Bài giảng Tiền lâm sàng về các kỹ năng lâm sàng - Chương 3: Kỹ năng khám toàn thân và làm bệnh án nội - ngoại tổng quan

Tóm tắt Bài giảng Tiền lâm sàng về các kỹ năng lâm sàng - Chương 3: Kỹ năng khám toàn thân và làm bệnh án nội - ngoại tổng quan: ...t thường liên quan. 17 3.2 Kỹ năng làm bệnh án nội-ngoại tổng quan 3.2.1. Thủ tục 1. Trang một:  Phần I - Hành chính: do bác sỹ hoặc y tá trực khoa cấp cứu, khoa khám bệnh ghi và bác sỹ hoặc y tá khoa điều trị ghi bổ sung.  Phần II - Quản l{ người bệnh, Phần III - Chẩn đoán và Phần I... 04 - Thuốc lá  02 - Ma tuý  05 - Thuốc lào  03 - Rượu bia  06 - Khác  III-Khám bệnh: 1. Toàn thân: ({ thức, da niêm mạc, hệ thống hạch, tuyến giáp, vị trí, kích thước, số lượng, di động v.v...) (2). Bệnh ngoại khoa: (với BA ngoại) a. Bệnh án tiền phẫu: khám ghi như bệnh án nội kh...ộng không?  có hạn chế vận động không? hạn chế vận động chủ động hay cả thụ động. Đo góc vận động để lượng giá mức độ hạn chế  có biến dạng khớp không: các dấu hiệu: bàn tay hình lưng lạc đà, bàn tay gió thổi, ngón tay thợ thùa khuyết, ngón tay hình chữ Z, ngón tay hình cổ cò...  có d...

pdf50 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 289 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tiền lâm sàng về các kỹ năng lâm sàng - Chương 3: Kỹ năng khám toàn thân và làm bệnh án nội - ngoại tổng quan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ển thể lực từ nhỏ đến lớn, những bệnh đã mắc, 
phương pháp điều trị, tiêm phòng, ăn uống, sinh hoạt vv...) 
Khai thác Tiền sử ~ Chương 2 đã hướng dẫn kỹ năng khai thác tiền sử, 
một số lưu {: Các bệnh đã mắc trước đây sắp xếp theo thứ tự thời gian. 
+ Đặc điểm liên quan bệnh: 
+ Gia đình: (Những người trong gia đình: bệnh đã mắc, đời sống, tinh thần, 
vật chất v.v...). 
Lưu { các thông tin chi tiết về hoàn cảnh gia đình, số lượng người phụ 
thuộc, nghề nghiệp của bố mẹ; 
Ảnh hưởng của các đợt bệnh trước tới đời sống và liên quan với các lần 
xuất viện; 
Tiền sử hút thuốc, uống rượu, lạm dụng ma túy, dùng thuốc; 
25 
TT Ký hiệu 
Thời gian 
 (tính theo tháng) 
TT Ký hiệu 
Thời gian 
(tính theo tháng) 
01 - Dị ứng  (dị nguyên) 04 - Thuốc lá  
02 - Ma tuý  05 - Thuốc lào  
03 - Rượu bia  06 - Khác  
III-Khám bệnh: 
1. Toàn thân: ({ thức, da niêm mạc, hệ thống hạch, tuyến giáp, vị trí, kích 
thước, số lượng, di động v.v...) 
(2). Bệnh ngoại khoa: (với BA ngoại) 
a. Bệnh án tiền phẫu: khám ghi như bệnh án nội khoa 
b. Bệnh án hậu phẫu: 
Đối với bệnh nhân phẫu thuật, việc ghi chép bệnh án phẫu thuật phải được 
thực hiện ngay lập tức sau ca mổ. 
 Không ghi chép dựa vào trí nhớ theo thời gian của bạn bởi vì một số vấn 
đề tương tự nhau cũng có thể được thực hiện trong cùng 1 ca mổ. 
 Kể cả trong trường hợp có ca cấp cứu làm bạn sao lãng việc viết bệnh án 
thì bệnh án phẫu thuật vẫn phải được viết trong ngày diễn ra ca mổ. 
