Bài giảng Bệnh lý học - Hen phế quản - Nguyễn Phúc Học

Tóm tắt Bài giảng Bệnh lý học - Hen phế quản - Nguyễn Phúc Học: ...ó thở, nặng ngực khi gắng sức - Có ho, khò khè, khó thở và nặng ngực khi tiếp xúc với một số dị nguyên hay khói ô nhiễm. - Có triệu chứng “cảm cúm” kéo dài hơn 10 ngày - Các triệu chứng của bệnh có cải thiện khi điều trị thuốc hen Các triệu chứng trên xuất hiện hoặc nặng lên về đêm và sáng...ô hấp mạn - Tâm phế mạn B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 23 5.Điều trị hen 5.1 Nguyên tắc điều trị hen: (Theo GINA - 2002, 2004 , 2014 & QD 4776 BYT-2009): • Điều trị hen nhằm đạt 6 mục tiêu kiểm soát hen:  Không có triệu chứng hen (... – ống hít định liều; DPI - dry power inhaler – ống hít thuốc dạng bột khô; Sp - Sirop – thuốc dạng xi-rô. g β2 Agonist - Cường β2 tác dụng chậm kéo dài; Thuốc kiểm soát B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 35 LIỀU TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC THUỐC CÓ ...

pdf44 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 155 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Bệnh lý học - Hen phế quản - Nguyễn Phúc Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng hen - GINA 2002). 
2 
Hen là bệnh lý viêm mạn tính đường thở 
(phế quản) có sự tham gia của nhiều loại 
tế bào, nhiều chất trung gian hoá học 
(mediator), cytokin... Viêm mạn tính 
đường thở, sự gia tăng đáp ứng phế quản 
với các đợt khò khè, ho và khó thở lặp đi 
lặp lại, các biểu hiện này nặng lên về đêm 
hoặc sáng sớm. Tắc nghẽn đường thở lan 
toả, thay đổi theo thời gian và hồi phục 
được. 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
ĐỊNH NGHĨA, NGUYÊN NHÂN, BỆNH SINH & PHÂN LOẠI 
 1.1. Định nghĩa 
(theo Chương trình quốc tế phòng chống hen - GINA 2008). 
3 
Hen phế quản (Asthma) là bệnh lý viêm mạn tính đường hô hấp 
có sự tham gia của nhiều loại tế bào và nhiều thành phần tế bào. 
Tình trạng viêm mạn tính phối hợp với tính tăng phản ứng của 
phế quản dẫn tới những đợt tái phát thể hiện bằng thở rít, khó 
thở, tức ngực, ho thường xảy ra về đêm và sáng sớm. 
Những đợt tái phát thường 
phối hợp với tắc nghẽn 
đường hô hấp lan tỏa, thay 
đổi và có thể tự phục hồi 
hoặc do điều trị. 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
ĐỊNH NGHĨA, NGUYÊN NHÂN, BỆNH SINH & PHÂN LOẠI 
 1.1. Định nghĩa 
 (Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hen người lớn – ban hành kèm theo QĐ 
số 4776/QĐ-BYT 04/12/2009 của BT Bội Y tế) 
4 
 Hen là tình trạng viêm mạn tính đường 
thở, với sự tham gia của nhiều tế bào và 
thành phần tế bào, làm tăng tính đáp 
ứng đường thở (co thắt, phù nề, tăng tiết 
đờm) gây tắc nghẽn, hạn chế luồng khí 
đường thở, làm xuất hiện các dấu hiệu 
khò khè, khó thở, nặng ngực và ho tái 
diễn nhiều lần, thường xảy ra ban đêm 
và sáng sớm, có thể hồi phục tự nhiên 
hoặc do dùng thuốc. 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
5 
Cả 3 định nghĩa từ 2002 đến 2009 đều đề cập 7 ý sau: 
1.viêm mạn tính đường thở, 
2. tham gia của nhiều tế bào và thành phần tế bào 
3. tăng tính đáp ứng đường thở 
5. tắc nghẽn, hạn chế luồng khí đường thở, 
6. khò khè, khó thở, nặng ngực và ho tái diễn nhiều lần, thường 
xảy ra ban đêm và sáng sớm, 
7. có thể hồi phục tự nhiên 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
6 
Định nghĩa HPQ (hen phế quản) theo GINA 2014 
Hen là một bệnh lý đa dạng, thường có đặc điểm là 
viêm đường thở mạn tính. Hen được định nghĩa bởi sự 
hiện diện của bệnh sử có các triệu chứng hô hấp như 
khò khè, khó thở, nặng ngực và ho, các triệu chứng này 
thay đổi theo thời gian và về cường độ, cùng với sự 
giới hạn luồng khí thở ra dao động. (GINA 1014) 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
7 
1.2. Những nguyên nhân chính gây hen 
- Hàng nghìn loại dị nguyên (bụi nhà, phấn hoa, lông thú, vi khuẩn, virus, thực 
phẩm, nấm, mốc... ). 
