm ở trên để phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ nhằm kiểm soát NTĐT ... 155 Tài liệu tham khảo chính 1. Đại học Duy Tân, (2016) Tập bài giảng Bệnh l{ học. 2. Lê Thị Luyến, Lê Đình Vấn, (2010) Bệnh học , Nhà xuất bản Y học. 3. Hoàng Thị Kim Huyền (2014), Dược lâm sàng những nguyên l{ cơ bản và sử dụng thuốc trong điều trị. Tập 2, Nhà xuất bản Y học. 4. Giáo trình Bệnh l{ & Thuốc PTH 350 ( 350). 5. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về thận - tiết niệu (ban hành kèm theo quyết định số 3931/qđ-byt ngày 21/9/2015 của bộ trưởng bộ y tế) 6. Giáo trình Bệnh học Nội khoa, (2008). Bộ Môn Nội - Trường Đại học Y Dược Huế, NXB Y học 7. Bài Giảng Bệnh học Nội khoa, (2003). Các Bộ môn Nội- Trường Đại học Y Hà nội, NXB Y học 8. Hướng dẫn điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở Việt Nam, 2013. Hội thận học Việt Nam. 9. Các giáo trình về Bệnh học, Dược l{, Dược lâm sàng, 156 5.7.1. Chọn câu sai ~ các nguyên nhân và điều kiện thuận lợi của nhiễm khuẩn đường tiết niệu, gồm có: A. - Escherichia coli (E. coli) gây nên 80% trường hợp NTTN ở người lớn B. - Staphylococcus saprophyticus (5-15% trường hợp), Chlamydia trachomatis... C. - Giao hợp cũng có thể gây nên NTĐT ở một số phụ nữ (mặc dù bạn tình không mắc bệnh) vì những lí do không rõ ràng D. - Thủ thuật thông tiểu (đưa một ống nhỏ theo niệu đạo vào bàng quang để dẫn lưu nước tiểu) cũng là yếu tố nguy cơ gây bệnh 5.7.2. Chọn câu sai ~ Bệnh sinh: nhiễm khuẫn đường niệu xảy ra khi: A. - do có sự tương tác giữa độc tính của chủng vi khuẩn, mức độ sinh sản và cơ chế đề kháng tại chỗ cũng như đề kháng toàn thân của cơ thể. B. - do vi khuẩn qua niệu đạo ngược lên bàng quang và từ đó có thể lên niệu quản, thận C. - do vi khuẩn theo đường máu dẫn đến chỉ xảy ra ở những cơ thể suy yếu do bị bệnh mạn tính hoặc do dùng thuốc ức chế miễn dịch kéo dài D. - do ăn uống không vê sinh hoặc nhiễm trùng đường tiêu hóa lây lan 5.7.3. Chọn câu sai ~ triệu chứng nhiễm khuẩn tiết niệu trên ở người lớn A. - Ớn lạnh B. - Đau vùng thượng vị C. - Sốt cao D. - Buồn nôn, nôn mửa CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 157 5.7.4. Chọn câu sai ~ điều trị nhiễm khuẫn tiết niệu dưới cần kéo dài từ 10 đến 15 ngày để đề phòng viêm thận - bể thận cấp, các biến pháp cụ thể gồm có: A. - Nhiễm trùng đường tiểu do các tác nhân Chlamydia trachomatis và Mycoplasma hominis cần điều trị với tetracycline hoặc doxycycline dài ngày B. - Nhiễm trùng đường tiểu do bất thường giải phẫu hoặc có biến chứng tạo ổ mủ sâu cần phải phẫu thuật C. - Nhiễm trùng đường tiểu tái diễn (3 hoặc nhiều lần NTĐT trong một năm) có thể điều trị kéo dài đến 6 tháng đôi khi đến cả 2 năm D. - Theo dõi điều trị bằng xét nghiệm nước tiểu là biện pháp bắt buộc để đánh giá hiệu quả của điều trị. 5.7.5. Chọn câu đúng nhất ~ Viêm thận bể thận là một bệnh l{ được đặc trưng bởi: A. - Tổn thương tổ chức kẽ của thận. B. - Tổn thương cầu thận C. - Tổn thương mạch thận D. - Tổn thương vỏ thận. 5.7.6. Chọn câu đúng nhất ~ Nguyên nhân gây Viêm thận bể thận: A. - Virus