Bài giảng Các phương pháp cải tạo đất đá - Chương 3: Gia cố đất nền yếu, Phương pháp gia cố bằng vải địa kĩ thuật - Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường TP.HCM

Tóm tắt Bài giảng Các phương pháp cải tạo đất đá - Chương 3: Gia cố đất nền yếu, Phương pháp gia cố bằng vải địa kĩ thuật - Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường TP.HCM: ... Phương pháp thử - Xác định áp lực kháng bục;  TCVN 8871-6, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử - Xác định kích thước lỗ biểu kiến bằng phép thử sàng khô; Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 18 3.4. CÁC TÀI LIỆU KỸ THUẬT LIÊN QUAN (3/4)  ASTM D 4355, S... Cần hạn chế đến mức ít nhất số lượng mối nối trên phương chịu lực chính của vải gia cường. 3.5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (5/17) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 25  Xác định các thông số liên quan đến vải gia cường khi tính toán ổn định tr...T KẾ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (14/17) Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá ©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD. 34  Vải gia cường dùng để tăng cường ổn định cho nền đắp trên đất yếu có thể được bố trí một hoặc nhiều lớp, mỗi lớp vải gia cường xen kẽ cát đắp dày từ 15 cm đến 30 cm tùy theo khả năng l...

pdf53 trang | Chia sẻ: Tài Phú | Ngày: 21/02/2024 | Lượt xem: 82 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Các phương pháp cải tạo đất đá - Chương 3: Gia cố đất nền yếu, Phương pháp gia cố bằng vải địa kĩ thuật - Trường ĐH Tài nguyên & Môi trường TP.HCM, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
4
3.1 KHÁI NIỆM VỀ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (2/6)
Hiện nay, được sử dụng ngày một nhiều để
cải thiện tính ổn định của nền đất yếu :
 Chống lún ở lớp đất trên và làm các lớp đất trên nó
ổn định.
 Ngăn chặn quá trình mất đất do lún vào lớp đất yếu
phía dưới.
 Giảm độ sâu của lớp đất không phù hợp cần bóc đi.
 Giảm lún và phá hoại sau khi công trình đã hoàn
thành.Tăng khả năng chống chịu của các lớp đất
đắp do phá hủy cục bộ.
 Tăng nhanh quá trình tiêu thoát nước.
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
5
Vải địa kỹ thuật (geotextile):
Viết tắt là "vải", được sản xuất từ polyme tổng
hợp, khổ rộng, dạng dệt, dạng không dệt hoặc dạng
phức hợp, có chức năng gia cố, phân cách, bảo vệ,
lọc, tiêu thoát nước. Vải được sử dụng cùng với các
loại vật liệu khác như: đất, đá, bê tông trong xây
dựng công trình.
3.1 KHÁI NIỆM VỀ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (3/6)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
6
 Vải không dệt (non woven geotextile):
Vải gồm các sợi vải phân bố ngẫu nhiên
(không theo một hướng nhất định nào). Các sợi vải
được liên kết với nhau theo phương pháp xuyên kim
gọi là vải không dệt - xuyên kim, theo phương pháp
ép nhiệt gọi là vải không dệt - ép nhiệt, bằng chất kết
dính hóa học gọi là vải không dệt - hóa dính.
3.1 KHÁI NIỆM VỀ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (4/6)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
7
 Vải dệt (woven geotextile):
Vải được sản xuất theo phương pháp dệt,
trong đó các sợi vải hoặc các bó sợi được sắp xếp
theo hai phương vuông góc với nhau.
 Vải phức hợp (composite geotextile):
Vải được kết hợp bởi các bó sợi polyester, có
cường độ chịu kéo cao và độ giãn dài kéo đứt nhỏ
với một lớp vải không dệt, có khả năng thấm nước
tốt.
