Vài nét về tình hình sử dụng cây thuốc trên thế giới

Tóm tắt Vài nét về tình hình sử dụng cây thuốc trên thế giới: ...gioỹt): 8 ặu õióứm: chióỳt kióỷt hoaỷt chỏỳt. Nhổồỹc õióứm: Lao õọỹng thuớ cọng, nàng suỏỳt thỏỳp, tọỳn dung mọi... b. Chióỳt baùn lión tuỷc (chióỳt nhióửu bỏỷc, chióỳt ngổồỹc doỡng giaùn õoaỷn, chióỳt ngổồỹc doỡng tổồng õọỳi) - Hóỷ thọỳng 4-16 bỗnh chióỳt nọỳi tióỳp nhau. - dung mọi ...at, BuOH, EtOH, MeOH, H2O.. - Thổớ trón SKLM õóứ tỗm hóỷ dung mọi thờch hồỹp. d. Duỷng cuỷ hổùng phỏn õoaỷn vaỡ thu họửi dung mọi: - Maùy tỏỷp hồỹp tổỷ õọỹng. - ÄÚng nghióỷm (coù chia vaỷch, hoàỷc laỡm dỏỳu). - Loỹ thuyớ tinh. Lổu yù: õaùnh sọỳ. 13 * Thu họửi dung mọi: aùp suỏỳt gia...rong trồớ laỷi. + Lỏỳy ra õóứ nguọỹi, laỡm laỷnh õóứ kóỳt tinh. d. Lỏỳy tinh thóứ & laỡm khọ. - Nóỳu ờt tinh thóứ thỗ nón gaỷn, khọng nón loỹc. - Rổợa nheỷ nhaỡng tinh thóứ = dung mọi. - Âóứ khọ tổỷ nhión 1-2h. - Laỡm khọ trong bỗnh huùt ỏứm (vaỡi ngaỡy). Tuyỡ thuọỹc vaỡo dung mọi kóỳt...

pdf24 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 299 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Vài nét về tình hình sử dụng cây thuốc trên thế giới, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ấp phụ ta ta sẽ dùng chất hấp phụ mạnh với hệ 
dung môi có lực phản hấp phụ yếu. 
- Khi chất thử có ái lực mạnh với chất hấp phụ ta dùng chất hấp phụ yếu, hệ dung 
môi có lực phản hấp phụ mạnh. 
4. Cấu tạo hoá học và ái lực hấp phụ: 
 Hydrocacbua bão hoà hầu như không bị hấp phụ. 
 Nối đôi làm tăng ái lực hấp phụ, số dây nối đôi càng nhiều ái lực hấp phụ 
càng tăng. 
 11 
 Thêm nhóm chức ái lực sẽ tăng: (xếp theo thứ tự giảm dần) 
 - COOH, - CONH2, - OH, - NHCOCH3, - NH2, - OCOCH3, - COCH3, - 
N(CH3)2, - NO2, - OCH3, - H, - Cl (đối với cacbua thơm). 
 – COOH, - OH, - NH2, >CO, - O-R (alkyl), - CH3 (đối với hydrocacbua 
mạch thẳng). 
 Những hợp chất >C=O bị hấp phụ yếu hơn –OH, NH2 tương ứng. 
 Steroid: tại C3 (ò): - OH > =O > - OCOCH3 > - COCH3 > - CN > - 
OCOC6H5 > - COC6H5 
5. Kỹ thuật sắc ký lớp mỏng: 
 Kính: kích cỡ theo yêu cầu; bản nhôm tráng sẵn. 
 Hoạt hoá: thông thường 1100/ 30phút-1h. 
 Bảo quản: trong bình hút ẩm 
 Chấm chất phân tích: 
- Vết chấm phải nhỏ và đều nhau 
- Lượng chất đồng nhau giữa các vết chấm 
- Chia quảng đều nhau (cách 1cm) 
Muốn vậy: 
- Chất thử phải hoà tan trong dung môi dễ bay hơi (MeOH) 
- Dung dịch chấm có nồng độ vừa phải, không loãng quá, không đặc quá. 
- ống mao quản bé và đều nhau. 
- Dùng thùng chấm, máy sấy tóc để bay hơi dung môi sau chấm. 
 Bình khai triển dung môi: 
- Kín 
- Đáy bằng & không rộng lắm (tránh hao dung môi). 
- Có giấy lọc bão hoà dung môi. 
- Bão hoà dung môi trước khi khai triển. 
- Trong quá trình khai triển không di động bình, đặt bình vào nơi kín gió. 
 Hiện vết: UV, thuốc thử. 