B. - Vi khuẩn C. - K{ sinh trùng D. - Nấm 158 5.7.7.Chọn câu đúng nhất ~ Cơ chế tổn thương thận chính trong viêm thận bể thận là do: A. - Cơ chế miễn dịch B. - Xơ vữa mạch máu C. - Thiếu máu cục bộ D. - Tất cả đều sai 5.7.8. Chọn câu đúng nhất ~ Cái nào không thuộc yếu tố thuận lợi của viêm thận bể thận: A. - Trào ngược bàng quang - niệu quản B. - U xơ tiền liệt tuyến C. - Phụ nữ có thai D. - Dùng thuốc lợi tiểu kéo dài 5.7.9. Chọn câu đúng nhất ~ Giải phẩu bệnh của viêm thận bể thận: A. - Tổn thương đài bể thận và nhu mô thận mà tổn thương nhu mô là chính. B. - Tổn thương đài bể thận và mạch máu mà tổn thương mạch máu là chính. C. - Tổn thương đài bể thận và cầu thận, trong đó tổn thương cầu thận là chính. D. - Tất cả đều đúng. 5.7.10. Chọn câu đúng nhất ~ Vi khuẩn thường gây viêm thận bể thận: A. - Cầu khuẩn Gram dương B. - Cầu khuẩn Gram âm C. - Trực khuẩn Gram âm D. - Trực khuẩn Gram dương 159 5.7.11. Chọn câu đúng nhất ~ Viêm thận bể thận cấp là bệnh l{: A. - Thường gặp ở nam nhiều hơn nữ. B. - Không gặp ở trẻ em C. - Ít khi có yếu tố thuận lợi D. - Tất cả đều sai. 5.7.12. Chọn câu đúng nhất ~ Các yếu tố thuận lợi của nhiễm trùng đường tiểu: A. - Sỏi hệ tiết niệu. B. - Dị dạng đường tiết niệu. C. - U xơ tiền liệt tuyến. D. - Cả 3 câu đều đúng. 5.7.13. Chọn câu đúng nhất ~ Nhiễm trùng đường tiểu thấp là bệnh l{: A. - Các triệu chứng tiểu buốt và tiểu máu thường cuối bãi. B. - Gặp ở cả 2 giới với tỷ lệ tương đương nhau. C. - Khởi phát đột ngột với sốt và đau thắt lưng. D. - Nhiễm trùng ở niệu quản, bàng quang và/hoặc niệu đạo. 5.7.14. Chọn câu đúng nhất ~ Yếu tố thuận lợi thường gặp nhất của nhiễm trùng đường tiểu ở người lớn tại nước ta: A. - Sỏi hệ tiết niệu. B. - Dị dạng hệ tiết niệu. C. - Đái tháo đường. D. - Có thai. 160 5.7.15. Chọn câu đúng nhất ~ Đặc điểm của các kháng sinh được lựa chọn để điều trị viêm thận bể thận cấp ở người lớn: A. - Chuyển hoá nhanh ở gan. B. - Tỷ lệ gắn với Protein huyết tương cao. C. - Thải qua thận dưới dạng hoạt tính. D. - Thời gian bán huỷ dài trên 24 giờ. 5.7.16. Chọn đúng/sai ~ Yếu tố thuận lợi thường gặp nhất của nhiễm trùng đường tiểu ở nam giới lớn tuổi là u xơ tiền liệt tuyến. A. - Đúng. B. - Sai 5.7.17.Chọn đúng/sai ~ Vi khuẩn E. Coli là nguyên nhân thường gặp nhất của viêm thận bể thận cấp sau nhiễm trùng huyết. A. - Đúng. B. - Sai. 5.7.18. Chọn đúng/sai ~ Điều trị nhiễm trùng đường tiểu ở trên bệnh nhân có Sỏi hệ tiết niệu thì phải loại bỏ sỏi trước khi dùng kháng sinh. A. - Đúng. B. - Sai. 5.7.19. Chọn đúng/sai ~ Kháng sinh thường được lựa chọn để điều trị nhiễm trùng đường tiểu khi chưa có kháng sinh đồ là loại kìm khuẩn và được thải qua thận dưới dạng hoạt tính. A. - Đúng. B. - Sai. 161 5.7.20. Chọn đúng/sai ~ Kháng sinh nhóm Quinolones ngày nay được dùng phổ biến để điều trị nhiễm trùng đường tiểu. A. - Đúng. B. - Sai. 5.7.21. Chọn đúng/sai ~ Điều trị viêm thận bể thận cấp phải dùng kháng sinh phối hợp trong thời gian 2 tuần. A. - Đúng. B. - Sai.
File đính kèm:
- bai_giang_benh_ly_hoc_dai_cuong_benh_ly_tiet_nieu_nguyen_phu.pdf