Bài giảng Tiền lâm sàng về các kỹ năng lâm sàng - Kỹ năng giao tiếp, hỏi bệnh & khai thác bệnh sử - tiền sử cơ bản

Tóm tắt Bài giảng Tiền lâm sàng về các kỹ năng lâm sàng - Kỹ năng giao tiếp, hỏi bệnh & khai thác bệnh sử - tiền sử cơ bản: ...g cảm ‒ Tích cực tìm hiểu { nghĩa ‒ Giúp người nói hình thành { nghĩ, quan điểm và { tưởng ‒ Giữ im lặng khi đang nghe ‒ Quá im lặng ‒ Thúc giục người nói ‒ Tranh cãi ‒ Ngắt lời (‘’nhảy vào miệng ngồi’’) ‒ Nhanh chóng chỉ trích (không uống thuốc...) khi chưa rõ ‒ Lên giọng khuy... yếu tố bất lợi khi khai thác bệnh sử:  Do bệnh nhân mất khả năng thực thể để giao tiếp với thầy thuốc, như là bất tỉnh hay các chứng về giao tiếp. Trong những trường hợp đó, có thể hỏi bệnh gián tiếp qua người quen biết bệnh nhân và có thể cung cấp các thông tin phù hợp (tuy có nhiều giới ... CÁC BƯỚC Ý NGHĨA YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Các triệu chứng đi kèm và diễn biến các triệu chứng đó; - Đã điều trị gì chưa? Ở đâu? Điều trị như thế nào và kết quả của điều trị? - Có được bệnh sử NB đầy đủ và chính xác. - Tình trạng ăn, ngủ, đi tiêu, đi tiểu như thế nào? - Tình trạng hiện nay củ...

pdf41 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 317 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tiền lâm sàng về các kỹ năng lâm sàng - Kỹ năng giao tiếp, hỏi bệnh & khai thác bệnh sử - tiền sử cơ bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iao tiếp. Trong những trường hợp đó, có thể 
hỏi bệnh gián tiếp qua người quen biết bệnh nhân và có thể cung cấp 
các thông tin phù hợp (tuy có nhiều giới hạn) hơn hỏi bệnh trực tiếp. 
 Hỏi bệnh cũng có thể bất khả thi do hàng loạt các yếu tố ngăn cản mối 
quan hệ bác sĩ-bệnh nhân đúng mực, như khi chuyển bệnh cho các thầy 
thuốc xa lạ đối với bệnh nhân, bác sĩ & bệnh nhân đã từng mâu thuẫn... 
 Việc hỏi bệnh liên quan đến các vấn đề sức khỏe đảm bảo công việc hay 
khả năng sinh dục, sinh sản có thể bị ức chế do sự nghi ngại không 
muốn tiết lộ những thông tin kín đáo về phía người bệnh. 
 Hay ngay cả khi những vấn đề bệnh l{ đã xuất hiện, người bệnh đã hồ 
nghi, nhưng họ thường không tự nói ra được nếu không có khơi gợi chủ 
đề, ví dụ hỏi về ăn ngủ, về sinh dục, sức khỏe sinh sản hay tương tự. 
 Đối với một vài bệnh nhân, sự quen thuộc cao độ với bác sĩ cụ thể có 
thể khiến bệnh nhân không muốn tiết lộ các vấn đề riêng tư hoặc sự có 
mặt của cả bệnh nhân và vợ/chồng/người yêu bệnh nhân cũng có thể 
ngăn bệnh nhân tiết lộ một vài vấn đề nhất định, và thường thì điều này 
tăng mức độ stress của bệnh nhân. 22 
(3). Tiền sử y khoa của bản thân (Past medical history - PMH) 
 Thu thập thông tin về tiền sử bản thân: các bệnh nội, ngoại, sản, nhi, 
lây...đã mắc trước đó có liên quan đến bệnh hiện tại hoặc các bệnh nặng 
có ảnh hưởng đến sức khoẻ hoặc chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. 