II. SÀếC KYẽ CÄĩT 
1.Khaùi nióỷm: 
 12 
- Laỡ mọỹt daỷng cuớa SK giỏỳy vaỡ SK lồùp moớng 
- Chỏỳt hỏỳp phuỷ (pha cọỳ õởnh) õổồỹc nhọửi trong cọỹt hỗnh truỷ. 
- Dung mọi (pha õọỹng) õổồỹc khai trióứn lión tuỷc vồùi nhióửu hóỷ dung mọi 
khaùc nhau tổỡ phỏn cổỷc yóỳu õóỳn phỏn cổỷc maỷnh. 
- Tuyỡ theo chỏỳt õổồỹc sổớ duỷng trong cọỹt: cọỹt hỏỳp phuỷ, cọỹt phỏn bọỳ, cọỹt 
trao õọứi ion.. 
2. Duỷng cuỷ, hoaù chỏỳt: 
a.. Cọỹt: 
- ÄÚng hỗnh truỷ, thuyớ tinh, daỡi: 30-70cm, õk: 1-5cm. 
- Khoùa: thuyớ tinh, kim loaỷi, nhổỷa, cao su móửm.. coù thóứ õióửu chốnh õổồỹc 
tọỳc õọỹ. 
b. Hoaù chỏỳt nhọửi cọỹt: 
- Cọỹt phỏn bọỳ: xenluloza, cellite.. 
- Cọỹt hỏỳp phuỷ: 
o Oxid nhọm: trung tờnh, bazồ, cồợ haỷt: 0,063-0,200 mm. 
 Âọỹ hoaỷt hoaù I-V (haỡm lổồỹng nổồùc: 0,5-15%) 
o Silicagel: cồợ haỷt: 0,015-0,230 mm. 
o Polyamid M-N: cồợ haỷt < 0,07 mm. 
o CaCO3, MgO 
o Than hoaỷt. 
- Cọỹt loỹc qua gel: Shephadex G, LH. 
- Cọỹt trao õọứi ion: anionit, cationit 
c. Dung mọi: coù thóứ duỡng nhióửu loaỷi dung mọi, họựn hồỹp dung mọi. 
- Traùnh: dung mọi coù nhióỷt õọỹ sọi quaù thỏỳp (ete), coù muỡi khoù chởu, õọỹc. 
- Hay duỡng: Hexan, Benzen, Aceton, Etylacetat, BuOH, EtOH, MeOH, H2O.. 
- Thổớ trón SKLM õóứ tỗm hóỷ dung mọi thờch hồỹp. 
d. Duỷng cuỷ hổùng phỏn õoaỷn vaỡ thu họửi dung mọi: 
- Maùy tỏỷp hồỹp tổỷ õọỹng. 
- ÄÚng nghióỷm (coù chia vaỷch, hoàỷc laỡm dỏỳu). 
- Loỹ thuyớ tinh. 
Lổu yù: õaùnh sọỳ. 
 13 
* Thu họửi dung mọi: aùp suỏỳt giaớm, bọỳc hồi tổỷ nhión trón caùch thuyớ. 
3. Kyợ thuỏỷt: 
a. Chuỏứn bở cọỹt: 
Yóu cỏửu: chỏỳt ràừn phaới õổồỹc phỏn taùn õọửng õóửu ồớ moỹi õióứm ồớ trong cọỹt 
thaỡnh 1 khọỳi õọửng nhỏỳt. 
Nhọửi cọỹt: 
- Vaỡo khọ: 
o Cọỹt phaới thỏỷt khọ, thàúng õổùng trón 1 giaù cọỳ õởnh vổợng chàừc. 
o Loùt bọng (bọng thuyớ tinh), caùt (caùt bióứn, mởn, khọ) lón õaùy cọỹt. 
o Cho chỏỳt vaỡo cọỹt qua phóựu coù cuọỳng daỡi, lồùn 
o Goợ nheỷ vaỡ õóửu. 
o Roùt dung mọi vaỡo cọỹt, cho chaớy lión tuỷc 1 thồỡi gian õóứ ọứn õởnh 
cọỹt. Luùc naỡy trồớ õi khọng õổồỹc õóứ dung mọi khọ trong cọỹt. 
- Vaỡo ổồùt (vaỡo cọỹt bàũng dung mọi): 
o Chuỏứn bở cọỹt. 
o Làừc, trọỹn õóửu chỏỳt nhọửi cọỹt vaỡ dung mọi taỷo thaỡnh 1 họựn dởch. 
