Bài giảng Các phương pháp cải tạo đất đá - Chương 1: Gia cố đất nền yếu. Phương pháp làm chặt cơ học - Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường TP.HCM
Tóm tắt Bài giảng Các phương pháp cải tạo đất đá - Chương 1: Gia cố đất nền yếu. Phương pháp làm chặt cơ học - Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường TP.HCM: ...ặt xít hơn. Tải trọng vừa đủ làm cho đất có độ chặt lớn nhất gọi là tải trọng tối ưu. Tải trọng làm chặt đất có thể là tải trọng tĩnh hoặc tải trọng động, đối với đất sét nên dùng tải trọng tĩnh, còn đất loại cát nên sử dụng tải trọng động. 1.3.6. TẢI TRỌNG VÀ PHƯƠNG THỨC TÁC DỤNG (1/1) Bài... 24 Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 23 XÁC ĐỊNH ĐỘ CHỐI Độ lún của nền đất dưới một lần đập gọi là độ chối. Khi độ lún của hai lần đầm nện liên tiếp giống nhau, lúc đó ta có độ chối đầm nện. Để xác định độ chối ngay tại hiện trường, sử dụng đinh ...hặt. 1.4.2. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM LĂN (4/11) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 31 TÍNH ÁP LỰC LỚN NHẤT CỦA ĐẦM LĂN TÁC DỤNG LÊN MẶT ĐẤT Khi làm chặt đất bằng đầm lăn mặt nhẵn và đầm lăn bánh hơi cần phải xác định áp lực lớn nhất max phát sinh khi t...
CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI TẠO ĐẤT ĐÁ ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG Tiến sĩ, Kĩ sư Asean E: dxtruong@hcmunre.edu.vn W: www.dangxuantruong.edu.vn B: www.dxtruong.blogspot.com ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG Thành phố Hồ Chí Minh MSHP: 190114134 C.1 Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 2 GIA CỐ ĐẤT NỀN YẾU PHƯƠNG PHÁP LÀM CHẶT CƠ HỌC (Mechanical Checking Methods) CHƯƠNG 1 Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 3 Nén chặt bằng phương pháp cơ học là quá trình làm giảm thể tích phần rỗng của đất do sự phân bố lại của các hạt khoáng trong đất dưới tác dụng của tải trọng tức thời hoặc rung. Qúa trình làm chặt liên quan đến việc đẩy khí ra khỏi đất mà không làm thay đổi đáng kể lượng nước có trong đất. Do đất được làm chặt nên các chỉ tiêu về độ bền của đất tăng lên, độ biến dạng và tính thấm nước của đất giảm xuống; 1.1 KHÁI NIỆM CHUNG (1/3) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 4 Phương pháp này được áp dụng cho các loại đất ít ẩm và ẩm (G < 0,70), nằm ngay trên mặt, chiều sâu phân bố không lớn, đặc biệt là các lớp đất dùng làm lớp áo phía trên; Nén chặt đất nhân tạo được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực xây dựng giao thông, thủy lợi, sân bay và cả trong xây dựng dân dụng & công nghiệp; 1.1 KHÁI NIỆM CHUNG (2/3) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 5 Tùy theo nguyên tắc tác dụng của các loại máy móc mà phân ra: Làm chặt đất bằng đầm nện (búa đầm); Làm chặt đất bằng đầm lăn (xe lu); Làm chặt đất bằng máy đầm rung; 1.1 KHÁI NIỆM CHUNG (3/3) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 6 Lý thuyết PROCTOR (1933) Lý thuyết HOGENTOGLER (1936) Lý thuyết HILLF (1936) 1.2. LÝ THUYẾT VỀ NÉN CHẶT (1/1) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 7 Độ ẩm của đất; Công làm chặt đất; Cấp phối hạt; Thành phần khoáng – hóa của đất; Nhiệt độ của đất; Tải trọng và phương thức tác dụng của tải trọng. 