 Nếu bệnh nhân bị bệnh mạn tính, mà đợt này là biểu hiện 1 đợt tiến 
triển của bệnh như các đợt khác trước đó thì mô tả các biểu hiện của 
các đợt bệnh trước, giống và khác gì so với đợt bệnh lần này. 
 Tiền sử dùng thuốc (Drug history - DH) 
 Tìm hiểu loại thuốc mà bệnh nhân đang dùng, bao gồm liều lượng 
và mức độ thường xuyên dùng thuốc, ví dụ: một lần mỗi ngày, hai 
lần một ngày, v.v ... 
 Tìm hiểu xem bệnh nhân có bị dị ứng gì hay không?. 
(4). Tiền sử gia đình (Family history - FH) 
 Thu thập một số thông tin về tiền sử gia đình: trong gia đình có ai mắc 
bệnh giống bệnh nhân, hoặc có bệnh đặc biệt có tính chất gia đình và 
tính chất di truyền( nếu có thì phải mô tả là ai trong gia đinh (bố, mẹ, 
anh chị, họ hàng bậc mấy với bệnh nhân), tính chất biểu hiện như thế 
nào...), ví dụ như tiểu đường hoặc bệnh sử tim mạch. 
23 
 Tìm hiểu xem có bất kz bệnh l{ di truyền nào trong gia đình - chẳng hạn 
như bệnh thận đa nang. 
(5). Tiền sử liên quan các vấn đề xã hội (Social history - SH) 
 Hãy nhớ hỏi về hút thuốc và rượu. Bạn cũng nên hỏi bệnh nhân nếu họ 
sử dụng bất kz chất bất hợp pháp nào, ví dụ như cần sa, cocaine, v.v. 
 Dịch tễ: xung quanh hàng xóm láng giềng có ai mắc bệnh như bệnh nhân 
ko, vùng điạ dư có bệnh gì đặc biệt ko? 
 Cũng chú { tìm ra người phụ thuộc cùng sống với bệnh nhân (phụ huynh 
lớn tuổi hoặc một vài đứa trẻ ) để đảm bảo họ không bị bỏ bê nếu 
bệnh nhân của bạn phải nhập viện/hay vẫn ở trong bệnh viện. 
24 
(6). Rà soát toàn hệ thống (Review of systems - ROS) 
 Thu thập các thông tin ngắn gọn liên quan đến các hệ thống khác trong 
cơ thể không bao gồm trong khai thác bệnh sử (HPC) của bệnh nhân. Ví 
dụ trên liên quan đến hệ tim mạch vì vậy bạn sẽ rà soát qua các hệ 
thống khác. 
 Đây là những hệ thống chính bạn nên rà soát: 
 Hệ tim mạch: cơn đau ngực, khó thở, phù mắt cá chân, đánh trống 
ngực là các triệu chứng quan trọng nhất và có thể phải bao gồm 
một đoạn mô tả ngắn cho mỗi triệu chứng dương tính. 
 Hô hấp: ho, ho ra máu, khó thở, đau khu trú vùng ngực tăng lên khi 
hít hay thở 
 Tiêu hóa: thay đổi về cân nặng, trung tiện, nóng bụng, nuốt khó, 
đau bụng, nôn ói và tình trạng đi tiêu 
 Hệ niệu sinh dục: tần suất đi tiểu, cơn đau trong thời gian tiểu tiện, 
màu nước tiểu, các loại tiết dịch niệu đạo, thay đổi kiểm soát tiểu 
tiện như tiểu gấp, tiểu không tự chủ, kinh nguyệt hay hoạt động 
tình dục 
25 
 Thần kinh: đau đầu, mất ý thức, hoa mắt và chóng mặt, phát âm và 
các chức năng liên quan như kĩ năng đọc, viết và trí nhớ 
 Các triệu chứng dây thần kinh sọ: thị lực, nhìn đôi, tê mặt, điếc, 
nuốt khó hầu miệng, các triệu chứng vận động và cảm giác chi, mất 
phối hợp vận động. 