3.1 KHÁI NIỆM VỀ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (5/6)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
8
 Vải phân cách (separation geotextile):
Vải được đặt giữa 2 lớp vật liệu đắp hoặc giữa
lớp vật liệu đắp và đất tự nhiên, có chức năng chính
là ngăn ngừa sự trộn lẫn giữa 2 loại vật liệu có cấp
phối khác nhau.
 Vải gia cường (geotextile reinforcement):
Vải có cường độ chịu kéo cao và biến dạng
kéo đứt nhỏ, có chức năng chính là cốt chịu kéo
nhằm tăng khả năng chịu kéo của kết cấu, tăng khả
năng chống trượt và giảm biến dạng của công trình.
3.1 KHÁI NIỆM VỀ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (6/6)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
9
3.2. CHỨC NĂNG CỦA VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (1/1)
Tách biệt Lọc
Gia cố Thoát nước (hoặc truyền tải)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
10
3.3. YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (1/3)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
11
3.3. ĐẶC TÍNH CƠ BẢN CỦA VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (2/3)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
12
3.3. ĐẶC TÍNH CƠ BẢN CỦA VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (3/3)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
13
3.4. TÁC DỤNG CỦA VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (1/1)
Ngăn cản sự trộn lẫn của đất nền và đất khối đắp, đặc
biệt là thành phần hạt mịn;
Cho phép sử dụng vật liệu ở đáy khối đắp như là hệ
thống tiêu thoát nước;
Tăng khả năng thoát nước của nền;
Giảm diện tích xây dựng;
Giảm thời gian thi công, thi công thuận lợi;
Kéo dài tuổi thọ của công trình;
Bảo đảm ổn định của mái dốc;
Giảm chi phí sửa chữa và bảo dưỡng công trình.
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
14
3.4. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG (1/2)
TCVN 9844 : 2013 được xây dựng trên cơ sở
tham khảo 22 TCN 248-98 Vải địa kỹ thuật trong
xây dựng nền đắp trên đất yếu - Tiêu chuẩn thiết
kế, thi công và nghiệm thu.
TCVN 9844 : 2013 do Tổng cục Đường bộ Việt
Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm
định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
15
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về tính toán
thiết kế, công nghệ thi công, kiểm tra và nghiệm
thu vải địa kỹ thuật trong xây dựng nền đường đắp
trên đất yếu với các chức năng chính của vải địa
kỹ thuật như sau:
 Lớp phân cách dưới nền đắp;
 Lớp lọc thoát nước;
 Cốt gia cường tăng ổn định chống trượt.
3.4. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG (2/2)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
16
3.4. CÁC TÀI LIỆU KỸ THUẬT LIÊN QUAN (1/4)
 TCVN 8220, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp xác
định độ dày danh định;
 TCVN 8221, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp xác
định khối lượng trên đơn vị diện tích;
 TCVN 8222, Vải địa kỹ thuật - Quy định chung về
lấy mẫu và xử lý thống kê;
 TCVN 8871-1, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử
- Xác định lực kéo giật và độ giãn dài kéo giật;
 TCVN 8871-2, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử
- Xác định lực xé rách hình thang;
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
17
3.4. CÁC TÀI LIỆU KỸ THUẬT LIÊN QUAN (2/4)
 TCVN 8871-3, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử
- Xác định lực xuyên thủng CBR;
 TCVN 8871-4, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử
- Xác định lực kháng xuyên thủng thanh;
 TCVN 8871-5, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử
- Xác định áp lực kháng bục;
 TCVN 8871-6, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử
- Xác định kích thước lỗ biểu kiến bằng phép thử
sàng khô;
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
18
3.4. CÁC TÀI LIỆU KỸ THUẬT LIÊN QUAN (3/4)
 ASTM D 4355, Standard Test Method for Deterioration of
Geotextiles by Exposureto Light, Moisture and Heat in
Xenon Arc Type Apparatus (Phương pháp thử nghiệm độ
hư hỏng của vải địa kỹ thuật dưới tác động của ánh sáng,
độ ẩm và hơi nóng trong thiết bị Xenon Arc);
 ASTM D 4491, Standard Test Method for Water
Permeability of Geotextile by Permittivity (Phương pháp thử
xác định khả năng thấm đứng của vải địa kỹ thuật bằng
thiết bị Permittivity);
 ASTM D 4595, Standard Test Method for Tensile Properties
of Geotextiles by the Wide-Width Strip Method (Phương
pháp thử xác định độ bền kéo của vải địa kỹ thuật theo bề
rộng của mảnh vải);
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
19
3.4. CÁC TÀI LIỆU KỸ THUẬT LIÊN QUAN (4/4)
 ASTM D 4716, Standard Test Method for Determining (in-
plane) Flow Rate per Unite Width and Hydralic
Transmissivity of Geosynthetic Using a Constant Head
(Phương pháp thử xác định tỷ lệ chảy trên đơn vị diện tích
và độ thấm thủy lực của vật liệu địa kỹ thuật tổng hợp sử
dụng cột nước không đổi);
 ASTM D4884, Standard Test Method for Strength of Sewn
of Bonded Seams of Geotextiles (Phương pháp thử xác
định cường độ đường may của vải Địa kỹ thuật).