26 
Nội dung khám (cách hỏi, cách khám đã nêu kỹ ở phần 
khám toàn thân). 
Cách ghi sau khám - thường ghi tóm tắt các { chính, ví dụ: 
‒ Bệnh nhân tỉnh táo, không sôt (hay mệt mỏi, sốt nhẹ) 
‒ Da niêm bình thường (hoặc xanh, vàng da hay tím tái) 
‒ Hệ thống hạch bạch huyết, tuyến giáp không xưng to 
‒ Không có dấu hiệu bất thường liên quan. 
 Bệnh án bao gồm các báo cáo chi tiết về các vấn đề sau: 
 Tên của bác sĩ tiến hành ca mổ và người phụ mổ; 
 Tên của bác sĩ gây mê và loại thuốc mê được sử dụng; 
 Tên và kích cỡ đường mổ được thực hiện; 
 Tình trạng bệnh l{ được phát hiện, cũng như các biến đổi giải phẫu; 
 Các thủ thuật mổ được tiến hành; 
 Phương pháp khâu vết thương và chất liệu chỉ khâu được sử dụng; 
 Có đặt dẫn lưu hay không, chất liệu của ống dẫn lưu, và có cần phải 
khâu vết thương không; 
 Loại băng được sử dụng. 
 Bệnh án hậu phẫu - Việc ghi chép được thực hiện trong vòng 2 ngày đầu 
sau mổ: 
 Tình trạng chung của bệnh nhân; 
 Có bất cứ biến chứng hoặc triệu chứng bất thường nào không ? ví 
dụ: đau, xuất huyết, nôn, chướng,...; 
 Phương pháp điều trị. 27 
2. Các cơ quan: 
+ Tuần hoàn: 
Khám Tim: 
‒ Nhìn: hình thể lồng ngưc: có cân đối không, gồ lên hay lõm vào không; 
vị trí mỏm tim đập, diện đập mỏm tim có to không, có dấu hiệu mỏm tim 
dập dưới mũi ức không 
‒ Sờ: xác định lại vị trí mỏm tim dập không; có rung miu không, vị trí, mức 
độ 
‒ Gõ: xác định diện đục của tim có to lên không (nay do có Siêu âm nên ít 
gõ) 
‒ Nghe: 
+ tiếng tim: rõ, mờ 
+ nhịp tim: đều, ngoại tâm thu tần số mấy, loạn nhịp hoàn toàn 
+ tiếng T1: mờ, rõ, đanh 
+ tiếng T2: mờ, rõ, mạnh, tách đôi 
+ các tiếng T3, T4, clắc mở van 
+ Các tiếng bất thường: thổi tâm thu: phân độ tiếng thổi tâm thu từ 
1/6 -> 6/6, rung tâm trương, thổi tâm trương, thổi liên tục.... Các tiếng 
này cần mô tả vị trí nghe rõ nhất ở ổ van nào, hướng lan, mức độ. 28 
Khám mạch: nguyên tắc bắt mạch 2 bên để so sánh 2 bên 
‒ Chi trên: bắt mạch quay , mạch cánh tay 
‒ Chi dưới: bắt mạch mu chân, mạch chày sau, mạch khoeo, mạch bẹn 
‒ Mạch cảnh: nghe có tiếng thổi ĐM cảnh, bắt động mạch cảnh 
‒ Nghe: tìm tiếng thổi do hẹp ĐM thận, ĐM chủ, ĐM cảnh, và các ĐM lớn 
khác 
‒ Đo huyết áp chi trên 2 bên, nếu có thể, đo huyết áp chi dưới 2 bên để so 
sánh 
‒ Đo huyết áp tư thế nằm, ngồi, và đứng để tìm hạ HA tư thế. 
 Khám các dấu hiệu bệnh tim mạch ở các cơ quan khác 
‒ Tím môi, đầu chi 
‒ Phù toàn thân? 
‒ Gan to: bờ tù, mềm, ấn tức ? 
‒ Dấu hiệu gan đàn xếp ? 