 Shephadex: õóứ trổồng nồớ hoaỡn toaỡn. 
o Mồớ voỡi, roùt vaỡo cọỹt, cho dung mọi chaớy vaỡ chỏỳt hỏỳp phuỷ làừng 
tổỷ nhión xuọỳng õaùy cọỹt. 
o Chuù yù: khọng õóứ dung mọi khọ ồớ trong cọỹt. 
o Duỡng dung mọi hổùng õổồỹc roùt lón cọỹt cho chaớy lión tuỷc (5-10h) 
cho õóỳn khi cọỹt hoaỡn toaỡn ọứn õởnh. 
b. Âổa chỏỳt thổớ vaỡo cọỹt: 
- PP duỡng õộa giỏỳy: 
o Chuỏứn bở giỏỳy loỹc càừt thaỡnh õộa troỡn (n, õkờnh phuỡ hồỹp vồùi 
cọỹt). 
o Cỏn, hoaỡ tan chỏỳt thổớ vaỡo 1 lổồỹng vổỡa õuớ dung mọi thờch hồỹp. 
o Thỏỳm õóửu õộa giỏỳy vaỡo dung dởch thổớ. 
o Bọỳc hồi dung mọi (õóứ khọ tổỷ nhión, sỏỳy nheỷ). 
o Tỏứm dung dởch thổớ, laỡm nhióửu lỏửn õóỳn hóỳt. 
 14 
o Mồớ voỡi cho dung mọi chaớy õóỳn khi màỷt cọỹt hỏỳp phuỷ vổỡa khọ thỗ 
õoùng laỷi. 
o Âàỷt cỏứn thỏỷn caùc õộa giỏỳy lón màỷt cọỹt. Nóỳu coù nhióửu õộa thi 
õàỷt õộa coù nọửng õọỹ õỏỷm õàỷc nhỏỳt xuọỳng dổồùi, loaợng nhỏỳt trón 
cuỡng. 
o Cho dung mọi thỏỳm õóửu ổồùt giỏỳy. 
o Loùt caùt mởn, giỏỳy loỹc lón giỏỳy. 
o Khai trióứn dung mọi. 
- Cho thàúng dung dởch thổớ lón cọỹt. 
o Cỏn, hoaỡ tan chỏỳt thổớ vaỡo 1 lổồỹng vổỡa õuớ dung mọi thờch hồỹp 
(caỡng ờt caỡng tọỳt, õaớm baớo hoaỡ tan). 
o Mồớ voỡi cho dung mọi chaớy õóỳn khi màỷt cọỹt hỏỳp phuỷ vổỡa khọ thỗ 
õoùng laỷi. 
o Cho dung dởch thổớ lón cọỹt. 
o Mồớ voỡi cho dung dởch thổớ ngỏỳm vaỡo cọỹt. 
o Loùt caùt mởn, giỏỳy loỹc lón cọỹt. 
o Khai trióứn dung mọi. 
- Trọỹn 1 lổồỹng bọỹt chỏỳt hỏỳp phuỷ vồùi chỏỳt thổớ: 
o Trọỹn õóửu dung dởch thổớ õỏỷm õàỷc vồùi bọỹt hỏỳp phuỷ. 
o Raợi thaỡnh 1 lồùp õóửu õàỷn trón màỷt. 
c. Rổợa cọỹt: 
- Aùp suỏỳt thổồỡng: 
- Aùp suỏỳt neùn 
o Aùp duỷng: khi cọỹt aùp suỏỳt thổồỡng chaớy chỏỷm. 
o Âióửu kióỷn: cọỹt phaới coù nuùt ồớ mióỷng vaỡ khoaù kờn. 
III. SÀếC KYẽ TAẽCH LÅẽP (SKLM õióửu chóỳ) 
- Chỏỳt hỏỳp phuỷ, dung mọi, kyợ thuỏỷt cồ baớn giọỳng SKLM. 
- Muỷc õờch: 
o SKLM: chuớ yóỳu õóứ õởnh tờnh 
o SK taùch lồùp: taùch 1 lổồỹng chỏỳt thổớ lồùn õóứ thu õổồỹc saớn phỏứm 
tinh khióỳt, õởnh lổồỹng, baùn õởnh lổồỹng. 
 15 
- Kyợ thuỏỷt: Khai trióứn nhióửu lỏửn 
- Âọỹ daỡy: 
o SKLM: 0,25mm 
o SK taùch lồùp: 1-3mm, phọứ bióỳn: 2mm. 
- Chỏỳt hỏỳp phuỷ: thóm chỏỳt kóỳt dờnh: dioxit silicon cồợ haỷt 3-30m, CMC 
(cacboxymetilxenlulose). 
- Bỗnh khai trióứn: thuyớ tinh, inox 20x20cm, chióửu tổỡ dổồùi lón. 
- Phaùt hióỷn bàng hỏỳp phuỷ: 
o UV 
o Hồi Iod (alcaloid, terpenoid, coumarin..); õaùnh dỏỳu, sỏỳy cho Iod thàng 
hoa hóỳt, caỷo. 
o Phun thuọỳc thổớ. 