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
20
3.5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (1/17)
3.5.1. Vải địa kỹ thuật làm lớp phân cách
 Nguyên tắc thiết kế
 Vải phân cách phải được tính toán và lựa chọn phù hợp với
đặc điểm địa chất nền, vật liệu nền đắp và tải trọng tác
dụng trong quá trình thi công và vận hành.
 Với nền có tầng mặt cấp cao thì bỏ qua ảnh hưởng của vải
phân cách khi tính toán chiều dày kết cấu của các lớp
móng.
 Chiều rộng rải vải khi thiết kế phải lớn hơn chiều rộng của
nền đắp và không nhỏ hơn 1,0 m để cuốn phủ lên lớp thứ
nhất của lớp cát thoát nước ngang.
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
21
 Lựa chọn loại vải làm lớp phân cách
 Căn cứ trên chỉ số sức chịu tải CBR hoặc sức kháng cắt
không thoát nước Su của đất nền bên dưới mặt vải, chiều
dày của lớp đầm bên trên mặt vải và áp lực của tải trọng
tác dụng lên lớp đắp đầu tiên trên mặt vải để lựa chọn loại
vải quy định tại bảng dưới đây:
(CBR là tỷ số (tính bằng phần trăm) giữa áp lực nén (do đầu nén gây ra)
trên mẫu thí nghiệm và áp lực nén trên mẫu tiêu chuẩn ứng với cùng một
chiều sâu ép lún quy định. ... Chỉ số CBR của vật liệu thí nghiệm được xác
định tương ứng với độ chặt đầm nén K quy định)
3.5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (2/17)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
22
CBR, % hoặc Su, kPa
của lớp đất bên dưới 
lớp vải
CBR 3
Su 90
Áp lực bánh xe, kPa > 350 ≤ 350 > 350 ≤ 350 > 350 ≤ 350
Chiều dày lớp đầm 
trên mặt vải, mm
100 C C L1 L1 L2 L2
150 C C L1 L1 L2 L2
300 C L1 L2 L2 L2 L2
450 L1 L1 L2 L2 L2 L2
CHÚ THÍCH:
Su: Sức kháng cắt không thoát nước của đất;
CBR: chỉ số sức chịu tải của đất;
C: cần phải tăng chiều dày lớp đầm hoặc phải có giải pháp kỹ thuật khác;
L1: vải loại 1 nêu trong Bảng 1;
L2: vải loại 2 nêu trong Bảng 1.
3.5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (3/17)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
23
3.5.2. Vải làm cốt gia cường
 Nguyên tắc thiết kế
 Vải gia cường có thể bố trí một hoặc nhiều lớp.
Nếu bố trí nhiều lớp thì khoảng cách giữa các lớp
phải bằng bội số của chiều dày lớp đắp.