‒ Phản hồi gan - tĩnh mạch cổ ? 
‒ Tình trạng ứ máu phổi ? có thể nghe phổi ran ẩm rải rác 29 
+ Hô hấp: 
Khám đường hô hấp trên: 
‒ dấu hiệu viêm long đường hô hấp trên: ngạt mũi, chảy nước mũi 
‒ khám họng; soi mũi, soi thanh quản; 
Khám phổi: 
‒ Nhìn: 
+ bệnh nhân có khó thở không? biểu hiện phải cố gắng thở, tăng nhịp 
thở, sự co kéo của các cơ hô hấp phụ để hỗ trợ thở. Cần xác định 
bệnh nhân khó thở ở thì nào: thở ra, thở vào hay cả 2 thì. 
+ lồng ngực cân đối không, có bên nào căng phồng, hay xẹp không? 
+ sự di động của lồng ngực trong khi hít vào và thở ra như thế nào, có 
bên nào di động kém hơn không? 
+ có phù áo khoác không, có tuần hoàn bàng hệ không? 
‒ Sờ rung thanh: 
+ có đều 2 bên không 
+ có vùng phổi nào rung thanh giảm hoặc mất không, hoặc tăng rung 
thanh không, mô tả ranh giới 
30 
‒ gõ: 
+ có vùng nào gõ vang hơn bình thường không? 
+ có vùng nào gõ đục hơn bình thương không, mô tả ranh giới 
‒ nghe: 
+ rì rào phế nàng rõ hay mờ, hay phổi câm ? 
+ các rales: rít, ngáy, ẩm to nhỏ hạt, mô tả vị trí tiếng rales, mức độ 
+ các tiếng thổi ống, thổi hang 
‒ Khám tìm các dấu hiệu khác: 
+ tím môi đầu chi 
+ vị trí mỏm tim: xem xem có sự đè đẩy trung thất trên lâm sàng ( cực 
kì quan trọng trong các trường hợp tràn dịch màng phổi, tràn khí, 
xẹp phổi...) 
+ móng tay khum, ngón tay hình dùi trống 
+ các biểu hiện của hội chứng trung thất: 
chèn ép mạch máu ( ĐM, TM) cổ bạnh, phù mặt, phù áo khoác, 
tuần hoàn bàng hê.chèn ép khí quản: khó thở, tiếng thở rít... 
chèn ép thực quản: nuốt nghẹn, nghẹn đặc sặc lỏng... 
31 
+ Tiêu hoá: 
Khám khoang miệng: 
Nôn: 
 bệnh nhân có buồn nôn hay nôn không? 
 nôn ra cái gì: thức ăn, dịch dạ dày, máu, dịch mật 
 mô tả: số lượng chất nôn, số lần nôn trong ngày, mức độ, ảnh hưởng 
toàn trạng như thế nào 
Khám bụng: 
 có đau ở đâu không, khám có vùng đau khu trú không? loại trừ các dấu 
hiệu bụng ngoại khoa: cảm ứng phúc mạc, phản ứng thành bụng. 
 khám phát hiện cổ chướng: mô tả: cổ chướng tự do hay khu trú, số 
lượng dịch 
 khám phát hiện gan to: mô tả gan to bao nhiêu cm dưới bờ sườn, dưới 
mũi ức, bề mặt nhẵn hay gồ ghề, mật độ gan mềm hay chắc, ấn tức 
không?, bờ sắc hay tù, có dấu hiệu phản hồi gan TM cổ? di động theo 
nhịp thở? 
 khám phát hiện lách to: chú { phân độ lách to, mô tả như ở trên 
 khám và phát hiện các khối u trong ổ bụng: mô tả: vị trí, kích thước, mật 
đô, di động hay dính với tổ chức xung quanh 
32 
Khám hậu môn và thăm trực tràng: 
Phân: 
 số lần đi ngoaì trong ngày 
 tính chất phân: lỏng, sệt thành khuôn bình thường, rắn, táo bón, biến 
dạng khuôn phân ( dẹt ) 
 phân có nhày máu mũi không? có máu không? 