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ CHẶT CỦA ĐẤT (1/1) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 8 Độ ẩm mà ở đó đất đạt độ chặt lớn nhất (cmax) với một công đầm chặt nhất định được gọi là độ ẩm tốt nhất, Wtư . Độ chặt tiêu chuẩn (tc) là độ chặt ứng với khối lượng thể tích đất khô lớn nhất của mẫu đất sau khi đầm nện theo những điều kiện chuẩn. 1.3.1. ĐỘ ẨM CỦA ĐẤT (1/3) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 9 Phương pháp xác định độ chặt tiêu chuẩn: TCVN 4201 – 1995 ASTM – D698 và ASTM – D1557 BS 1377 – 1990; Part 4. 1.3.1. ĐỘ ẨM CỦA ĐẤT (2/3) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 10 Trị số độ ẩm tối ưu trung bình Wtư của một số loại đất khác nhau: 1.3.1. ĐỘ ẨM CỦA ĐẤT (3/3) TÊN ĐẤT ĐỘ ẨM % (Wtư ) Cát 8 ÷ 13 Cát pha 9 ÷ 15 Sét pha nhẹ 12 ÷ 18 Sét pha nặng 14 ÷ 20 Sét pha bụi 15 ÷ 22 Sét 16 ÷ 26 Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 11 Các thông số kỹ thuật khi thí nghiệm đầm nện TC: Số lần đập cho mỗi lớp có thể thay đổi tùy theo loại đất; Cần phải hiệu chỉnh kết quả TN khi đất có cỡ hạt > 5mm chiếm trên 3%. 1.3.2. CÔNG LÀM CHẶT ĐẤT (1/1) STT Chỉ tiêu Các thông số kỹ thuật Standard Proctor Modified Proctor 1 Thể tích cối 1000 cm3 1000 cm3 2 Khối lượng búa 2,5 kg 4,5 kg 3 Chiều cao rơi búa 30 cm 45 cm 4 Số búa cho mỗi lớp 25 búa 25 búa 5 Số lớp đất thí nghiệm 3 lớp 5 lớp Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 12 Cấp phối hạt càng không đồng nhất dung trọng khô có thể đạt được càng cao, ngược lại, cấp phối hạt càng đồng đều, dung trọng khô có thể đạt được càng thấp. Khi đất có thành phần hóa giống nhau, hạt càng thô dung trọng khô sau khi đầm nện có thể đạt được càng cao: Đối với đất loại cát: c 17 ÷ 19 kN/m 3 Đối với đất loại sét: c 15 ÷ 17,6 kN/m 3 Đất sét rất khó đầm chặt và tốn nhiều công khi đắp. 1.3.3. ẢNH HƯỞNG CỦA CẤP PHỐI HẠT (1/1) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 13 Sự nghiên cứu về ảnh hưởng của thành phần khoáng – hóa đến sự làm chặt của đất hiện nay vẫn chưa đầy đủ. Đất đa khoáng khi nén dưới các áp lực từ 5 ÷ 10 kG/cm2 có thể đạt được dung trọng khô lớn hơn so với đất đơn khoáng (sét kaolinit). Khi nén dưới áp lực lớn nhất, sét kaolinit có dung trọng khô lớn hơn so với sét bentonite. 1.3.4. ẢNH HƯỞNG CỦA THÀNH PHẦN KHOÁNG – HÓA (1/1) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 14 Trong một giới hạn nhất định, nhiệt độ của đất càng cao thì khả năng làm chặt đất càng cao và cho độ bền cao hơn. Nói chung, nhiệt độ tăng thì Wtư giảm, cmax tăng. Đối với đất dính, không có khả năng nén chặt khi nhiệt độ thấp hơn +10C. 1.3.5. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ (1/1) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 15 Dưới tác dụng của tải trọng, đất sẽ được nén lại chặt hơn do sự dịch chuyển và sắp xếp lại của các hạt khoáng, trong nhiều trường hợp có thể kéo theo sự phá vỡ của các hạt hợp thể, vi hợp thể làm cho hạt đất sắp xếp chặt xít hơn. Tải trọng vừa đủ làm cho đất có độ chặt lớn nhất gọi là tải trọng tối ưu. Tải trọng làm chặt đất có thể là tải trọng tĩnh hoặc tải trọng động, đối với đất sét nên dùng tải trọng tĩnh, còn đất loại cát nên sử dụng tải trọng động. 1.3.6. TẢI TRỌNG VÀ PHƯƠNG THỨC TÁC DỤNG (1/1) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 16 Làm chặt đất bằng đầm rơi Làm chặt đất bằng đầm lăn Làm chặt đất bằng đầm rung Làm chặt đất bằng thủy chấn. 1.4. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP LÀM CHẶT CƠ HỌC (1/1) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 17 Được sử dụng làm chặt đất loại cát, đất sét, đất có tính lún sập và đất đắp có hệ số bão hòa G < 0,7. Đầm thường được làm bằng bê tông cốt thép có trọng lượng 2 ÷ 4 tấn, rơi trên chiều cao 4 ÷ 5m. Khi thiết kế cần tiến hành các bước sau: Tính chiều dày lớp đất làm chặt Chọn vật đầm (quả rơi) Xác định độ ẩm tốt nhất và độ chối đầm nén Tính trị số độ lún mặt đất sau khi đầm nén Tính toán lượng nước cần làm ẩm bổ xung của đất đầm chặt, Q Đặc điểm công nghệ làm chặt đất bằng đầm rơi. 1.4.1. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM RƠI (1/10) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 18 TÍNH TOÁN CHIỀU DÀY LỚP ĐẤT LÀM CHẶT Chiều dày lớp đất làm chặt phụ thuộc vào đường kính, chiều cao rơi của vật đầm và đặc điểm của đất. Theo Berezanxev (1964), đối với đầm có trọng lượng 2 ÷ 7 tấn và rơi với chiều cao 4 ÷ 8m thì chiều dày lớp làm chặt, hnc , được tính như sau: hnc = kd Trong đó: d: đường kính bề mặt công tác của đầm tròn, m; k: hệ số tỷ lệ, tùy thuộc vào loại đất cần đầm chặt, thường chọn như sau: Đối với đất loại cát k = 1,55; cát pha k = 1,45; sét pha k = 1,2 ÷ 1,3; và sét k = 1,00 1.4.1. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM RƠI (2/10) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 19 CHỌN VẬT ĐẦM (QUẢ RƠI) – (2/3) Trọng lượng đầm không được nhỏ hơn thể tích nén chặt của đất. Trọng lượng đầm phải bảo đảm để áp lực tĩnh đơn vị trên mặt đất không nhỏ hơn 0,15 kG/cm2 đối với đất cát và 0,20 kG/cm2 đối với đất sét. Trong thực tế, trọng lượng vật đầm (Q) có thể xác định theo công thức: Đối với đất loại cát:Q = 1,2d2 (tấn) Đối với đất loại sét:Q = 1,6d2 (tấn) Trong đó: d là đường kính vật đầm, m 1.4.1. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM RƠI (3/10) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 20 CHỌN VẬT ĐẦM (QUẢ RƠI) – (2/3) Khi chưa biết đường kính vật đầm, hoặc cần phải chọn đường kính vật đầm có thể sử dụng công thức sau: d = k2 x hnc Trong đó: hnc – chiều sâu nén chặt cần thiết, m k2 – hệ số phụ thuộc vào loại đất dưới đây 1.4.1. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM RƠI (4/10) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 21 CHỌN VẬT ĐẦM (QUẢ RƠI) – (3/3) Bảng hệ số k2 phụ thuộc vào loại đất 1.4.1. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM RƠI (5/10) Loại đất k2 Đất sét tự nhiên 1,00 Đất sét đắp 0,85 Sét pha cát 0,75 ÷ 0,80 Cát pha sét 0,70 Cát và cát đắp 0,65 Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 22 XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM TỐT NHẤT Xác định bằng thí nghiệm đầm nện tiêu chuẩn. Xác định sơ bộ theo bảng sau: Trong thực tế, có thể xác định theo kinh nghiệm: Đối với đất loại sét: Wtn = Wl + (2 ÷ 3%) Đối với đất loại cát: Wtn = (0,7 e0 n) / đất 1.4.1. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM RƠI (6/10) Tên đất Độ ẩm tốt nhất, % Cát 7 ÷ 11 Cát pha 9 ÷ 14 Sét pha 13 ÷ 19 Sét 18 ÷ 24 Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 23 XÁC ĐỊNH ĐỘ CHỐI Độ lún của nền đất dưới một lần đập gọi là độ chối. Khi độ lún của hai lần đầm nện liên tiếp giống nhau, lúc đó ta có độ chối đầm nện. Để xác định độ chối ngay tại hiện trường, sử dụng đinh thép có D = 20 ÷ 25cm dài 350 ÷ 400mm đóng vào đất trước khi đầm nện, theo dõi độ lún. Lập biểu đồ quan hệ giữa độ lún và số lần đầm nện. Theo kinh nghiệm, độ chối đầm nện ứng với Wtn bằng 1 ÷ 2cm đối với đất sét và 0,5 ÷ 1cm đối với đất cát sau 5 ÷ 12 lần đầm nện. 1.4.1. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM RƠI (7/10) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 24 TÍNH TRỊ SỐ ĐỘ LÚN MẶT ĐẤT SAU KHI ĐẦM NỆN Theo kinh nghiệm, biện pháp làm chặt đất đạt tiêu chuẩn thích hợp khi độ lún sau khi đầm chặt lớn hơn 5cm đối với đất loại cát và 8cm cho sét. Trị số độ lún có thể xác định theo công thức: 1.4.1. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM RƠI (8/10) nc tknc h e eee h 0 0 1 5,0 Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 25 Trong đó: h – độ lún của đất khi đầm nén; e0 – hệ số rỗng tự nhiên của đất; enc – hệ số rỗng nhỏ nhất ở trên mặt lớp nén chặt: enc = (Wtn )/n etk – hệ số rỗng thiết kế của đất ở chiều sâu hnc : etk = ( / c) – 1 - khối lượng riêng của đất; (2,65 ÷ 2,70 t/m3) n - khối lượng riêng của nước, lấy bằng 1 t/m 3 c – khối lượng thể tích đất khô. 1.4.1. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM RƠI (9/10) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 26 TÍNH LƯỢNG NƯỚC CẦN LÀM ẨM BỔ SUNG Lượng nước bổ sung xác định theo công thức: Trong đó: Wtn – độ ẩm tốt nhất; W – độ ẩm tự nhiên của đất; c – khối lượng thể tích đất khô; hnc – bề dày lớp đất cần nén chặt; Fnc – diện tích đất cần nén chặt. Khi tưới nước vào phải đợi cho toàn bộ nước thấm hết rồi mới làm chặt. 1.4.1. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM RƠI (10/10) ncncc tn Fh WW Q 100 )( Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 27 Căn cứ vào khối lượng đầm lăn chia ra ba loại: Đầm loại nhẹ 5 tấn; Đầm loại trung bình 8 tấn; Đầm loại nặng > 10 tấn. Có ba loại đầm lăn thông dụng: Đầm lăn mặt nhẵn; Đầm lăn bánh hơi; Đầm lăn chân cừu. Đầm lăn thích hợp cho việc đầm chặt đất loại sét như sét, sét pha và cát pha. 1.4.2. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM LĂN (1/11) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 28 21 3 4 Hình: (1): Đầm lăn mặt nhẵn. (2) Đầm lăn bánh hơi. (3) Đầm lăn có vấu (chân cừu) tự hành. (4) Đầm lăn có vấu (chân cừu) kéo theo. 1.4.2. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM LĂN (2/11) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 29 THIẾT KẾ LÀM CHẶT BẰNG ĐẦM LĂN Khi thiết kế làm chặt bằng đầm lăn cần tuân theo các bước sau: Tính toán độ chặt yêu cầu. Tính áp lực lớn nhất của đầm lăn tác dụng lên mặt đất. Tính toán chiều dày lớp đất nén chặt. Tính số lượt đầm lăn (lu) để làm chặt đất. 1.4.2. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM LĂN (3/11) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 30 TÍNH TOÁN ĐỘ CHẶT YÊU CẦU, yc Việc chọn yc có thể dựa vào quy phạm; theo hệ số thấm k; độ bền và các chỉ tiêu về tính biến dạng như độ lún, mô đun biến dạng Theo quy phạm, yc được xác định dựa vào thể tích đất khô lớn nhất, yc max yc = k . c max k – hệ số nén chặt tùy thuộc vào yêu cầu về chất lượng đất làm chặt. 1.4.2. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM LĂN (4/11) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 31 TÍNH ÁP LỰC LỚN NHẤT CỦA ĐẦM LĂN TÁC DỤNG LÊN MẶT ĐẤT Khi làm chặt đất bằng đầm lăn mặt nhẵn và đầm lăn bánh hơi cần phải xác định áp lực lớn nhất max phát sinh khi tiếp xúc giữa bánh lu và mặt đất. Nếu áp lực này lớn hơn độ bền của đất thì sinh ra hiện tượng tạo sóng trên mặt đất, phía trước bánh xe. 1.4.2. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM LĂN (5/11) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 32 Đối với đầm lăn mặt nhẵn: Trong đó: q – áp lực tuyến tính của trọng lượng quả lăn; E0 – mô đun biến dạng của đất; R – bán kính trục lăn. 1.4.2. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM LĂN (6/11) R Eq 0 max Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 33 Đối với đầm lăn bánh hơi: Trong đó: Pw – áp lực không khí trong lốp, kG/cm 2; e – hệ số độ cứng của lốp. 1.4.2. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM LĂN (7/11) e Pw 1 max Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 34 Bảng áp lực lớn nhất, max (kG/cm 2): 1.4.2. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM LĂN (8/11) Loại đất Đầm lăn mặt nhẵn Đầm lăn bánh hơi Cát, cát pha 3 ÷ 6 3 ÷ 4 Sét pha 6 ÷ 10 4 ÷ 6 Sét pha nặng 10 ÷ 15 8 ÷ 10 Sét 15 ÷ 18 8 ÷ 10 Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 35 Đối với đầm lăn có vấu: Trọng lượng cần thiết của đầm lăn có vấu: Q = p F N F – diện tích mặt đáy vấu đầm; N – số vấu trong một hàng; p – áp suất ở mặt đáy vấu đầm, xác định như sau: Tên đất p (kG/cm2) Sét pha cát nhẹ, pha cát trung, đất bụi 7 ÷ 15 Sét pha cát loại trung và loại nặng 15 ÷ 40 Sét pha cát và sét nặng 40 ÷ 60 1.4.2. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM LĂN (9/11) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 36 TÍNH CHIỀU DÀY LỚP ĐẤT NÉN CHẶT, hnc Đối với đầm lăn mặt nhẵn: Trong đó: k1 – hệ số kể đến độ ẩm của đất, nếu W = Wtn k1 = 1 k2 – hệ số kể đến độ chặt của đất, nếu độ chặt của đất lấy bằng 0,95 thì k2 = 1; E0 đối với đất dính thường lấy bằng 200 kG/cm 2 và đất rời bằng 100 – 150 kG/cm2. Đối với đất dính: ℎ𝑛𝑐 = 0.30 (𝑞 × 𝑅) Đối với đất rời: ℎ𝑛𝑐 = 0.35 (𝑞 × 𝑅) 1.4.2. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM LĂN (10/11) 1 2 0 4nc q R h k k E Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 37 Đối với lu bánh hơi: Trong đó: Q – tải trọng tác dụng lên mỗi bánh xe; e – hệ số tính đến độ cứng của bánh xe; p – áp suất khí trong bánh xe. Khi áp suất khí ép trong bánh hơi là 5 ÷ 6 kG/cm2 thì ℎ𝑛𝑐 = 0.53𝑘1𝑘2 [𝑄] Đối với đầm chân cừu, chiều sâu đầm tốt nhất bằng 1,5 lần chiều dài l của vấu đầm. 1.4.2. LÀM CHẶT ĐẤT BẰNG ĐẦM LĂN (11/11) e pQ kkhnc 1 2,0 21 Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 38 SAI SÓT TRONG KHẢO SÁT ĐẤT NỀN Cung cấp số liệu về tính chất cơ lý không chính xác Khoảng cách giữa các hố khoan quá lớn nên không thể phản ánh chính xác điều kiện thế nằm của các lớp đất. Độ sâu hố khoan thăm dò không đủ. Báo cáo ĐCCT, thí nghiệm không rõ ràng chuẩn xác. Cách lấy mẫu, bảo quản và chuyển mẫu không đúng. Không dự đoán trước được những tình huống xấu. 1.4.3. MỘT SỐ SỰ CỐ NỀN MÓNG CÔNG TRÌNH (1/4) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 39 MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN CÓ THỂ GÂY LÚN Có lớp đất yếu ở một đầu công trình; Có thấu kính đất yếu nằm dưới đáy móng; Lớp đất yếu có chiều dày không đều; Thành phần và trạng thái của đất thay đổi mạnh; Nền công trình xây dựng trên đất có tính nén lún lớn hoặc trên đất dốc. 1.4.3. MỘT SỐ SỰ CỐ NỀN MÓNG CÔNG TRÌNH (2/4) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 40 XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CŨ – MỚI LIỀN KỀ Biến dạng nhà do đào hố móng ở gần; Biến dạng nhà do tác động động lực của máy thi công; Biến dạng nhà do hút nước ngầm ở hố móng công trình mới; Biến dạng của nhà cũ trên cọc ma sát khi xây dựng gần nó nhà mới trên móng bè; Biến dạng của nhà cũ do chất tải, như vật liệu xây dựng, vật liệu san lấp nền nhà; Hình thành phễu lún do đào đường hầm. 1.4.3. MỘT SỐ SỰ CỐ NỀN MÓNG CÔNG TRÌNH (3/4) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 41 NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỀN Cấu trúc của đất nền (đặc điểm địa hình, sự phân bố, quan hệ xắp xếp trong không gian); Loại công trình, đặc điểm kết cấu và quy mô của nó; Các yêu cầu về sức chịu tải, độ lún và độ lún cho phép; Nguồn vật liệu xây dựng; Thiết bị và thời gian thi công cho phép; Hiệu quả kinh tế; Sử dụng hợp lý tài nguyên đất và bảo vệ môi trường địa chất. 1.4.3. MỘT SỐ SỰ CỐ NỀN MÓNG CÔNG TRÌNH (4/4) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 42 TÀI LIỆU THAM KHẢO TS. Tô Viết Nam, Các phương pháp cải tạo đất, Bài giảng, Đại học Bách khoa TP.Hồ Chí Minh. PGS.TS. Nguyễn Ngọc Bích, Các phương pháp cải tạo đất yếu trong xây dựng, NXB Xây dựng Hà Nội, 2011. Một số hình ảnh từ nguồn Internet. Lecturer: PhD., Eng. Truong DANG XUAN [W] www.dangxuantruong.edu.vn [M] dxtruong@hcmunre.edu.vn [B] [F] fecebook.com/officialdangxuantruong
File đính kèm:
- bai_giang_cac_phuong_phap_cai_tao_dat_da_chuong_1_gia_co_dat.pdf