 Hệ nội tiết: giảm cân, uống nhiều, tiểu nhiều, thèm ăn và dễ cáu 
gắt. 
 Hệ vận động: bất kì cơn đau xương hay khớp kèm phù khớp hay 
mềm khớp, yếu tố tăng mạnh hay giảm nhẹ các cơn đau và các tiền 
sử gia đình dương tính với bệnh khớp. 
 Da: các kiểu nổi mẩn đỏ (phát ban), các loại mỹ phẩm hay kem 
chống nắng dùng gần đây. 
Xin lưu { đây là những lĩnh vực chính, tuy nhiên một số khoa cũng sẽ dạy 
thêm các hệ thống khác như tai mũi họng / nhãn khoa... 
(*) Tóm lại: Ngoài các câu hỏi cụ thể hay được hướng dẫn trong hỏi bệnh; 
hãy sử dụng thêm công thức “5 Vì sao” (5 whys) để đặt câu hỏi thăm dò, & 
sử dụng công thức SOCRATES để khai thác bất cứ đau đớn nào hiện diện 
một cách thông minh, sáng tạo và luôn chủ động sắp sẵn câu hỏi trong đầu 
trước khi hỏi  sẽ giúp bạn khai thác tốt nhất bệnh sử của người bệnh. 26 
D. Tổng hợp lại về hỏi bệnh & khai thác tiền sử-bệnh sử 
 Hoàn thành việc khai thác bệnh sử bằng cách xem lại những gì bệnh 
nhân đã nói với bạn. 
 Lặp lại những điểm quan trọng để bệnh nhân có thể sửa lại giúp bạn 
nếu có bất kz sự hiểu lầm hoặc sai sót. 
 Bạn cũng nên giải thích những gì mà bệnh nhân nghĩ là sai với họ và 
những gì họ đang mong đợi / hy vọng từ việc tư vấn. Một từ viết tắt cho 
điều này là ICE- Ideas, Concerns và Epectations (Cảm nghĩ, Lo lắng và Hy 
vọng). 
E. Câu hỏi / phản hồi của bệnh nhân 
 Trong hoặc sau khi lấy bệnh sử, bệnh nhân có thể có câu hỏi mà họ 
muốn hỏi bạn. Bạn có thể trả lời hoặc không – nhưng điều rất quan 
trọng là bạn không được cung cấp cho họ bất kz thông tin sai nào. 
 Như vậy, trừ khi bạn hoàn toàn chắc chắn về câu trả lời, tốt nhất bạn 
nên nói rằng bạn sẽ hỏi những bác sĩ cao niên của bạn về điều này hoặc 
bạn sẽ đi và cung cấp cho họ thêm thông tin (ví dụ như tờ rơi) về những 
gì họ đang yêu cầu. 
27 
F. Kết thúc khai thác bệnh sử 
Khi bạn cảm thấy bạn đã có tất cả các thông tin bạn yêu cầu, và bệnh 
nhân đã hỏi bất kz câu hỏi nào họ có, bạn phải cảm ơn họ về thời gian 
của họ và nói rằng một trong những bác sĩ chăm sóc họ sẽ đến để xem 
họ sớm. 
Ngày nay hỏi bệnh vi tính hóa có thể là một phần không thể thiếu trong các 
hệ thống hỗ trợ khám, chẩn đoán & các quyết định lâm sàng ở bệnh viện. 
28 
BẢNG KIỂM KỸ NĂNG HỎI, KHAI THÁC BỆNH SỬ-TIỀN SỬ HỆ TIM MẠCH 
29 
TT CÁC BƯỚC Ý NGHĨA YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
CHUẨN BỊ 
1. Phương tiện 
- Hồ sơ bệnh án, sổ khám bệnh; 
- Bút. 
Tạo thuận lợi cho 
việc hỏi bệnh và làm 
bệnh án. 
Chuẩn bị hồ sơ bệnh án, sổ sách phù hợp 
với quy định chuyên môn. 
2. NVYT mang trang phục theo quy 
định. 