 Chiều rộng vải gia cường khi thiết kế phải lớn hơn
chiều rộng của nền đường mỗi bên, đảm bảo để
cuốn phủ lên lớp đắp thứ nhất trên nó và nằm
dưới lớp đắp tiếp theo không nhỏ hơn 1,0m.
3.5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (4/17)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
24
 Nếu vải gia cường có kết hợp chức năng phân
cách và thoát nước cho nền đất yếu thì nên chọn
loại vải phức hợp.
 Cần hạn chế đến mức ít nhất số lượng mối nối
trên phương chịu lực chính của vải gia cường.
3.5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (5/17)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
25
 Xác định các thông số liên quan đến vải gia
cường khi tính toán ổn định trượt nền đắp trên
đất yếu
 Mức độ ổn định dự báo theo kết quả tính toán đối
với mỗi đợt đắp và đối với nền đắp theo thiết kế
phải bằng hoặc lớn hơn mức độ ổn định tối thiểu
theo yêu cầu của công trình.
 Hình vẽ mô tả dưới đây:
3.5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (6/17)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
26
Hình 3.5.1 - Bố trí vải địa kỹ thuật giữa đất yếu và nền đắp
3.5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (7/17)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
27
 I - Vùng hoạt động (khối trượt);
 II - Vùng bị động (vùng vải đóng vai trò neo giữ);
 F - Lực giữ khối trượt của vải gia cường (kN/m);
 Y - Cánh tay đòn của lực F đối với tâm trượt nguy hiểm 
nhất (m);
 R - Bán kính cung trượt nguy hiểm nhất;
 h - Chiều cao đất đắp (m);
 hi - Chiều cao lớp đất đắp thứ 1 (m);
 l1 và l2 - Chiều dài vải trong phạm vi vùng hoạt động và 
vùng bị động (m).
3.5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (8/17)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
28
 Tính toán ổn định trượt sâu của nền đắp trên đất
yếu có vải gia cường
 Khi bố trí vải giữa đất yếu và nền đắp như ở Hình
3.5.1, ma sát giữa đất đắp và mặt trên của vải địa kỹ
thuật sẽ tạo được một lực giữ khối trượt F (bỏ qua ma
sát giữa đất yếu và mặt dưới của vải) và nhờ đó mức
độ ổn định của nền đắp trên đất yếu sẽ tăng lên.
 Sử dụng giải pháp này, khi tính toán thiết kế phải bảo
đảm điều kiện sau:
3.5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (9/17)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
29
F ≤ Fcp (1)
 F là lực giữ khối trượt của vải gia cường (kN/m);
 Fcp là cường độ kéo cho phép của vải (kN/m).
3.5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (10/17)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
30
 Lực kéo cho phép của vải gia cường
 Điều kiện bền của vải gia cường:
(2)
 Fcp là cường độ kéo cho phép của vải gia cường (kN/m);
 Fmax là cường độ kéo đứt của vải (kN/m); xác định theo
ASTM D 4595
 k là hệ số an toàn; lấy k = 2 khi vải gia cường làm bằng
polyester và k = 5 nếu vải gia cường làm bằng
polypropylene hoặc polyamide..
3.5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (11/17)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
31
 Điều kiện về lực ma sát cho phép đối với lớp vải
gia cường rải trực tiếp trên đất yếu:
(3) (4)
 l1 và l2 là chiều dài vải trong phạm vi vùng hoạt động và vùng bị động 
(xem Hình 1);
 γd là khối lượng thể tích của đất đắp (kN/m
3);
 f' là hệ số ma sát giữa đất đắp và vải gia cường cho phép dùng để tính 
toán;
 hi là chiều cao đắp trên vải gia cường (thay đổi trong phạm vi l1 và l2, 
từ hi = h đến hi = 0, (xem Hình 3.5.1).