D. Kỹ thuật kết tinh và xác định điểm chảy 
 Một chất có thể kết tinh dưới 1 dạng tinh thể ổn định hoặc nếu là các dạng tinh thể khác 
nhau, đó là hiện tượng đa hình 
 Ví dụ: Acid Oxalic: hai dạng tinh thể khác nhau: 
 + Mạng lưới 
 + Chuỗi dài 
 Chalcoquinolin 6-CH3O(C9H5N)2CH=CHCOC6H4NH2 có hai dạng tinh thể với 
 - 1 dạng có màu vàng. 
- 1 dạng có màu đỏ. 
1. Kyợ thuỏỷt kóỳt tinh 
a. Choỹn dung mọi: 
i. Vồùi caùc hồỹp chỏỳt õaợ bióỳt: thổồỡng cho bióỳt dung mọi kóỳt tinh keỡm theo 
õióứm chaớy cuớa noù. VD: Diosgenin: 2020C/MeOH 
ii. Vồùi hồỹp chỏỳt chổa bióỳt: 
1. Hoaỡ tan õổồỹc hồỹp chỏỳt õoù ồớ nhióỷt õọỹ sọi & rỏỳt ờt tan ồớ nhióỷt õọỹ 
thổồỡng. 
2. Nóỳu khọng tỗm õổồỹc dung mọi thờch hồỹp thỗ phọỳi hồỹp 2 dung mọi. Họựn hồỹp 
2 dung mọi naỡy phaới õaỷt yóu cỏửu 1. Hai dung mọi phaới taỷo thaỡnh 1 dung dởch 
trong suọỳt õọửng nhỏỳt. 
 16 
3. Thọng thổồỡng 1 chỏỳt ràừn dóự hoaỡ tan trong dung mọi coù cỏỳu truùc hoaù hoỹc 
tổồng tổỷ noù. 
 VD: este/cọửn, EtOAc; hydrocacbon/benzen,ete dỏửu, hexan; n-OH, glycozit/MeOH, 
EtOH, H2O.. 
4. Caùc chỏỳt dóự tan/H2O thỗ khoù tan/dm hổợu cồ & ngổồỹc laỷi. 
5. Dm kóỳt tinh khọng taỷo thaỡnh hồỹp chỏỳt mồùi vồùi chỏỳt cỏửn kóỳt tinh. 
6. Dung mọi kóỳt tinh phaới coù õọỹ sọi tổồng õọỳi cao, khoaớng caùch giổợa õọỹ sọi & 
nhióỷt õọỹ thổồỡng caỡng xa thỗ caỡng coù thồỡi gian õóứ hỗnh thaỡnh tinh thóứ. 
Nhổng khọng nón cao quaù: khoù bọỳc hồi, phỏn huyớ hoaỷt chỏỳt khi õun sọi. 
 Thờch hồỹp: 60-800 
7. Thổồỡng hay duỡng MeOH, họựn hồỹp MeOH & 1 dung mọi khaùc. Nón thàm doỡ 
vồùi MeOH, họựn hồỹp MeOH & 1 dung mọi khaùc. 
 VD: Flavon: MeOH + H2O; Saponin: MeOH + Aceton 
b. Caùch xaùc õởnh õọỹ hoaỡ tan 1 chỏỳt õọỳi vồùi dung mọi: 
Tyớ lóỷ giổợa lổồỹng chỏỳt ràừn vồùi thóứ tờch dung mọi õuớ õóứ hoaỡ tan 
hoaỡn toaỡn laỡ õọỹ hoaỡ tan cuớa dung mọi ỏỳy vồùi chỏỳt ràừn ồớ nhióỷt õọỹ 
thổồỡng. 
Trong ọỳng nghióỷm cho 1 lổồỹng chờnh xaùc chỏỳt kóỳt tinh (10-50mg), duỡng 
ọỳng huùt chia vaỷch 0,1ml lỏỳy dung mọi cho vaỡo ọỳng nghióỷm, luùc õỏửu ờt, sau 
tàng dỏửn õóỳn khi hoaỡ tan hoaỡn toaỡn. 
Sau mọựi lỏửn cho làừc maỷnh ọỳng õóứ hoaỡ tan. 
Caùch xaùc õởnh õọỹ hoaỡ tan ồớ nhióỷt õọỹ sọi cuợng tióỳn haỡnh nhổ trón 
nhổng ọỳng nghióỷm õổồỹc õàỷt trong 1 nọửi caùch thuyớ sọi (tổồng õọỳi). 
Càn cổù vaỡo õọỹ hoaỡ tan õóứ xaùc õởnh lổồỹng dung mọi cỏửn cho sổỷ kóỳt 
tinh. 