Đảm bảo quy định của CSYT. 
3. Người bệnh hoặc người nhà sẵn 
sàng. 
THỰC HIỆN 
4. NVYT chào hỏi NB và người nhà, tự 
giới thiệu tên, Nhiệm vụ của NVYT 
tại cơ sở. 
Tạo được mối quan hệ thân 
thiện với NB. 
Theo đúng phong tục, tập 
quán của vùng miền, giới 
thiệu rõ ràng và thể hiện thái độ sẵn sàng 
giúp đỡ NB. 
5. Hỏi về các thông tin hành chính. Giúp thu thập các thông tin 
hành chính liên quan đến NB. 
- Hỏi đầy đủ các mục hành chính theo quy 
định của hồ sơ bệnh án; 
- Sử dụng hợp l{ các câu hỏi mở và câu hỏi 
đóng để thu được Thông tin đầy đủ, chính 
xác. 
6. Hỏi l{ do NB đến CSYT. Xác định được vấn đề sức khỏe 
chính của NB, giúp NVYT định 
hướng để hỏi tiếp các thông tin 
liên quan đến bệnh sử và tiền 
sử bệnh. 
Xác định được l{ do NB đến CSYT. 
7. Hỏi bệnh sử 
- Triệu chứng đầu tiên của bệnh? Hoàn 
cảnh xuất hiện? 
- Diễn biến các triệu chứng; 
Thu thập được các thông tin 
giúp chẩn đoán bệnh. 
- Dùng câu hỏi mở/đóng phù hợp để khai 
thác và khẳng định được sự xuất hiện và 
quá trình diễn biến các vấn đề sức khỏe 
của NB tính đến thời điểm tiếp xúc; 
- Sử dụng ngôn ngữ không lời và có lời một 
cách hiệu quả; 
30 
TT CÁC BƯỚC Ý NGHĨA YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Các triệu chứng đi kèm và diễn biến các triệu 
chứng đó; 
- Đã điều trị gì chưa? Ở đâu? Điều trị như thế nào 
và kết quả của điều trị? 
- Có được bệnh sử NB đầy đủ và chính xác. 
- Tình trạng ăn, ngủ, đi tiêu, đi tiểu như thế nào? 
- Tình trạng hiện nay của NB (hỏi các triệu chứng cơ 
năng). 
8. Hỏi tiền sử bệnh 
- Bản thân NB: đã bị bệnh như thế này bao giờ 
chưa? Nếu có 
thì được chẩn đoán và điều trị như thế nào? 
- Các bệnh khác đã mắc trước đó? Điều trị như thế 
nào? Tình trạng bệnh đó hiện nay? 
- Gia đình: có ai mắc bệnh tương tự không? 
Hỗ trợ chẩn đoán 
xác 
định, chẩn đoán 
phân biệt và tiên 
lượng bệnh. 
- Xác định được tiền sử các bệnh tật 
có liên quan của NB và gia đình; 
- Vận dụng hiệu quả các ngôn ngữ 
không lời và có lời; 
- Tôn trọng các thói quen và phong 
tục tập quán của NB không có hại cho 
sức khỏe. 
9. Hỏi về dịch tễ học 
- Hỏi về tình trạng bệnh của những người xung 
quanh trong cộng đồng? 
- Hỏi về điều kiện vệ sinh môi trường, tiền sử 
chủng ngừa? 
- Hỏi về những bệnh dịch đang lưu hành tại nơi NB 
đang sinh sống? 
Giúp tìm hiểu các 
bệnh dịch tại cộng 
đồng và định hướng 
yếu tố nguy cơ gây 
bệnh. 
- Khai thác đầy đủ các yếu tố văn hóa 
phong tục tập quán ảnh hưởng đến 
vấn đề sức khỏe của NB và cộng đồng 
NB sinh sống; 
- Xác định được các dịch bệnh hiện có 
tại khu vực NB sinh sống; 
- Nhận biết các yếu tố nguy cơ của 
bệnh. 