 màu sắc phân: bạc màu, màu đen 
 mô tả: thời gian xuất hiện các triệu chứng bất thường, thay đổi tính chất 
qua thời gian như thế nào 
Khám các triệu chứng khác : 
 da và củng mạc mắt vàng 
 phù toàn thân kèm cổ chướng 
 sao mạch 
33 
+ Thận- Tiết niệu- Sinh dục: 
Nước tiểu: 
 số lượng nước tiểu trong 24h 
 màu sắc nước tiểu: không màu, vàng nhạt, màu đỏ, màu trắng đục 
 trạng thái nước tiểu: trong, vẩn đục, đục 
 có đái buốt đái rắt không 
 nếu có đái máu: 
+ máu tươi hay có máu cục, hoặc sợi máu 
+ đái máu đầu bãi, hay cuối bãi, hay toàn bãi 
Khám tiết niệu: 
 dấu hiệu chạm thận; dấu hiệu bập bềnh thận 
 các điểm đau niệu qủan: trên, giữa 
Khám cơ quan sinh duc: 
 hình thể ; có nhiễm khuẩn hay không? 
Khám phát hiện các triệu chứng khác: 
 phù: phù trắng mềm, ấn lõm, phù toàn thân kèm cổ chướng 
 Huyết áp; tình trạng thiếu máu mạn tính; hội chứng nhiễm trùng 
34 
+ Thần Kinh: 
 tỉnh táo không? trả lời câu hỏi của bác sĩ có chính xác không? 
 hội chứng màng não? 
 các dấu hiệu thần kinh khu trú: 
 kích thước đồng tử, phản xạ ánh sáng so sánh 2 bên 
 có rối loạn vận động không? liệt 2 chi dưới, liệt tứ chi, liệt 1/2 
người 
 có rối loạn cảm giác không, rối loạn cảm giác nông hay cảm 
giác sâu, vị trí rối loạn cảm giác 
 có liệt các dây thần kinh sọ không 
 trương lực cơ 
 phản xạ gân xương 
 phản xạ cơ tròn: bí đại tiểu tiện hoặc đại tiểu tiện không tự chủ 
 các phản xạ bệnh l{ abinsky, hopman, các dấu hiệu vệ tinh của 
Babinsky 
35 
+ Cơ- Xương- Khớp: 
Khám xương khớp: chủ yếu là các bệnh l{ về khớp và phần mềm quanh 
khớp 
 có đau ở các khớp nào không? có sưng nóng đỏ đau không, đau 
nhiều vào buổi sáng hay tối đêm, đau tăng lên khi vận động không? 
 có hạn chế vận động không? hạn chế vận động chủ động hay cả thụ 
động. Đo góc vận động để lượng giá mức độ hạn chế 
 có biến dạng khớp không: các dấu hiệu: bàn tay hình lưng lạc đà, 
bàn tay gió thổi, ngón tay thợ thùa khuyết, ngón tay hình chữ Z, 
ngón tay hình cổ cò... 
 có dấu hiệu cứng khớp buổi sáng không? có dấu hiệu phá gỉ khớp 
không? 
 có tràn dịch khớp không: nhất là 2 khớp gối ??? 
 có các u cục bất thường không? hạt tophi, hạt dưới da... 
 có dấu hiệu teo cơ kèm theo không? 
Khám các triệu chứng khác: quan tâm đến biểu hiện toàn thân của một 
bệnh hệ thống 
36 
+ Tai- Mũi- Họng: 
+ Răng- Hàm- Mặt: 
+ Mắt: 
+ Nội tiết, dinh dưỡng và các bệnh l{ khác: 
Cách khám chi tiết nêu trong các chương 8, 12, 13, 14 
Ghi sau khám - thường ghi tóm tắt các { chính, ví dụ: 
- TMH, RHM, Mắt khám sơ bộ chưa phát hiện thấy dấu hiệu gì đặc biêt. 
