Bài giảng Các đường đưa thuốc

Tóm tắt Bài giảng Các đường đưa thuốc: ...rid) - Viên once weekly : Fosxamax (lưu ý hướng dẩn sử dụng) 11.Viên đạn (suppositories,rectal route): - Paracetamol,Promethazin,Diazepam,nifedipine 12.Viên đặt (vaginal tablet): -Kháng sinh,kháng nấm,nội tiết tốII. ĐƯỜNG NGOÀI DA1/Gel, Ointment (pommade),Lotion2/TTS:(Trasdermic therapeutic System, ... matrix in which said substance is suspended, said matrix comprising from 10% to 60% by weight of medium molecular weight polyisobutylene having a molecular weight higher than 5,000 and up to 500,000 and from 9% to 25% by weight of high molecular weight polyisobutylene having a molecular weight high...hông được tiêm IV hay tuỷ sống * Thuốc tiêm có chứa chất bảo quản chống oxy hoá như natrisulfit dể gây sốc phản vệ * Thuốc tiêm có lượng thể tích lớn phải thử chất gây sốt * Thuốc tiêm truyền phải đẳng trương với máu III. ĐƯỜNG TIÊM* Tiêm bắp: vị trí ?-Thuốc hổn dịch,Thuốc có dung môi dầu và đôi khi...

ppt15 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 338 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Các đường đưa thuốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC ĐƯỜNG ĐƯATHUỐCI. ĐƯỜNG TIÊU HOÁ (ORAL ROUTE )	1. Sublingual tablet :Viêm đặt dưới lưỡi:Thuốc được hấp thu qua niêm mạc má và dưới lưỡi vì có hệ mao mạch phong phú,viên phải dể hoà tan và không gây kích ứng niêm mạc:	Nitroglycerin,isosorbid nitrat,captopril, nifedipine	2.Dispersible tablet: Viên tan trong nước nhưng không sủi bọt	3. Effervescent tablet : Viên sủi bọt-Efferalgan,Multivitamin ()I. ĐƯỜNG TIÊU HOÁ (ORAL ROUTE )4.Lozenge, MD (Mouth dissolving) tablet : viên ngậm -Kháng sinh ,tinh dầu 5.Croquer,crunch,chewable tablet: -viên cắn , nhai, Fugacar ? 6. Thuốc bột ,thuốc gói (grain ,powder ) ,cốm7.Các loại thuốc nước: Liquor, tinture, syrup ,emulsionI. ĐƯỜNG TIÊU HOÁ (ORAL ROUTE )8.Ống uống: Drinkable, (buvable) Ampoule: ống có màu và hai đầu nhọn, có dòng chữ “ không được tiêm”-Do not for injection -Ne pas utiliser en injection9.Coated tablet :Các viên bao tan trong ruột-NSAIDI. ĐƯỜNG TIÊU HOÁ (ORAL ROUTE )10.Viên phóng thích có kiểm soát:Cấu trúc dạng matrix hay nhiều vi hạt Cho phép sử dụng ngày 1-2 lần  dể tuân thủ trị liệuKiểm soát nồng độ trong máu tốt hơn-MR:modified release	-SR:sustained release	-LP: libere´ prolonge´	-LA: libere´ alonge´	-HD: high dose I. ĐƯỜNG TIÊU HOÁ (ORAL ROUTE ) -(Diamicron MR,Theostat SR,Adalat LP,LA, Telfast HD,Losec,Betaloc ZOK,Kaleorid)	- Viên once weekly : Fosxamax (lưu ý hướng dẩn sử dụng)	11.Viên đạn (suppositories,rectal route):	- Paracetamol,Promethazin,Diazepam,nifedipine	12.Viên đặt (vaginal tablet):	-Kháng sinh,kháng nấm,nội tiết tốII. ĐƯỜNG NGOÀI DA1/Gel, Ointment (pommade),Lotion2/TTS:(Trasdermic therapeutic System, Dispositif transdermique)	-Nitroglycerin	-Testosterone 	-Oestrogen,contraceptive	-Nicotin	-Scopolamin	-FentanylTTSIn 2005, the Food and Drug Administration announced that they are investigating reports of death and other serious adverse events related to narcotic overdose in patients using Duragesic, the fentanyl transdermal patch for pain control. The Duragesic product label was subsequently updated to add safety information in June 2005.[3]TTS1. A transdermal therapeutic system in polymer matrix for the administration of drugs suspended in solid form and a matrix in which said substance is suspended, said matrix comprising from 10% to 60% by weight of medium molecular weight polyisobutylene having a molecular weight higher than 5,000 and up to 500,000 and from 9% to 25% by weight of high molecular weight polyisobutylene having a molecular weight higher than 500,000, the weight ratio between the medium and the high molecular weight polyisobutylene being from 1 to 2.3. 2. A transdermal therapeutic system according to claim 1 containing from 4% to 20% by weight of a hydrophilic excipient. 3. A transdermal therapeutic system according to claim 1 containing from 10% to 40% by weight of a lypophilic excipient. III. ĐƯỜNG TIÊM1. Ống tiêm: Injectable Ampoule =>Autobreakable, autocapsable2. Thuốc bột pha tiêm => dung môi 3. Dung dịch ,Nhũ dịch tiêm truyền	* Thuốc tiêm có chứa chất bảo quản sát khuẩn không được tiêm IV hay tuỷ sống	* Thuốc tiêm có chứa chất bảo quản chống oxy hoá như natrisulfit dể gây sốc phản vệ	* Thuốc tiêm có lượng thể tích lớn phải thử chất gây sốt	* Thuốc tiêm truyền phải đẳng trương với máu	III. ĐƯỜNG TIÊM* Tiêm bắp: vị trí ?-Thuốc hổn dịch,Thuốc có dung môi dầu và đôi khi là lidocain,có procain* Tiêm tĩnh mạch: vị trí ?	-Nhũ dịch tiêm:(propofol,dung dịch nuôi dưỡng lipid ) Dung môi từ dầu đậu nành.	-Tiêm bolus: Cephalosporin từ 3-5 phút,	-Truyền quãng ngắn:(infusion) Gentamycin,Metronidazol,Tienam(30-60 phút)	-Truyền kéo dài:(perfusion) 	PenicilinG,Dung dịch nuôi dưỡng hay điện giải	III. ĐƯỜNG TIÊM	-Vancomycin có thể truyền gián đoạn 60 phút hay truyền liên tục trong 24 h* Tiêm dưới da (subcutaneos):hấp thu chậm hơn đường tiêm bắp (insulin, morphin)	* Tiêm trong da (intracutaneos):test thử phản vệ hay tuberculin	* Tiêm tuỷ sống (spinal inj): Marcain spinal heavy	* Tiêm ngoài màng cứng (epidural inj):Marcain plain	* Tiêm trong khớp (intra articular ):Corticoid hổn dịchIII. ĐƯỜNG TIÊMIII. ĐƯỜNG TIÊM*Catherter trung tâm	*Thông timIV. ĐƯỜNG HÔ HẤP1. Spray : Lidocain,Nitroglycerin2. Phun định liều : meter dose inhaler	Thuốc giãn phế quản,Corticoide điều trị hen hay viêm mũi dị ứng3. Khí dung : Solution for inhalation4.Dạng phun mũi có eff toàn thân (Calcitonin) 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_cac_duong_dua_thuoc.ppt