10. Tổng hợp các thông tin đã hỏi và đề nghị NB xác 
nhận lại trước khi ghi vào hồ sơ bệnh án. 
Giúp khẳng định lại 
thông tin cho chính 
xác. 
Thông tin về bệnh sử và tiền sử đã 
thu được là chính xác và đầy đủ. 
11. Ghi bệnh sử, tiền sử vào hồ sơ bệnh án và bắt đầu 
khám bệnh. 
Hoàn chỉnh hồ sơ 
bệnh án. 
- Hoàn thiện các mục theo quy định 
của bệnh án; 
- Thực hiện khám bệnh theo các bảng 
kiểm liên quan. 
Tài liệu tham khảo 
Tiếng Việt 
1. Cao Văn Thịnh (2005), Tài liệu huấn luyện kỹ năng y khoa tiền lâm sàng, 
tập 1, 2; ĐH PNT 
2. Nguyễn Văn Sơn (2013), Bảng kiểm dạy/học kỹ năng lâm sàng; Nhà xuất 
bản Y học 
3. Đặng Hanh Đệ (2007), Phẫu thuật thực hành,Mã số: Đ.01.Y.12 Nhà xuất 
bản Y học 
4. Sổ tay thăm khám ngoại khoa lâm sàng, BV ND Gia Định 
Tiếng Anh 
5. Chris Hatton Roger Blackwood (2011), Clinical Skills, Nhà xuất bản 
Blackwell 
6. Lynn S. Bickley;(2013), Bate's Guide to Physical Examination; 11th Edition, 
NXB Lippicot 
7. Wienner, Fauci; Harrison’s internal medicine – self-assessment & board 
review, 17th Edition 
8. Richard F. LeBlond;(2009), DeGowin's Diagnostic Examination, 9th Edition 
9. Anne Griffin Perry, Patricia A. Potter and Wendy Ostendorf; 2014. Clinical 
Nursing Skill & Techniques, 8th Edition; Mosby. 
31 
* Một số website 
https://geekymedics.com/writing-in-the-notes-an-overview/ 
https://geekymedics.com/category/communication-skills/ 
https://en.wikipedia.org/wiki/Soft_skills 
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK349/ 
skills/ 
https://geekymedics.com/writing-in-the-notes-an-overview/ 
https://geekymedics.com/chest-x-ray-interpretation-a-methodical-approach/ 
https://geekymedics.com/category/osce/ 
https://geekymedics.com/category/quiz/ 
32 
Câu hỏi lượng giá 
2.1. Chọn câu đúng: 
A. Kỹ năng mềm là thuật ngữ liên quan đến trí tuệ, xúc cảm, thái độ và chuyên 
môn của bạn 
B. Kỹ năng mềm được dùng để chỉ các kỹ năng ít quan trọng như: kỹ năng 
sống, giao tiếp, lãnh đạo, làm việc theo nhóm... 
C. Kỹ năng cứng của các bác sĩ là những kỹ năng lãnh đạo, làm việc theo 
nhóm, quản l{ thời gian, 
D. Kỹ năng mềm bổ sung cho các kỹ năng cứng & các kỹ năng mềm quan trọng 
trong y khoa là giao tiếp, làm việc nhóm và giải quyết vấn đề 
2.2. Chọn câu đúng: 
A. Kỹ năng giao tiếp là một tập hợp những qui tắc, nghệ thuật đối đáp được 
các nhà tâm l{ học xây dụng để giao tiếp hiệu quả thuyết phục hơn 
B. Trong bộ kỹ năng giao tiếp gồm có: kỹ năng lắng nghe, kỹ năng thấu hiểu, 
kỹ năng sử dụng ngôn ngữ cơ thể, kỹ năng sử dụng ngôn từ, âm điệu 
C. Các kỹ năng được chú trọng trong khám và khai thác tiền sử-bệnh sử là: A - 
kỹ năng đặt câu hỏi, B - kỹ năng lắng nghe & C - kỹ năng sử dụng ngôn ngữ 
cơ thể. 