- Tình trạng gắng sức quá mức... 
- Cảm cúm, nhiễm lạnh. 
- Các chất kích thích nghìn loại dị nguyên (bụi nhà, phấn hoa, lông thú, vi 
khuẩn, virus, thực phẩm, nấm, mốc... ).: khói các loại (khói xe động cơ, bếp 
ga, than củi v.v... ), những chất có mùi vị đặc biệt (nước hoa, mỹ phẩm... ). 
- Thay đổi nhiệt độ, thời tiết, khí hậu, không khí lạnh. 
- Những yếu tố nghề nghiệp: bụi (bông, len, hoá chất... ). 
- Thuốc (aspirin, penicillin v.v... ). 
- Cảm xúc âm tính: lo lắng, stress... 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
8 
Những nguyên nhân chính gây hen 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
9 
1.3. Những hiểu biết mới về cơ chế hen 
Những nghiên cứu mới nhất về hen, cho thấy cơ chế phát sinh của bệnh 
này rất phức tạp, có sự tham gia của 3 quá trình bệnh lý và nhiều yếu tố khác 
nhau: 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
10 
1.3.1 Ba quá trình bệnh lý trong hen 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
Trước hết là nhiều loại 
tế bào viêm. Những tế 
bào này (tế bào mast, 
eosinophil, đại thực 
bào, tế bào biểu mô, tế 
bào nội mạc, tế bào 
lympho T và B) lại giải 
phóng hàng loạt chất 
trung gian hoá học khác 
nhau. 
11 
1.3.2. Trong cơ chế bệnh sinh của hen có nhiều yếu tố tham gia 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
12 
Rồi đến Nhóm chất trung gian hoá học (mediator) được giải 
phóng trong cơ chế bệnh sinh hen, bao gồm các mediator tiên 
phát (histamin, serotonin, bradykinin, PAF, ECF... ) và các 
mediator thứ phát (leucotrien, prostaglandin, neuropeptid, 
cytokin; interferon (các yếu tố tăng trưởng tế bào và bạch cầu 
hạt, bạch cầu đơn nhân (G-CSF, GMCSF), yếu tố hoại tử u 
(TNFα) ). 
Ngoài các chất trung gian hoá 
học kể trên, còn các phân tử 
kết dính (Adhesion, molecules): 
ICAM1, ICAM2, VCAM và nhiều 
enzym (histaminase, tryptase, 
chymase) tham gia cơ chế hen. 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
13 
1.3.3. Cơ chế hen, thực chất là cơ chế viêm dị ứng trong bệnh 
sinh của hen. Cơ chế hen được tóm tắt trong sơ đồ: 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
14 
2. Chẩn đoán hen 
GINA 2014 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
15 
2.1. Triệu chứng chẩn đoán xác định 
• Khi thấy một trong các biểu hiện sau đây: 
- Có những cơn khò khè tái phát nhiều lần 
- Cơn ho về đêm tái phát nhiều lần 
- Có ho, khò khè, khó thở, nặng ngực khi gắng sức 
- Có ho, khò khè, khó thở và nặng ngực khi tiếp xúc với một số dị nguyên 
hay khói ô nhiễm. 
- Có triệu chứng “cảm cúm” kéo dài hơn 10 ngày 
- Các triệu chứng của bệnh có cải thiện khi điều trị thuốc hen 
Các triệu chứng trên xuất hiện hoặc nặng lên về đêm và sáng sớm 
hoặc khi tiếp xúc với một số dị nguyên hay các yếu tố nguy cơ. 
Cần khai thác tiền sử người bệnh và gia đình người bệnh về các 
bệnh dị ứng như hen, chàm, mề đay, viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc mùa 
xuân, dị ứng thức ăn, v.v... 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
16 
• Một cơn hen điển hình được mô tả như sau: 
Tiền triệu: Hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt, buồn ngủ, ho, v.v... 