VD: Chỏỳt A coù õọỹ hoaỡ tan: 
 - 6mg/1ml dung mọi B ồớ nhióỷt õọỹ thổồỡng. 
 - 55mg/1ml dung mọi B ồớ nhióỷt õọỹ sọi. 
Dung mọi naỡy coù õọỹ hoaỡ tan ồớ nhióỷt õọỹ sọi gỏỳp 9 lỏửn ồớ nhióỷt õọỹ 
thổồỡng nón coù thóứ duỡng laỡm dung mọi kóỳt tinh. 
Nóỳu cỏửn kóỳt tinh 200mg chỏỳt A thỗ cỏửn 200/55 ~ 4ml dung mọi B. 
Lỏỳy 4,5ml õóứ trổỡ hao huỷt do bọỳc hồi khi õun. 
 17 
Càn cổù vaỡo õọỹ hoaỡ tan ồớ nhióỷt õọỹ thổồỡng, coù thóứ ổồùc tờnh lổồỹng 
hồỹp chỏỳt coỡn laỷi trong dung dởch meỷ sau kóỳt tinh. 
c. Caùch kóỳt tinh noùng: 
- Trổồỡng hồỹp 1 dung mọi: lỏỳy dung mọi/chỏỳt tan = õọỹ hoaỡ tan ồớ nhióỷt õọỹ sọi. 
Âun sọi + làừc: hoaỡ tan hoaỡn toaỡn, dung dởch trong suọỳt. Lỏỳy ra õóứ nguọỹi, laỡm 
laỷnh õóứ kóỳt tinh. 
- Trổồỡng hồỹp 2 dung mọi họựn hồỹp: A tan, B khoù hoàỷc khọng tan 
+ Cho 1 lổồỹng tọỳi thióứu A, t0 sọi: tan hóỳt. 
+ Thóm tổỡng ờt mọỹt B, t0 sọi  dung dởch bàừt õỏửu õuỷc. 
+ Thóm tổỡng ờt mọỹt A  bàừt õỏửu trong trồớ laỷi. 
+ Lỏỳy ra õóứ nguọỹi, laỡm laỷnh õóứ kóỳt tinh. 
d. Lỏỳy tinh thóứ & laỡm khọ. 
- Nóỳu ờt tinh thóứ thỗ nón gaỷn, khọng nón loỹc. 
- Rổợa nheỷ nhaỡng tinh thóứ = dung mọi. 
- Âóứ khọ tổỷ nhión 1-2h. 
- Laỡm khọ trong bỗnh huùt ỏứm (vaỡi ngaỡy). 
Tuyỡ thuọỹc vaỡo dung mọi kóỳt tinh maỡ duỡng chỏỳt huùt ỏứm thờch hồỹp: 
+ Dm H2O, cọửn: Silicagel, vọi cuỷc, CaCl2.. 
+ Dm ete dỏửu, benzen, hexan: parafin 
+ Dm coù kióửm: acid sunfuric. 
2. Xaùc õởnh õióứm chaớy. 
- Muỷc õờch: kióứm tra mổùc õọỹ tinh khióỳt cuớa hoaỷt chỏỳt. 
- Âo õióứm chaớy = ọỳng mao quaớn: Thuyớ tinh õọửng õóửu, õk 1-12mm, daỡi 70-
100mm, 1 õỏửu haỡn kờn. 
- Tuyỡ theo yóu cỏửu nhióỷt õọỹ coù thóứ duỡng caùc chỏỳt loớng sau õỏy: 
 2000: dỏửu parafin. 
 3000: a.sulfuric õàỷc 
 3500: họựn hồỹp 6 phỏửn a.sulfuric: 4 phỏửn kali sunfat. 
 2500-3500: saùp parafin. 
- Âun noùng chỏỳt loớng bàũng õeỡn cọửn hoàỷc khờ õọỳt, cho nhióỷt õọỹ lón tổỡ tổỡ, 
luùc õỏửu 2-30/phuùt, khi gỏửn õóỳn õióứm chaớy 10/phuùt. 
 18 
- Âo õióứm chaớy bàũng duỷng cuỷ õióỷn coù làừp kờnh hióứn vi hoàỷc kờnh luùp: 
- cho nhióỷt õọỹ lón tổỡ tổỡ, luùc õỏửu 30/phuùt, khi gỏửn õóỳn õióứm chaớy 3 phuùt 10. 
- Âióứm chaớy õổồỹc tờnh khi caùc goùc tinh thóứ bàừt õỏửu bióỳn daỷng. 