Hoặc ghi vắn tắt (nếu phát hiện thấy): 
- Răng: chảy máu chân răng, hư răng 
- Niêm mạc má : vết loét, tăng sắc tố, đẹn  
- Mí mắt: phù, sụp mí  
- Kết mạc: vàng, xuất huyết, xung huyết 
- Niêm mạc: hồng, nhạt, sậm, xuất huyết 
- Đồng tử: kích thước, hình dạng, phản xạ ánh sáng 
37 
3. Các xét nghiệm cận lâm sàng cần làm: 
Mục đích: Đây là phần rất có giá trị, là phần hay nhất của bệnh án, là thước 
đo trình độ của người làm bệnh án. Các xét nghiệm nhằm mục đích: 
 làm sáng tỏ chẩn đoán: khẳng định hay loại trừ bệnh mà ta đang 
hướng đến 
 đánh giá mức độ, xác định các triệu chứng, biến chứng chưa phát 
hiện được bằng lâm sàng 
 theo rõi tiến triển và tiên lượng bệnh 
Lưu {: cần xác định được: 
 tại sao lại chỉ định cho xét nghiệm đó, hay nói cách khác xét nghiệm 
cái đó để làm gì? 
 chúng ta mong chờ gì ở kết quả xét nghiệm đó, hay nói cách khác, 
nếu xét nghiệm dương tính thì sẽ rút ra kết luận gì, còn nếu xét 
nghiệm âm tính thì sao? 
 lưu {: các trường hợp sai số có thể xảy ra, các trường hợp đặc biệt 
làm cho kết quả xét nghiệm bị sai lệch 
38 
4. Tóm tắt bệnh án: 
 bệnh nhân nam( nữ), bao nhiêu tuổi, nghề nghiệp ( nếu có liên quan đến 
bệnh) có tiền sử ( nếu có liên quan) 
 bệnh diễn biến bao lâu rồi? 
 vào viện vì l{ do gì? 
 qua hỏi bệnh, khám lâm sàng thấy có các hội chứng và triệu chứng (nên 
sắp xếp thành các nhóm hội chứng và triệu chứng) như sau: 
 các triệu chứng dương tính để khẳng định chẩn đoán 
 các triệu chứng âm tính góp phần khẳng định chẩn đoán và chẩn 
đoán loại trử 
 các triệu chứng xác định mức độ bệnh, giai đoạn, tiên lượng 
Từ tóm tắt trên đề ra: 
  Chẩn đoán sơ bộ: Việc hỏi khám được hoàn thành bằng chẩn đoán sơ bộ, 
là chẩn đoán khi thăm khám bệnh mà chưa có xét nghiệm cận lâm sàng. 
Theo nguyên tắc, nó được thiết lập trên cơ sở biểu hiện lâm sàng chủ quan 
và khách quan của bệnh, có tính đến các điều kiện tiên quyết sẵn có. 
  Chẩn đoán xác định: biện luận dựa trên các triệu chứng lâm sàng và cận 
lâm sàng để đưa ra chẩn đoán xác định; 
  Chẩn đoán phân biệt: nếu vẫn còn chẩn đoán phân biệt, vẫn tiếp tục phải 
biện luận chẩn đoán, để ra các xét nghiệm tiếp theo, hoặc điều trị thử. 
B. TỔNG KẾT BỆNH ÁN 
1. Quá trình bệnh l{ và diễn biến lâm sàng: Một báo cáo đầy đủ về tình 
trạng bệnh nhân lúc ra viện nên được thực hiện: 
 Chẩn đoán cuối cùng; 
 Các vấn đề còn tồn tại; 
 Dùng thuốc và các liệu pháp khác; 
 Kế hoạch điều trị; 
 Những điểm cần theo dõi đặc biệt, ví dụ: tình trạng trầm cảm kéo dài, 
kiểm soát huyết áp. 
 Những điều cần lưu { đối với bệnh nhân; 
 Bệnh nhân được chuyển đi đâu, sự giúp đỡ nào là có giá trị; 
 Khi nào bệnh nhân sẽ đến tái khám; 
 Đánh giá tiên lượng bệnh; 
 Trong trường hợp bệnh nhân tử vong, sinh viên phải tham dự việc khám 
nghiệm tử thi và hoàn thiện bệnh án bằng ghi chép ngắn gọn về kết quả 
khám nghiệm. 