Cơn khó thở: khó thở ra, chậm, khò khè, tiếng rít (bản thân người 
bệnh và người xung quanh có thể nghe thấy), mức độ khó thở tăng dần, 
có thể kèm theo vã mồ hôi, nói khó. 
Thoái lui: Cơn có thể ngắn 5-15 phút, có thể kéo dài hàng giờ hoặc 
dài hơn. Cơn hen có thể tự hồi phục, kết thúc bằng khó thở giảm dần, 
ho và khạc đờm trong, quánh dính. 
• Khám thực thể: 
Nghe phổi có ran rít, ran ngáy. Trường hợp nặng có các dấu hiệu 
suy hô hấp (xem phần đánh giá mức độ cơn hen). Tuy nhiên, sẽ 
không phát hiện dấu hiệu gì bất thường nếu người bệnh đến khám 
ngoài cơn hen. 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
17 
• Đo chức năng hô hấp: Những nơi có điều kiện cần đo chức năng hô hấp: 
lưu lượng đỉnh, (PEF) và FEV1 để đánh giá mức độ nặng nhẹ của cơn hen, 
khả năng hồi phục và sự dao động của luồng khí tắc nghẽn, giúp khẳng 
định chẩn đoán hen. 
- PEF được đo nhiều lần bằng lưu lượng đỉnh kế. Sau khi hít thuốc giãn 
phế quản, PEF tăng 60 lít/phút hoặc tăng ≥ 20% so với trước khi dùng thuốc, 
hoặc PEF thay đổi hàng ngày ≥ 20%, gợi ý chẩn đoán hen. 
- Đo FEV1 bằng máy đo chức năng hô hấp cũng cho kết quả tương tự khi 
thực hiện test hồi phục phế quản: FEV1 tăng ≥ 12% hoặc ≥ 200 ml sau khi hít 
thuốc giãn phế quản (nếu vẫn nghi ngờ có thể đo lại lần 2). 
• Các xét nghiệm khác 
- Tét kích thích phế quản với metacholin hoặc histamin có thể được sử 
dụng trong các trường hợp nghi ngờ hen phế quản mà đo chức năng hô hấp 
bình thường. 
- Xét nghiệm tìm nguyên nhân: dị nguyên gây bệnh, xác định IgE toàn 
phần và IgE đặc hiệu sau khi đã khai thác tiền sử dị ứng và làm các tét lẩy da, 
tét kích thích với các dị nguyên đặc hiệu. 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
18 
Chẩn đoán mức độ nặng nhẹ cơn HPQ 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
19 
3. Phân loại hen Có nhiều cách phân loại hen: theo nguyên nhân, theo mức 
độ nặng, nhẹ của hen. 
 3.1 Phân loại theo nguyên nhân: hen không dị ứng và hen dị ứng. 
Hen dị ứng có 2 loại: 
- Hen dị ứng không nhiễm trùng do các dị nguyên: 
+ Bụi nhà, bụi đường phố, phấn hoa, biểu bì, lông súc vật (chó, mèo, ngựa... ), 
khói bếp (than, củi... ), hương khói, thuốc lá. 
+ Thức ăn (tôm, cua). 
+ Thuốc (aspirin... ). 
- Hen dị ứng nhiễm trùng do các dị nguyên: 
+ Virus (Arbovirus, Rhinovirus, VRS - Virus Respiratory Syncitial, Coronavirus). 
+ Nấm mốc (Penicillum, Aspergillus, Alternaria...). 
Hen không dị ứng do các yếu tố: di truyền, gắng sức, rối loạn tâm thần, rối 
loạn nội tiết, thuốc (aspirin, penicillin..), cảm xúc âm tính mạnh (stress). 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
20 
3.2 Phân loại hen theo bậc nặng nhẹ: 
Có 4 bậc hen theo mức độ nặng, nhẹ 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
21 
3.3 Phân loại hen theo mức độ kiểm soát (GINA, 2008) 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
22 
4.Biến chứng 
4.1Biến chứng cấp tính 
- Tràn khí màng phổi do vỡ phế nang 
- Tràn khí trung thất và tràn khí dưới da 
- Suy tim cấp hay hội chứng tim phổi cấp 
- Tử vong do hậu quả của các biến chứng trên 
- Hình ảnh Tràn khí trong HPQ 
 4.2 Biến chứng mãn tính 
- Biến dạng lồng ngực 
- Suy hô hấp mạn 
- Tâm phế mạn 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
23 
5.Điều trị hen 
5.1 Nguyên tắc điều trị hen: 
(Theo GINA - 2002, 2004 , 2014 & QD 4776 BYT-2009): 
• Điều trị hen nhằm đạt 6 mục tiêu kiểm soát hen: 
 Không có triệu chứng hen (hoặc có ít nhất). 