3.5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (12/17)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
32
 Lực ma sát trên vải gia cường trong phạm vi vùng
hoạt động và vùng bị động:
(5)
 f' là hệ số ma sát giữa đất đắp và vải gia cường cho phép
dùng để tính toán;
 φ là góc ma sát trong của đất đắp xác định tương ứng với
độ chặt thực tế của nền đắp hoặc của tầng đệm cát nếu có
(độ);
 k' là hệ số dự trữ về ma sát, lấy bằng 0,66.
3.5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (13/17)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
33
 Việc xác định trị số l1 và l2 được tiến hành đồng
thời với việc tính toán mức độ ổn định yêu cầu tại
các mặt cắt đối với từng trường hợp kết cấu cụ
thể.
 Giả thiết lực F để đảm bảo hệ số ổn định nhỏ nhất
không nhỏ hơn theo yêu cầu rồi nghiệm lại điều
kiện ở công thức (2) sao cho thỏa mãn đồng thời
cả công thức (2), công thức (3) và công thức (4);
nếu thỏa mãn thì căn cứ vào trị số Fcp nhỏ nhất
theo các quan hệ nói trên để chọn vải gia cường
có Fmax tương ứng.
3.5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (14/17)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
34
 Vải gia cường dùng để tăng cường ổn định cho nền đắp
trên đất yếu có thể được bố trí một hoặc nhiều lớp, mỗi lớp
vải gia cường xen kẽ cát đắp dày từ 15 cm đến 30 cm tùy
theo khả năng lu lèn. Tổng cường độ chịu kéo đứt của các
lớp vải gia cường phải chọn bằng trị số Fmax được xác định
như trên.
 Các lớp vải gia cường phía trên nằm trong cát đắp (mặt
trên và mặt dưới đều tiếp xúc với cát) thì trị số Fcp tính theo
công thức (3) và công thức (4) được nhân 2, từ đó tính ra
tổng lực ma sát cho phép của các lớp vải gia cường.
3.5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (15/17)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
35
 Lựa chọn vải gia cường
 Căn cứ trên kết quả tính toán thiết kế để lựa chọn
vải gia cường thỏa mãn các yêu cầu thiết kế về
cường độ chịu kéo và hệ số an toàn của vải (như
các mục đã nêu ở trên).
3.5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (16/17)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
36
3.5.3. Vải làm tầng lọc thoát nước
 Nguyên tắc thiết kế
 Vải phải bố trí trên lớp đất sao cho nước dần chảy
xuống hệ thống thoát nước dưới bề mặt và giữ lại đất
tại chỗ.
 Lựa chọn vải làm tầng lọc thoát nước
 Vải cần phải có kích thước lỗ biểu kiến phù hợp để
ngăn chặn không cho các hạt đất cần bảo vệ đi qua,
đồng thời kích thước lỗ biểu kiến cũng phải đủ lớn để
có khả năng thấm nước bảo đảm cho nước được
thoát nhanh (xem bảng 3).
3.5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT (17/17)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
37
 Chuẩn bị mặt bằng
 Làm phẳng mặt nền cần gia cố
 Trải vải địa kỹ thuật
 Liên kết vải
 Trải vật liệu đắp trên mặt vải
 San vật liệu đắp trên mặt vải
 Đầm chặt vật liệu đắp.
3.6. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH (1/10)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
38
3.6. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH (2/10)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
39
 Chuẩn bị mặt bằng
3.6. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH (3/10)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
40
 Làm phẳng mặt nền cần gia cố
3.6. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH (4/10)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
41
 Trải vải địa kỹ thuật
3.6. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH (5/10)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
42
 Liên kết vải (chồng lớp)
3.6. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH (6/10)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
43
 Yêu cầu về chiều rộng chồng mí
Điều kiện đất nền
Chiều rộng chồng mí 
tối thiểu
CBR > 2 % hoặc su > 60 kPa 300 mm ÷ 400 mm
1 % ≤ CBR ≤ 2 % hoặc 30 kPa ≤ 
su ≤ 60 kPa
600 mm ÷ 900 mm
0,5 % ≤ CBR < 1 % hoặc 15 kPa ≤ 
su < 30 kPa
900 mm hoặc nối may
CBR < 0,5 % hoặc su < 15 kPa phải nối may
Tất cả mối nối ở đầu cuộn vải 900 mm hoặc nối may
3.6. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH (6/10)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
44
 Liên kết vải (may vải)
3.6. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH (7/10)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
45
 Trải vật liệu đắp trên mặt vải
Rải vật liệu
 Đá sỏi
 Cát 
3.6. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH (8/10)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
46
 San vật liệu đắp trên mặt vải
3.6. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH (9/10)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
47
 Đầm chặt vật liệu đắp
3.6. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH (10/10)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
48
3.7. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU (1/4)
 Kiểm tra trước khi trải vải
 Kiểm tra và nghiệm thu kích thước hình học và cao độ của
nền trước khi trải vải theo hồ sơ thiết kế.