2. Tóm tắt kết quả xét nghiệm cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán: 
40 
3. Phương pháp điều trị: 
- Phẫu thuật (với BA ngoại khoa) - Thủ thuật 
4. Tình trạng người bệnh ra viện: 
5. Hướng điều trị và các chế độ tiếp theo: 
41 
Giờ, ngày Phương pháp phẫu thuật/vô cảm Bác sỹ phẫu thuật Bác sỹ gây mê 
Hồ sơ, phim, ảnh Người giao hồ sơ: Ngày.......tháng.......năm.. 
Loại Số tờ Bác sỹ điều trị 
- X - quang 
- CT Scanner Họ 
tên.................................. 
- Siêu âm Người nhận hồ sơ: 
- Xét nghiệm 
Khác....................................
...... 
- Toàn bộ hồ sơ Họ 
tên..................................
.. 
Họ tên 
....................................... 
Tài liệu tham khảo 
Tiếng Việt 
1. Cao Văn Thịnh (2005), Tài liệu huấn luyện kỹ năng y khoa tiền lâm sàng, 
tập 1, 2; ĐH PNT 
2. Nguyễn Văn Sơn (2013), Bảng kiểm dạy/học kỹ năng lâm sàng; Nhà xuất 
bản Y học 
3. Đặng Hanh Đệ (2007), Phẫu thuật thực hành,Mã số: Đ.01.Y.12 Nhà xuất 
bản Y học 
4. Sổ tay thăm khám ngoại khoa lâm sàng, BV ND Gia Định 
Tiếng Anh 
5. Chris Hatton Roger Blackwood (2011), Clinical Skills, Nhà xuất bản 
Blackwell 
6. Lynn S. Bickley;(2013), Bate's Guide to Physical Examination; 11th Edition, 
NXB Lippicot 
7. Wienner, Fauci; Harrison’s internal medicine – self-assessment & board 
review, 17th Edition 
8. Richard F. LeBlond;(2009), DeGowin's Diagnostic Examination, 9th Edition 
9. Anne Griffin Perry, Patricia A. Potter and Wendy Ostendorf; 2014. Clinical 
Nursing Skill & Techniques, 8th Edition; Mosby. 
42 
* Một số website 
1.  
2. https://www.practicalclinicalskills.com/ 
3. https://geekymedics.com/writing-in-the-notes-an-overview/ 
4. https://www.sheffield.ac.uk/aume/clinical_skills 
5. 
compass2/pre-clinical/clinical-skills 
6. https://geekymedics.com/category/communication-skills/ 
7. https://geekymedics.com/abcde-approach/ 
8. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK349/ 
9.  
10. 
communication-skills/ 
11. https://geekymedics.com/writing-in-the-notes-an-overview/ 
12. https://www.amazon.co.uk/Lecture-Clinical-Skills-Robert-
Turner/dp/0632065117/ref=la_B001JS8YY6_1_1?s=books&ie=UTF8&qid=1
501720475&sr=1-1 
43 
Câu hỏi lượng giá 
3.1. Chọn đúng/sai - Kỹ năng khám bệnh lâm sàng quyết định chất lượng của chẩn 
đoán và từ đó quyết định chất lượng của điều trị 
A. Đúng 
B. Sai 
3.2. Chọn đúng/sai - Mục đích của khám bệnh lâm sàng là phát hiện đầy đủ chính 
xác các triệu chứng thực thể của người bệnh 
A. Đúng 
B. Sai 
3.3. Chọn đúng/sai – Để đạt mục đich của khám bệnh lâm sàng, cần tôn trọng 
nguyên tắc khám bệnh toàn diện, khám bệnh có hệ thống: khám từ đầu đến chân, 
từ ngoài vào trong theo đúng các bước nhìn, sờ, gõ, nghe 
A. Đúng 
B. Sai 
3.4. Chọn đúng/sai – Vai trò của khám bệnh lâm sàng quan trọng không gì thay thế 
được, vì nó cho hướng chẩn đoán để từ đó chỉ định xét nghiệm cận lâm sàng cần 
thiết 
A. Đúng 
B. Sai 
44 
3.5. Chọn đúng/sai: Trong kỹ năng khám xét lâm sàng – việc đầu tiên là quan sát 
biểu hiện bên ngoài của bệnh nhân 
A. Đúng 
B. Sai 
3.6. Chọn đúng/sai: Dù khám phần nào của cơ thể đi nữa thì cũng đều tuân theo 
trình tự: 1)Nhìn. 2)Sờ. 3)Gõ.4)Nghe. 