E. Ứng dụng 1 số phương phỏp phổ trong nghiờn cứu cấu trỳc: 
Vuỡng phọứ õióỷn tổỡ Âọỹ daỡi soùng 
Bổùc xaỷ gỏm, tia X, tia vuợ truỷ < 100 
Tia tổớ ngoaỷi 
- Xa (vuỡng chỏn khọng) 
- Gỏửn (vuỡng thaỷch anh) 
100-200nm 
200-350nm 
Khaớ kióỳn 350-800nm 
Họửng ngoaỷi 
- Họửng ngoaỷi gỏửn 
- Họửng ngoaỷi 
- Họửng ngoaỷi xa 
0,8-2,0 m 
2,0-16,0 m 
16,0-300 m 
Vi soùng 1cm 
Tỏửn sọỳ radio meùt 
1. Phổ hồng ngoại (IR). 
Từ trạng thái electron kích thích, phân tử có thể trở về trạng thái electron cơ bản bằng con 
đường phát huỳnh quang và phát lân quang  ghi phổ. 
 Vân phổ phụ thuộc nhiều vào : 
 Nồng độ chất tan: ảnh hưởng liên kết hidro giữa các phân tử chất tan. Khi pha 
loãng dung dịch cường độ vân XH tham gia liên kết hidro giảm đi, còn cường độ 
vân VXH tự do tăng lên và ngược lại. 
 Bản chất dung môi ít ảnh hưởng đến dao động của nhóm không phân cực (ankan, 
anken, aren) nhưng lại ảnh hưởng rất lớn đến các nhóm phân cực (OH, NH, C=O). 
 Xem xét: 
o Vị trí (tần số). 
o Cường độ. 
o Hình dáng. 
 19 
 Cường độ vân phổ được đánh giá ở ba mức độ: 
o Mạnh 
o Trung bình 
o Yếu 
 Phổ IR có thể được ghi với các chất ở thể hơi, rắn, lỏng hoặc trong dung dịch. 
 Nghiền nhỏ 1mg chất với vài giọt parafin lỏng sau đó ép giữa hai tấm NaCl. 
o Trên phổ sẽ có những vân hấp thụ mạnh của parafin ở 2850-2950 và 1350-1450 
cm-1. 
 Ép viên với KBr: nghiền chất với KBr (>10-100 lần) rồi nén hỗn hợp trong một 
máy nén thành những viên dẹt. Viên nén thu được hầu như trong suốt và các chất 
trộn trong được phân tán thật đều. 
o Nhược: KBr: hút ẩm: trên phổ có vân hấp thụ của nước ẩm ở 3450 cm -1. 
o Phản ửng của KBr với chất vô cơ hoặc hữu cơ. 
Lưu ý: Phổ hồng ngoại : + Có máy có thư viện phổ. 
 + Chất lỏng có thể ép trực tiếp. 
Ở trạng thái tinh thể: mỗi một phân tử được bao quanh bởi một số những phân tử cùng 
loại, sắp xếp theo một trật tự nhất định. 
o Ví dụ: Acid Oxalic: hai dạng tinh thể khác nhau: 
 Mạng lưới 
 Chuỗi dài 
 Đo IR/KBr: CO, NH của hai dạng tinh thể khác nhau. 
 IR/CCl4: CO, NH của hai dạng tinh thể giống nhau. 
 Các phổ khác: MS, NMR giống nhau. 
-> sự khác nhau về phổ IR khi đo ở dạng rắn là do sự khác nhau về tương tác giữa các 
phân tử trong hai dạng đa hình của cùng một chất. 
Bảng: Tần số dao động hóa trị của một số nhóm nguyên tử. 
Nhóm Tần số (cm-1) Nhóm Tần số cm-1 
O-H 3650-3200 NO2 1550 -1350 
N-H 3500-2900 > SO2 1330-1150 
C-H 3300-2700 > S=O 1070-1030 
S-H ~ 2550 -C-O- 1300-1000 
 20 
CC ~ 2200 C-F 1400-1000 
CN ~ 2200 C-Cl 800-600 
C=O 1850-1650 C-Br 650-500 
C=C ~1650 C-I 600-650 
2. Phổ khối lượng (MS) 
Trong khi: UV 
 IR ---> giữ nguyên phân tử để nghiên cứu 
 NMS 
 MS: phá vỡ để nghiên cứu 
 Mẫu được làm bay hơi áp suất thấp và nhiệt độ thích hợp => các phân tử ở thể khí bị 
bắn phá bởi chùm electron có năng lượng cao => xảy ra sự ion hóa phân tử. 
o M + e -> M+ + 2e = loại khỏi phân tử 1e => M+: ion phân tử: cation. 
o M + e -> Mz+ + (z+1)e = ít khi xảy ra: z=2, 3. 
o M + e -> M- = ion âm: anion: quá trình cũng ít xảy ra. 