 Không thức giấc do hen. 
 Không phải dùng thuốc cắt cơn (hoặc dùng ít nhất). 
 Không hạn chế hoạt động thể lực. 
 Chức năng phổi (PEF; FEV1) trở lại bình thường. 
 Không có cơn kịch phát. 
• Điều trị hen bao gồm điều trị cắt cơn và điều trị dự phòng ngoài cơn 
hen 
• Thuốc điều trị hen có thể dùng tại chỗ (hít, khí dung), uống hoặc tiêm. 
• Tuy nhiên thuốc dùng tại chỗ có nhiều ưu điểm, trong đó thuốc 
corticosteroid dạng hít là thuốc dự phòng hen có hiệu quả nhất hiện 
nay. 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
Nhóm thuốc điều trị hen - GINA 2014 
24 
5.2 Các thuốc điều trị hen 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
25 
Các thuốc cắt cơn (giãn phế quản) điều trị hen 
Trong các thuốc cắt cơn, có mấy loại sau: 
- Thuốc cường beta 2 tác dụng nhanh và tác dụng kéo dài. 
+ SABA: Thuốc cường beta 2 tác dụng nhanh cắt cơn sau 3-5 phút nhưng chỉ tồn tại 
trong cơ thể người bệnh hen 4 giờ (gọi tắt là SABA – Short acting beta 2 agonist): 
salbutamol, terbutalin. 
+ LABA: Thuốc cường beta 2 tác dụng kéo dài, tồn tại trong cơ thể 12 giờ (gọi tắt là 
LABA - Long acting beta 2 agonist): salmeterol, formoterol. 
- Thuốc kháng tiết cholin (Ipratropium) cắt cơn sau 1 giờ. 
- Thuốc corticoid uống (prednisolon 5mg) cắt cơn sau 6 giờ. 
- Theophyllin viên 100mg hiện nay ít dùng vì liều điều trị hen và và liều gây độc gần kề 
nhau. 
Trong các thuốc cắt cơn nói trên, tốt nhất là các thuốc cường beta 2 tác dụng nhanh. 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
26 
Các thuốc dự phòng trong điều trị hen 
- ICS: Thuốc corticoid dạng khí dung (gọi tắt ICS-Inhaled corticosteroid): 
beclometason, budesonid, fluticason. 
- Ngoài corticoid dạng khí dung, thuốc dự phòng hen còn có: LABA, thuốc 
kháng leucotrien (Montelukast, Zarfirlukast) 
 nhưng dự phòng hen tốt nhất là corticoid khí dung (ICS). 
. Thuốc phối hợp: LABA + ICS là thuốc có nhiều ưu điểm nhất, dễ đạt kiểm 
soát hen triệt để. 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
27 
5.2.1 Các thuốc giãn phế quản và corticoid 
Chú thích: 
SABA – Short Acting β2 Agonist – 
Cường β2 tác dụng nhanh và ngắn – 
Thuốc cắt cơn 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
28 
Chú thích: 
MDI (metered-dose inhaler – ống hít định liều; 
DPI - dry power inhaler – ống hít thuốc dạng bột khô; 
Thuốc cắt cơn 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
29 
Chú thích: MDI - metered-dose inhaler – ống hít định liều; 
Thuốc cắt cơn 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
30 
Thuốc cắt cơn 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
Thuốc kiểm soát 
31 
Chú thích: 
LABA – Long Acting β2 Agonist - Cường β2 tác dụng chậm kéo dài – 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
32 
Chú thích: 
ICS - Inhaled Glucocorticosteroides - corticosteroid dạng hít; 
MDI - metered-dose inhaler – ống hít định liều; 
Thuốc kiểm soát 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
33 
Chú thích: 
MDI (metered-dose inhaler – ống hít định liều; 
DPI - dry power inhaler – ống hít thuốc dạng bột khô 
Thuốc kiểm soát 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
34 
Chú thích: 
LABA – Long ActinChú thích: 
SABA – Short Acting β2 Agonist – Cường β2 tác dụng nhanh và ngắn; 
LABA – Long Acting β2 Agonist - Cường β2 tác dụng chậm kéo dài; 
ICS - Inhaled Glucocorticosteroides - corticosteroid dạng hít; 
MDI (metered-dose inhaler – ống hít định liều; 
DPI - dry power inhaler – ống hít thuốc dạng bột khô; 
Sp - Sirop – thuốc dạng xi-rô. 