A. Đúng 
B. Sai 
3.7. Chọn đúng/sai: Hệ cơ quan nào có liên quan đến các triệu chứng đang hiện 
diện thì nên khám trước. 
A. Đúng 
B. Sai 
3.8. Chọn câu sai trình tự - trình tự khám thông thường sẽ khám lần lượt từng phần 
của cơ thể: 
A. Mạch quay 
B. Hạch nách. Hạch bạch huyết ở cổ 
C. Áp lực tĩnh mạch cổ 
D. Đầu mặt - sắc mặt, mắt, lưỡi, tai, răng 
45 
3.9. Chọn câu đúng 
A. Kỹ năng khám bệnh lâm sàng quyết định chất lượng của bác sĩ điều trị 
B. Mục đích của khám bệnh lâm sàng là phát hiện các triệu chứng cơ năng 
của người bệnh 
C. Để đạt mục đich của khám bệnh lâm sàng, cần tôn trọng nguyên tắc khám 
bệnh toàn diện, khám bệnh có hệ thống 
D. Vai trò của khám bệnh lâm sàng quan trọng không gì thay thế được, vì nó 
cho hướng chỉ định xét nghiệm cận lâm sàng cần thiết 
3.10 . Chọn câu đúng 
A. Trong kỹ năng khám xét lâm sàng – việc đầu tiên là quan sát biểu hiện tâm 
l{ của bệnh nhân 
B. Dù khám phần nào của cơ thể đi nữa thì cũng đều tuân theo trình tự: 
1)Nhìn. 2)Gõ.3)Nghe. 4)Sờ. 
C. Dù khám phần nào của cơ thể đi nữa thì cũng đều tuân theo trình tự: 1)Sờ. 
2)Gõ.3)Nghe. 4)Nhìn. 
D. Hệ cơ quan nào có liên quan đến các triệu chứng đang hiện diện thì nên 
khám trước 
3.11. Chọn đúng/sai – Mạch, nhiệt độ, huyết áp ghi ở mục khám tim mạch. 
A. Đúng 
B. Sai 
46 
3.12. Chọn câu sai – khám về { thức, sẽ ghi nhận các tình trạng: 
A. Tỉnh táo 
B. Mê sảng 
C. Lú lẫn 
D. Hôn mê 
3.13. Chọn câu sai – khám hệ thống hạch gồm khám ở các vị trí: 
A. Nhóm hạch ở cổ 
B. Nhóm hạch ở nách 
C. Nhóm hạch ở háng 
D. Nhóm hạch đùi 
3.14. Chọn câu đúng – Chứng móng lõm có thể do: 
A. bệnh xơ gan. 
B. thiếu máu do thiếu sắt 
C. Crohn. 
D. U phế nang xơ hóa 
3.15. Chọn đúng/sai – Phần I - Hành chính: do y tá trực khoa cấp cứu, khoa khám 
bệnh ghi và y tá khoa điều trị ghi bổ sung. 
A. Đúng 
B. Sai 
47 
3.16. Chọn câu sai - Phần A - Làm bệnh án tại khoa và phần B - Tổng kết bệnh án, có 
một số điểm nhỏ thay đổi tuz bệnh án:: 
A. bệnh án Nhi không có điểm Nghề nghiệp, điểm Nơi làm việc. 
B. Bệnh án Sản, Phụ khoa: giống bệnh án Ngoại 
C. Bệnh án Ngoại thêm tổng số ngày điều trị sau phẫu thuật; 
D. Bệnh án Ngoại thêm chẩn đoán trước và sau phẫu thuật 
3.17.Chọn đúng/sai: K{ hồ sơ bệnh án: K{ đúng chức danh quy định tại các hồ sơ 
bệnh án, ghi họ tên. 