 Trong máy phổ khối chỉ có ion dương (cation) mới đến được bộ phận phân tích, còn 
ion âm thì bị giữ lại buồng ion hóa. 
 Quá trình 1 là quan trọng nhất trong phân tích phổ khối. 
 Khi tăng năng lượng của chùm electron thì xác suất tạo ion M+ tăng lên (năng lượng 
cần đủ lớn để bứt electron ra khỏi phân tử). 
 Nếu tiếp tục tăng năng lượng thì năng lượng dư mà các ion nhận được sẽ gây đứt các 
liên kết và làm cho phân tử vỡ thành các mảnh. 
 Một trong các mảnh đó sẽ mang điện tích (+), còn mảnh kia sẽ là trung hòa. 
Ví dụ: 
 ABCDE + e -> [ABCDE]+ + 2e 
 [ABC]+ + [DE] 
 [ABC]+ -> [AB]+ + C 
 A + B+ 
Có thể xảy ra sự chuyển vị trí, sau đó phân mảnh. 
 [ABCDE]+ -> [ABECD]+ 
 ABE+ + [CD] 
 Như vậy có ba bước: 
 21 
o Bay hơi ở thể khí 
o Tạo ra ion phân tử. 
o Ghi lại sự phá mảnh. 
Máy MS: sản xuất ra ion và xác định khối lượng của chúng. 
 Mẫu được đốt nóng ở 200oC-300oC ở áp suất thấp. 
=> có thể làm bay hơi được nhiều chất (kể cả những chất có khối lượng phân tử lớn) 
 Khối lượng mẫu chỉ cần vài ỡg 
o Trong trường hợp đặc biệt mẫu có thể được đưa thẳng tới buồng ion hóa không 
qua bay hơi. Khi đó lượng mẫu chỉ cần: 10-9: ng: 10-12 : pg. 
 Khối phân tách ion: sao cho bộ phận tiếp theo có thể thu nhận được tín hiệu của từng 
loại ion để ghi thành phổ. 
 Có trường hợp bằng nhau: CO = H2CN = C2H4N2 = 28 
o Phương pháp phổ khối lượng phân giải cao: cho phép phân biệt các ion dương 
tương ứng với các tiểu phân kể trên. 
o Đạt được độ phân giải cao bằng cách cho chùm ion đi qua một bộ phận phân 
tách bằng tĩnh điện trước khi đi vào bộ phận phân tách bằng từ trường => Đo 
khối lượng phân tử chính xác tới cỡ phần triệu (ppm) đv C. 
o Với việc đo chính xác như vậy => xác định được công thức phân tử. 
 Chiều cao của pic trong phổ MS bằng cường độ. 
Thường người ta quy ước: 
 + pic mạnh nhất làm pic cơ bản, cường độ 100/100. 
 + cường độ % của các pic khác được tính theo pic cơ bản. 
 Đơn vị phóng xạ ảnh hưởng tới phổ khối: 
o Nếu một nguyên tố có hơn một đơn vị bền với hàm lượng tự nhiên đủ lớn thì 
với mỗi ion chứa nguyên tố đó sẽ thấy có nhiều hơn 1 pic. 
 Ví dụ: C12 có đơn vị phóng xạ C13 có hàm lượng tự nhiên 1.1%  tất cả 
các ion có chứa C đều có thêm 1 pic với khối lượng lớn hơn 1 đơn vị. 
 Với một phân tử ion có nhiều C thì cường độ của pic đồng vị C13 sẽ 
bằng n x1,1% so với pic đồng vị C12. 
 Ví dụ: [C5H12]+ có pic đồng vị có khối lượng lớn hơn 1 đơn vị. 
Pic M: 72, pic M: 73. Cường độ : 5,5% so với pic C12. 
 22 
 [C100H170]+ : Cường độ: 110% so với pic C12. 
Xác suất tìm thấy 2 nguyên tử C13 trong một ion là rất thấp vì thế pic M+2 thường có 
cường độ không đáng kể. 
Một số ví dụ: 
Vết số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 
Đậm độ ++ + + +++ + + + +++ +++ + ++ 
Rf 0,02 0,07 0,13 0,20 0,27 0,32 0,45 0,55 0,63 0,70 0,75 
Màu sắc vàn
g 
đậm 
vàn
g 
nhạt 
vàn
g 
nhạt 
vàn
g 
đậm 
vàn
g 
nhạt 
vàn
g 
nhạt 
vàn
g 
nhạt 
vàn
g 
đậm 
vàn
g 
đậm 
vàng 
nhạt 
vàng 
đậm 
 Nhận dạng H1: 
- Chất H1 thu được dưới dạng bột, màu vàng, không mùi, vị hơi đắng, dễ tan trong 
metanol, etanol, diethyl ether, rất ít tan trong chloroform. 