D. Kỹ năng cứng (hay còn gọi là kỹ năng chuyên môn) là những kỹ năng không 
thể đo đếm và đo lường được 
33 
2.3. Chọn câu sai - Các loại câu hỏi thường dùng 
A. câu hỏi mở và câu hỏi đóng 
B. câu hỏi trực tiếp và gián tiếp 
C. câu hỏi định hướng 
D. câu hỏi chiến thuật 
2.4. Chọn câu sai - Câu hỏi đóng có đặc điểm: 
A. Kiểm tra khả năng hiểu vấn đề của bạn hoặc người khác 
B. Kết thúc một cuộc đàm phán thương lượng, thảo luận hoặc ra quyết định 
C. Nên dùng các câu hỏi dạng này khi muốn câu chuyện thêm trôi chảy 
D. Thường nhận được câu trả lời là một từ, hoặc câu trả lời rất ngắn 
2.5. Chọn câu sai - Câu hỏi mở có đặc điểm: 
A. Thường dẫn đến câu trả lời dài hơn 
B. Thường bắt đầu bằng cụm từ cái gì, tại sao hay bằng cách nào 
C. Câu hỏi mở dùng kết thúc một cuộc trò chuyện mở 
D. Dùng để tìm kiếm thêm thông tin & Tham khảo { kiến người khác 
2.6. Chọn câu đúng 
A. Kỹ thuật đặt câu hỏi dạng hình nón là bắt đầu từ những câu hỏi chung, sau 
đó đi vào trọng tâm để hỏi rộng hơn theo từng cấp độ. 
B. Câu hỏi thăm dò được sử dụng khi muốn lấy được thông tin từ khi người 
nói đang cố gắng tránh né không tiết lộ bệnh cho bạn biết 
C. Câu hỏi tu từ là câu phủ định được viết dưới dạng câu hỏi (phải không?) 
D. Câu hỏi mở có đặc điểm thường dẫn đến câu trả lời ngắn gọn hơn 
34 
2.7. Câu hỏi dẫn dắt hướng người khác trả lời theo cách bạn nghĩ, thường bằng một 
vài phương pháp sau: 
A. Đi kèm với giả định (Bạn nghĩsẽ không) 
B. Thêm vào một lời kêu gọi cá nhân để đồng { ở phần kết 
C. Chọn lọc từ để đặt câu hỏi sao cho người trả lời dễ dàng nói “có” 
D. Câu hỏi dẫn dắt là câu hỏi có xu hướng mở. 
2.8.Kỹ năng lắng nghe là khả năng nhận và nhận chính xác các thông điệp trong quá 
trình truyền thông; đối với bác sĩ khả năng giải thích, lắng nghe và thấu cảm có ảnh 
hưởng sâu sắc đến sự chăm sóc của bệnh nhân. 
A. Đúng 
B. Sai 
2.9. Chọn đúng/sai - Trong quá trình khám bệnh, cũng có khi bạn là người nhận 
phản hồi từ các bệnh nhân và đồng nghiệp hoặc ngược lại, hãy cố gắng để nhận 
được các phản hồi xây dựng & đừng bị rơi vào cái bẫy của kiểu phản hồi “khen và 
chê”. 
A. Đúng 
B. Sai 
35 
2.10. Chọn câu sai – để cải thiện kỹ năng lắng nghe tích cực mà bạn cần áp dụng các 
biện pháp sau. 
A. Mắt và người hướng về phía người nói, gật đầu mỉm cười... 
B. Nghe cho hết lời hết { người nói; không ngắt lời người nói; Tìm hiểu { 
nghĩa của các hành động ngôn ngữ không lời của người bệnh. 
C. Trao đổi phản hồi với người nói khi họ nói xong, để người nói có cảm giác 
được tôn trọng và yên tâm. 