A. Đúng 
B. Sai 
3.18. Chọn đúng/sai - Những chữ viết tắt trong hồ sơ bệnh án không được ghi trực 
tiếp vào các hàng, dòng chữ của các trang bệnh án, giấy, phiếu, sổ.. 
A. Đúng 
B. Sai 
3.19. Chọn đúng/sai - Phần II - Quản l{ người bệnh, Phần III - Chẩn đoán và Phần IV 
- Tình trạng ra viện do bác sỹ điều trị hoặc y tá khoa điều trị ghi 
A. Đúng 
B. Sai 
48 
3.20. Chọn câu đúng: 
A. Phần I - Hành chính: chỉ do bác sỹ trực khoa cấp cứu, khoa khám bệnh ghi 
và bác sỹ khoa điều trị ghi bổ sung. 
B. Phần II - Quản l{ người bệnh, Phần III - Chẩn đoán và Phần IV - Tình trạng ra 
viện do bác sỹ điều trị hoặc y tá khoa điều trị ghi bổ sung 
C. K{ đúng chức danh quy định tại các hồ sơ bệnh án. 
D. Những chữ viết tắt trong hồ sơ bệnh án được ghi trực tiếp vào các hàng, 
dòng chữ của các trang bệnh án, giấy, phiếu, sổ.. 
3.21. Chọn câu sai – Các xét nghiệm nhằm mục đích: 
A. làm sáng tỏ chẩn đoán: khẳng định hay loại trừ bệnh mà ta đang hướng 
đến. 
B. đánh giá mức độ, xác định các triệu chứng, biến chứng chưa phát hiện 
được bằng lâm sàng. 
C. theo rõi tiến triển và tiên lượng bệnh. 
D. Tìm các xét nghiệm dương tính để phụ giúp chẩn đoán lâm sàng 
3.22. Chọn câu sai: Những chữ viết tắt trong hồ sơ bệnh án được ghi trực tiếp vào 
các hàng, dòng chữ của các trang bệnh án, giấy, phiếu, sổ. 
A. ĐD - Điều dưỡng 
B. ĐTBD - Đào tạo bồi dưỡng 
C. ĐT – Điều trị 
D. ĐTr - Điều trị 49 
3.23. Chọn câu sai: Những chữ viết tắt trong hồ sơ bệnh án được ghi trực tiếp vào 
các hàng, dòng chữ của các trang bệnh án, giấy, phiếu, sổ. 
A. HA - Huyết áp 
B. HST - Huyết sắc tố 
C. Hb – Hemoglobulin 
D. HT – Huyết tương 
3.24. Chọn câu sai: Những chữ viết tắt trong hồ sơ bệnh án được ghi trực tiếp vào 
các hàng, dòng chữ của các trang bệnh án, giấy, phiếu, sổ. 
A. KH - Kế hoạch 
B. KKB - Khoa khám bệnh 
C. KSV – Kiểm soát viên 
D. KSV - K{ sinh vật 
3.25. Chọn đúng/sai – đối với bệnh viện, viện, bệnh viện Điều dưỡng-Phục hồi chức 
năng hạng I, hạng II thì giám đốc k{ hoặc uỷ quyền cho người k{ thay. 
A. Đúng 
B. Sai 
3.1A, 3.2A, 3.3A, 3.4A, 3.5A, 3.6A, 3.7A, 3.8C, 3.9C, 3.10D, 3.11B, 3.12C, 
3.13D, 3.14B, 3.15B, 3.16B, 3.17A, 3.18B, 3.19B, 3.20D, 3.21 D, 3.22C, 3.23D, 
3.24C, 3.25B 
50 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tien_lam_sang_ve_cac_ky_nang_lam_sang_chuong_3_ky.pdf