g β2 Agonist - Cường β2 tác dụng chậm kéo dài; 
Thuốc kiểm soát 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
35 
LIỀU TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC THUỐC CÓ ICS 
5.2.2 Các thuốc khác 
- Kháng leucotriene: montelukast, singulair 
- Cromones 
- Kháng IgE 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
36 
5.3. Bắt đầu điều trị hen như thế nào? 
- Bước 2 là điều trị khởi đầu cho hầu hết các trường hợp người 
bệnh hen đến khám có triệu chứng hen dai dẳng mà chưa điều trị 
corticosteroid. 
- Người bệnh đến khám lần đầu cho thấy hen không kiểm soát 
nghĩa là có ≥ 3 tiêu chí trong cột hen kiểm soát một phần (Bảng 2) 
thì điều trị bắt đầu từ bước 3. 
5.3.1. Tăng bước điều trị hen như thế nào? 
- Tình trạng hen chưa được kiểm soát trong vòng 1 tháng cần 
xem xét tăng bước điều trị. 
- Nếu xuất hiện cơn hen cấp: chỉ định tăng bước điều trị ngay. 
- Tăng liều ICS: Tăng gấp 2 lần coi như không có hiệu quả. Tăng 
gấp 4 lần liều ICS (7-14 ngày) có hiệu quả tương đương với corticoid 
uống. 
- Corticoid uống cần điều trị trong vòng 7 ngày. 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
37 
5.3.2. Giảm bước điều trị hen như thế nào? 
Khi hen đã được kiểm soát và duy trì trong 2 - 3 tháng thì có thể 
xem xét giảm bước điều trị. 
- Nếu đang dùng LABA+ICS liều trung bình, cao  giảm liều ICS 
50% mỗi 3 tháng, nhưng vẫn giữ nguyên liều LABA. 
- Nếu đang dùng LABA+ICS liều thấp  ngừng LABA 
- Nếu đang dùng thuốc kiểm soát khác ngoài LABA+ICS liều 
trung bình, cao  giảm liều ICS 50% mỗi ba tháng nhưng vẫn duy trì 
liều thuốc kiểm soát khác. 
- Nếu đang dùng thuốc kiểm soát khác ngoài LABA+ICS liều thấp 
 ngừng thuốc kiểm soát khác. 
- Nếu đang dùng ICS liều trung bình, cao  giảm 50% mỗi ba 
tháng 
- Nếu đang liều ICS liều thấp  chuyển sang dùng liều ngày lần 
- Nếu đang dùng ICS liều thấp nhất trong 2 tháng  có thể 
ngừng điều trị thuốc. Tiếp tục theo dõi đề phòng. 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
38 
5.4. Điều trị cơn hen kịch phát: 
Các yếu tố sau đây là những yếu tố nguy cơ diễn biến nặng cần 
đặc biệt lưu ý: 
 Đã có tiền sử lên cơn hen nặng có nguy cơ tử vong. 
 Đã từng nhập viện hoặc cấp cứu vì hen trong năm vừa qua hoặc 
đã đặt nội khí quản cấp cứu vì hen. 
 Đang sử dụng hoặc vừa mới ngừng sử dụng glucocorticosteroid 
uống 
 Quá lệ thuộc vào thuốc cường β2 tác dụng nhanh 
 Có tiền sử rối loạn tâm lý hoặc quá lo lắng hoảng sợ 
 Không hợp tác hoặc không tuân thủ kế hoạch điều trị hen trong 
quá trình thực hiện kiểm soát hen. 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
39 
5.4.1. Đánh giá mức độ nặng nhẹ của cơn hen kịch phát. 