- Nhiệt độ nóng chảy: 
- Phổ tử ngoại (UV) đo trong metanol cho 2 đỉnh hấp thụ cực đại max: 255,5 nm và 371,1 
nm đặc trưng cho cấu trúc dẫn chất flavonoid thuộc nhóm flavonol (Phụ lục 1). 
- Phổ hồng ngoại (IR) đo dưới dạng viên nén KBr cho các đỉnh hấp thụ mạnh ở 3283,3 
cm-1 ( ~  OH); 1600,7 cm-1; 1613 cm-1 (~  C=O của vòng -pyron); 1513,8 cm-1; 1361,0 
cm-1; 1314,0 cm-1 (~  -C=C- của nhân thơm) (Phụ lục 1). 
 23 
- Phổ khối (MS): Phổ khối lượng được ghi bằng phương pháp bắn phá electron với lượng 
70ev đã chỉ ra pic [M]+ có số khối 302. Như vậy khối lượng phân tử của H1 là 302 mu. 
Việc tra cứu, so sánh với thư viện phổ đã cho thấy H1 có khả năng lớn là Qưercetin với 
độ trùng lặp 95%. Cơ chế phá mảnh của Quercetin được đưa ra (sơ đồ 2-phụ lục 1) là phù 
hợp với phổ thực nghiệm. 
- Phổ cộng hưởng từ hạt nhân: 
Bảng: Số liệu phổ NMR của H1/dung môi Metanol 
STT Ký hiệu 13C- NMR 
ppm 
1H-NMR 
ppm J (Hz) 
1 CH8 94.431 6.411 d J = 2Hz 
2 CH6 99.268 6.205 d J = 2 Hz 
3 CH10 104.509 
4 CH2' 116.001 7.757 d J = 2 Hz 
5 CH5' 116.239 6.907 d J = 8.5 Hz 
6 CH6' 121.680 7.657 dd J1 = 2 Hz, J2 = 8.5 Hz 
7 C1' 124.161 
8 C3 137.233 
9 C3' 146.215 
10 C4' 148.038 
11 C2 148.761 
12 C9 158.232 
13 C5 162.453 
14 C7 165.608 
15 C4 177.359 
Từ phổ 13C-1D-NMR và phổ DEPT xác định được H1 có 15C gồm: 
 - 5 nhóm CH đều ở vùng nhân thơm. 
 - 10 nhóm >CC=O đặc trưng. 
Phổ 1H-NMR: căn cứ vào cường độ các pic, độ dịch chuyển hoá học nhận ra 2 proton 
thơm có tương quan với khoảng cách 4 liên kết và 3 proton khác có tương quan với 2 
proton cách nhau 3 liên kết, proton còn lại chỉ có tương tác với 1 trong 2 proton kia với 
khoảng cách 4 liên kết. Như vậy H1 có chứa 2 nhân thơm, trong đó 1 nhân thơm đã bị thế 
4 vị trí và nhân thơm còn lại bị thế tại 3 vị trí. 
Phổ 1H-NMR còn cho thấy tồn tại các nhóm OH trong phân tử H1. Từ việc kết hợp sự 
phân tích phổ MS ( với khối lượng phân tử được xác định là 302 m.u) và phổ NMR có thể 
 24 
rút ra phân tử H1 có chứa 5 nhóm OH. Trên cơ sở đó xác định được công thức cộng của 
phân tử là C15H10O7. 
Trên cở sở phổ HMQC, HMBC kết hợp với các tính toán dựa trên các phần mềm mô 
phỏng Chem-Draw và ACD/NMR DB v7.05 để hỗ trợ cho việc phân tích phổ, kết quả 
giải phổ NMR được đưa ra ở bảng 6. Kiểm tra bằng phần mềm mô phỏng cho thấy kết 
quả này hoàn toàn chính xác. 
 Kết luận: Căn cứ vào phổ UV, IR, MS, 1H-NMR, 13C-NMR, DEPT, HMQC và 
HMBC nhận dạng flavonoid H1 là Quercetin. 
H O 
O H 
O 
O 
O H 
O H 
O H 
1 
2 
3 
4 5 
6 
7 
8 
9 
10 
1' 
2' 
3' 
4' 
5' 6' 
4H-1-Benzopyran-4-one, 2-(3,4-dihydroxyphenyl) -3,5,7-trihydroxy 
Hình: Cấu trúc phẳng của phân tử H1 (Quercetin) 

File đính kèm:

  • pdfvai_net_ve_tinh_hinh_su_dung_cay_thuoc_tren_the_gioi.pdf