D. Loại bỏ các nhiễu tâm l{: tiếng ồn, người đi lại, phương tiện, vị trí ngồi 
2.11. Chọn câu đúng: 
A. Phần hỏi bệnh của một bệnh nhân, là những dữ liệu thu thập được bởi các 
bác sĩ qua việc hỏi những câu hỏi cụ thể, hỏi trực tiếp bệnh nhân 
B. Bệnh sử là những dữ liệu thu thập được bởi một bác sĩ qua việc hỏi những 
câu hỏi cụ thể, hỏi trực tiếp bệnh nhân 
C. Bệnh sử không thể là những dữ liệu thu thập được qua người quen bệnh 
nhân có thể cung cấp các thông tin cần thiết về bệnh nhân 
D. Bệnh sử có mục đích là nắm được các thông tin về quá trình chăm sóc y 
khoa cho bệnh nhân. 
2.12 Chọn đúng/sai – Khi khai thác bệnh sử của bệnh nhân, trong bất cứ hoàn cảnh 
nào bạn cần phải hỏi trực tiếp người bệnh, không thu thập bệnh sử gián tiếp từ 
người thân, bạn bè hoặc người chăm sóc 
A. Đúng 
B. Sai 
36 
2.13. Chọn câu đúng: 
A. Các triệu chứng chú quan là các dấu hiệu có liên quan đến bệnh l{ được 
bệnh nhân hay người thân của bệnh nhân tường trình 
B. Các triệu chứng chú quan là những biểu hiện được xác định bởi thăm khám 
trực tiếp do các nhân viên y tế thực hiện 
C. Các triệu chứng khách quan là là các dấu hiệu có liên quan đến bệnh l{ 
được bệnh nhân hay người thân của bệnh nhân tường trình 
D. Các triệu chứng khách quan là những biểu hiện được xác định bởi thăm 
khám gián tiếp do các nhân viên y tế thực hiện. 
2.14. Chọn câu sai – trong mục Làm quen (của các bước tiến hành khi hỏi bệnh) có 
các mục cần làm: 
A. Tự giới thiệu, xác định vai trò của bạn với bệnh nhân của bạn 
B. Đạt được sự đồng { để nói chuyện với họ. 
C. Hỏi đầy đủ các mục hành chính theo quy định của hồ sơ bệnh án 
D. Nếu bạn muốn ghi chép khi bạn tiến hành, hãy yêu cầu sự cho phép của 
bệnh nhân để làm như vậy. 
2.15. Chọn câu sai – những câu hỏi thường dùng để khai thác bệnh sử, gồm: 
A. Triệu chứng đầu tiên của bệnh?; 
B. Hoàn cảnh xuất hiện?; 
C. Diễn biến các triệu chứng?; 
D. Hỏi xem có bất kz bệnh l{ di truyền nào trong gia đình?; 37 
2.16. Chọn câu sai – những câu hỏi thường dùng để khai thác bệnh sử, gồm: 
A. Triệu chứng đầu tiên của bệnh?; 
B. Hoàn cảnh xuất hiện?; 
C. Diễn biến các triệu chứng?; 
D. Các loại thuốc mà bệnh nhân đang dùng?; 
2.17. Chọn câu sai – những câu hỏi thường dùng để khai thác bệnh sử, gồm: 
A. Triệu chứng đầu tiên của bệnh?; 
B. Hỏi xem bệnh nhân có bị dị ứng gì hay không?; 
C. Diễn biến các triệu chứng?; 
D. Tình trạng hiện nay của người bệnh (hỏi các triệu chứng cơ năng). 
2.18. Chọn câu sai – những câu hỏi thường dùng để khai thác bệnh sử, gồm: 
A. Hỏi đã điều trị gì chưa? Ở đâu? 
B. Hãy nhớ hỏi về hút thuốc và rượu? 
C. Tình trạng ăn, ngủ, đi tiêu, đi tiểu như thế nào? 
D. Tình trạng hiện nay của người bệnh (hỏi các triệu chứng cơ năng). 
38 
2.19. Chọn câu sai ~ là câu hỏi để khai thác bệnh sử đã sắp xếp sai thứ tự 
 (thứ tự nhằm tránh hỏi thiếu được viết tắt thành chữ S-O-C-R-A-T-E-S): 