 Kiểm tra chứng chỉ chất lượng do nhà sản xuất công bố
trong đó nêu rõ tên nhà sản xuất, tên sản phẩm, chủng
loại, thành phần cấu tạo của sợi vải và các thông tin cần
thiết liên quan đến quy định kỹ thuật của hồ sơ thiết kế.
 Thí nghiệm kiểm tra các đặc trưng kỹ thuật yêu cầu của
vải với số lượng không ít hơn 1 mẫu thử nghiệm cho
10.000 m2 vải.
 Kiểm tra chỉ may, máy may nối, thí nghiệm kiểm tra cường
độ kéo mối nối và lưu giữ mối nối mẫu để so sánh.
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
49
 Kiểm tra trong quá trình trải vải
 Phạm vi trải vải đúng theo thiết kế.
 Chất lượng các mối nối bao gồm chiều rộng chồng mí,
khoảng cách từ đường may đến mép vải, khoảng cách và
sự đồng đều giữa các mũi kim so với mối nối mẫu.
 Chất lượng công tác trải vải bao gồm các nếp gấp, nếp
nhăn, trong trường hợp có các lỗ thủng hoặc hư hỏng trên
mặt vải cần phải có giải pháp khắc phục.
3.7. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU (2/4)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
50
 Kiểm tra sau khi trải vải
 Kiểm tra công tác trải vải trước khi đắp.
 Thời gian tối đa cho phép kể từ khi trải vải cho đến khi đắp
phủ trên mặt vải quy định.
 Chiều dày tối thiểu của lớp đắp đầu tiên trên mặt vải quy
định.
3.7. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU (3/4)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
51
 Kiểm tra sau khi trải vải
 Kiểm tra công tác trải vải trước khi đắp.
 Thời gian tối đa cho phép kể từ khi trải vải cho đến khi đắp
phủ trên mặt vải quy định.
 Chiều dày tối thiểu của lớp đắp đầu tiên trên mặt vải quy
định.
 Nghiệm thu
 Việc nghiệm thu hạng mục công trình vải địa kỹ thuật phải
thực hiện theo các quy định hiện hành
3.7. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU (4/4)
Bài giảng: Các phương pháp cải tạo đất đá
©2021 by DANG XUAN TRUONG, PhD.
52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 PGS.TS. Nguyễn Ngọc Bích, Các phương pháp cải
tạo đất yếu trong xây dựng, NXB Xây dựng Hà Nội,
2011.
 TS. Tô Viết Nam, Các phương pháp cải tạo đất, Bài
giảng, Đại học Bách khoa TP.Hồ Chí Minh.
TCVN 9844 : 2013 - Yêu cầu thiết kế, thi công và
nghiệm thu vải địa kỹ thuật trong xây dựng nền đắp
trên đất yếu
 Một số hình ảnh từ nguồn Internet.
Lecturer: PhD., Eng. Truong DANG XUAN
[W] www.dangxuantruong.edu.vn
[M] dxtruong@hcmunre.edu.vn 
[B] 
[F] fecebook.com/officialdangxuantruong

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cac_phuong_phap_cai_tao_dat_da_chuong_3_gia_co_dat.pdf