Bảng 4. Đánh giá mức độ nặng nhẹ của cơn hen 
Th«ng sè NhÑ Trung b×nh NÆng Nguy kÞch 
Khã thë Khi ®i bé Khi nãi chuyÖn 
¨n khã 
Khi nghØ 
Thë ng¸p 
T­ thÕ Cã thÓ n»m 
®­îc 
ThÝch ngåi h¬n Ngåi cói 
ng­êi ra tr­íc 
Kh¶ n¨ng 
nãi chuyÖn 
Nãi ®­îc c¶ 
c©u 
ChØ nãi ®­îc 
côm tõ 
ChØ nãi ®­îc 
tõng tõ 
Kh«ng nãi 
®­îc 
Møc ®é tØnh 
t¸o 
Cã thÓ kÝch 
thÝch 
Th­êng kÝch 
thÝch, vËt v· 
KÝch thÝch, 
vËt v· 
L¬ m¬ hoÆc 
ló lÉn 
NhÞp thë T¨ng T¨ng Th­êng> 
30/phót 
ChËm- rèi 
lo¹n nhÞp thë 
Co kÐo c¬ 
h« hÊp phô 
vµ hâm trªn 
x­¬ng øc 
Th­êng 
kh«ng cã 
Th­êng cã Th­êng cã ChuyÓn 
®éng ngùc - 
bông nghÞch 
th­êng 
Khß khÌ Trung b×nh, 
th­êng chØ 
cã lóc thë ra 
To Th­êng to Kh«ng khß 
khÌ 
M¹ch/ phót 120 NhÞp tim 
chËm 
M¹ch 
nghÞch 
th­êng 
(m¹ch ®¶o) 
Kh«ng 
< 10mmHg 
Cã thÓ cã 
10-25mmHg 
Th­êng cã 
> 25 mmHg 
Cã thÓ 
kh«ng thÊy 
do mÖt c¬ h« 
hÊp 
PEF sau 
thuèc d·n 
phÕ qu¶n 
khëi ®Çu 
% dù ®o¸n 
hoÆc % tèt 
nhÊt 
> 80% 
60-80% 
< 60% dù 
®o¸n hoÆc tèt 
nhÊt <100 
lÝt/phót thiÕu 
niªn) hoÆc 
®¸p øng kÐo 
dµi < 2 giê 
PaO2 (thë 
khÝ trêi) 
vµ/hoÆc 
PaCO2 
B×nh th­êng 
< 45mmHg 
Th­êng 
kh«ng cÇn 
> 60mmHg 
< 45mmHg 
< 60mmHg 
Cã thÓ tÝm t¸i 
> 45mmHg; 
cã thÓ suy h« 
hÊp 
SaO2 hoÆc 
SpO2 % (thë 
khÝ trêi) 
> 95% 91-95% < 90% 
T¨ng CO2 m¸u (gi¶m th«ng khÝ) x¶y ra ë trÎ em nhanh h¬n ë thiÕu niªn vµ 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
40 
5.4.2 Đánh giá cơn hen phế quản là cơn nặng khi: 
- Có từ 4 dấu hiệu nặng trở lên, 
- Đáp ứng kém với điều trị bằng thuốc dãn phế quản khí dung. 
5.4.3 Cơn hen phế quản nguy kịch: 
Khi có một trong các dấu hiệu sau xuất hiện ở bệnh nhân có cơn 
hen phế quản: 
- Rối loạn ý thức 
- Tiếng rì rào phế nang giảm hoặc không nghe thấy 
- Hô hấp ngực – bụng nghịch thường 
- Tần số tim chậm, huyết áp tụt 
- Thở chậm, cơn ngừng thở 
Phác đồ điều trị cơn hen nặng và nguy kịch: XemTL HSCC . 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
41 
5.4.5. Điều trị cơn hen cấp tại bệnh viện 
- Thuốc cường β2 dạng hít tác dụng ngắn với liều phù hợp là cốt 
yếu. Có thể lặp lại khi cần thiết. 
- Dùng sớm corticoid viên trong điều trị cơn trung bình hoặc nặng 
để giảm viêm nhanh hơn, điều trị ngắn hạn (7 ngày). 
- Chỉ dùng theophylin hoặc aminophylin hay kháng phó giao cảm 
nếu không có sẵn thuốc cường β2 và phải chú ý liều lượng vì có thể có 
nhiều tác dụng phụ nhất là ở những bệnh nhân đã dùng theophyllin 
thường xuyên. 
- Vấn đề sử dụng kháng sinh: Chỉ dùng trong các trường hợp có 
nhiễm khuẩn phối hợp (viêm xoang, viêm phế quản, ) biểu hiện bằng 
sốt, ho có đờm, công thức máu có tăng bạch cầu trung tính. 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
42 
5.5 Điều trị dự phòng hen 
Xử trí dựa trên mức độ kiểm soát và phân bậc nặng nhẹ: (đối với 
trẻ trên 5 tuổi và người lớn) 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
43 
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O 
 T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y 
CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ 
CHƯƠNG 2 
CÁC BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP 
44 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_benh_ly_hoc_hen_phe_quan_nguyen_phuc_hoc.pdf