A. Đau chính xác chỗ nào? 
B. Có bất cứ điều gì khác liên quan đến đau như vã mồ hôi, nôn mửa? 
C. Bao lâu: Lúc nào, bao lâu? 
D. Mức đau: Tự xem xét khi sử dụng thang 1-10 để đánh giá mức đâu? 
2.20. Chọn câu sai ~ là câu hỏi để khai thác bệnh sử đã sắp xếp sai thứ tự 
 (thứ tự nhằm tránh hỏi thiếu được viết tắt thành chữ S-O-C-R-A-T-E-S): 
A. Đau chính xác chỗ nào? 
B. Bắt đầu khi nào, liên tục / không liên tục, từng đợt / có đột ngột không? 
C. Mức đau: Tự xem xét khi sử dụng thang 1-10 để đánh giá mức đâu? 
D. Đau như thế nào? Như là đâm, bỏng cháy, hay bó chặt? 
2.21. Chọn câu sai ~ là câu hỏi để khai thác bệnh sử đã sắp xếp sai thứ tự 
 (thứ tự nhằm tránh hỏi thiếu được viết tắt thành chữ S-O-C-R-A-T-E-S): 
A. Đau chính xác chỗ nào? 
B. Các yếu tố làm tăng/giảm: Có bất cứ điều gì làm cho nó đỡ hơn hay tệ 
hơn? 
C. Bắt đầu khi nào, liên tục / không liên tục, từng đợt / có đột ngột không? 
D. Đau như thế nào? Như là đâm, bỏng cháy, hay bó chặt? 
39 
2.22. Chọn câu sai ~ là câu hỏi để khai thác bệnh sử đã sắp xếp sai thứ tự 
 (thứ tự nhằm tránh hỏi thiếu được viết tắt thành chữ S-O-C-R-A-T-E-S): 
A. Đau chính xác chỗ nào? 
B. Bao lâu: Lúc nào, bao lâu? 
C. Bắt đầu khi nào, liên tục / không liên tục, từng đợt / có đột ngột không? 
D. Đau như thế nào? Như là đâm, bỏng cháy, hay bó chặt? 
2.23. Chọn đúng/sai – Khám rà soát toàn hệ thống (Review of systems - ROS) là 
khám thu thập các thông tin đầy đủ liên quan đến các hệ thống khác trong cơ thể 
không bao gồm trong khai thác bệnh sử của bệnh nhân. 
A. Đúng 
B. Sai 
2.24. Chọn câu sai - Tổng hợp lại về hỏi bệnh & khai thác tiền sử-bệnh sử, gồm có 
các động tác: 
A. Hoàn thành việc khai thác bệnh sử bằng cách xem lại những gì bệnh nhân 
đã nói với bạn. 
B. Lặp lại những điểm quan trọng để bệnh nhân có thể sửa lại giúp bạn nếu 
có bất kz sự hiểu lầm hoặc sai sót. 
C. Bạn nên giải thích những gì mà bệnh nhân nghĩ là sai với họ từ việc tư vấn. 
D. Bạn không nên giải thích những gì mà bệnh nhân đang mong đợi & hy vọng 
từ việc tư vấn 
 40 
2.25. Chọn đúng/sai – về câu hỏi / phản hồi của bệnh nhân sau khi bạn khám bệnh. 
Bạn bắt buộc phải trả lời thỏa đáng để bệnh nhân tin vào chẩn đoán và cách điều trị 
của bạn. 
A. Đúng 
B. Sai 
2.1D, 2.2B, 2.3D, 2.4C, 2.5C, 2.6B, 2.7D, 2.8A, 2.9A, 2.10D, 2.11B, 2.12B, 2.13A, 
2.14C, 2.15D, 2.16D, 2.17B, 2.18B, 2.19B, 2.20C, 2.21B, 2.22B, 2.23B, 2.24D, 2.25B 
41 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tien_lam_sang_ve_cac_ky_nang_lam_sang_ky_nang_giao.pdf