Bài giảng CAD/CAM-CNC - Phùng Xuân Lan

Tóm tắt Bài giảng CAD/CAM-CNC - Phùng Xuân Lan: ... độ nào đó, thì chính trục toạ độ đó là trục Z „ Nếu trục chính xoay nghiêng được song song với nhiều trục toạ độ khác nhau thì trục Z là trục vuông góc với bàn kẹp chi tiết chính của máy „ Nếu máy có nhiều trục chính công tác, ta sẽ chọn một trong số đó là trục chính theo cách ưu tiên trục ...nh xử lý số là bản chất của quá trình NC và CNC và gồm hai giai đoạn: z Xử lý số bên ngoài (lập chương trình NC) để tạo ra vật mang tin lưu trữ và truyền tải chương trình NC z Xử lý số bên trong (gia công theo chương trình NC đã lập từ vật mang tin Bản vẽ chi tiết cơ khí Lập trình gia ...„ Các ví dụ về mẫu gia công bằng RP Tạo mẫu nhanh 573D Printing SGC (Solid Ground Curing) „ Các ví dụ về mẫu gia công bằng RP Tạo mẫu nhanh 58 Ứng dụng của RP „ Design review and functional testing z Cho phép chế tạo nhanh và với hiệu quả kinh tế cao các mẫu giúp cho nhiều quá trình kiểm đị...

pdf204 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 412 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng CAD/CAM-CNC - Phùng Xuân Lan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c chế độ tạo mẫu
z Chuyển dữ liệu tới máy RP dưới dạng code
(a) (b)
Types of hatching path; 
(a)crank, (b)zigzag
Tạo mẫu nhanh
54
„ Dùng các phương pháp khác nhau để tạo mẫu
z Tạo mẫu theo nguyên tắc lớp sau chồng lên lớp trước
z Vật liệu có thể bằng nhựa, giấy, bột kim loại, ceramictuỳ từng
phương pháp tạo mẫu nhanh
Tạo mẫu nhanh
55SLA (Stereolithography) FDM (Fused Deposit Manufacturing)
„ Các ví dụ về mẫu gia công bằng RP
Tạo mẫu nhanh
56SLS (Slective Laser Sintering) LOM (Laminated Object Manufacturing)
„ Các ví dụ về mẫu gia công bằng RP
Tạo mẫu nhanh
573D Printing SGC (Solid Ground Curing)
„ Các ví dụ về mẫu gia công bằng RP
Tạo mẫu nhanh
58
Ứng dụng của RP
„ Design review and functional testing
z Cho phép chế tạo nhanh và với hiệu quả kinh tế cao các mẫu giúp cho
nhiều quá trình kiểm định sản phẩm như là tối ưu hoá thiết kế, kiểm tra
chức năng sản phẩm trong quá trình phát triển sản phẩm
„ Scientific or topological visualization
z Cho phép hình dụng dễ dàng những mô hình có kết cấu và hình dạng
phức tạp trong toán, nghệ thuật, kiến trúc mà không thể gia công bằng
phương pháp cắt gọt thông thường
„ Rapid tooling
z Tạo vật mẫu trung gian trong công nghệ làm khuôn (indirect tooling)
z Tạo trực tiếp dụng cụ cắt (direct tooling)
„ Rapid manufacturing
z Chế tạo, sản xuất nhanh các chi tiết phức tạp với số lượng nhỏ ứng dụng
trong y học hay các ngành chế tạo khác
59
„ Y học
Tasks:
1) Reconstruct 3D anatomy
2) Identify and separate tumor
3) Design repairing scaffold
4) Tissue engineered bone 
implant
Tumor identification
Ứng dụng của RP
60
Ứng dụng của RP
„ Rapid tooling
Fig: Manufacturing steps in sand casting that causes that uses 
rapid-prototyped patterns
61
Fig: Manufacturing steps in sand casting that causes 
that uses rapid-prototyped patterns
Ứng dụng của RP
„ Rapid tooling
1GIỚI THIỆU MỘT SỐ HỆ THỐNG 
TRONG MÁY ĐIỀU KHIỂN SỐ
Ths.Phùng Xuân Lan
Bộ môn CNCTM
Khoa Cơ Khí
2Nội dung của bài giảng
„ Hệ dụng cụ và cung ứng dụng cụ tự động
z Tổng quan về hệ dụng cụ
z Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
z Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ
„ Hệ cấp tháo phôi tự động
3Hệ dụng cụ và cung ứng dụng cụ
4Tổng quan về hệ dụng cụ
„ Đặc điểm hệ dụng cụ
z “Hệ dụng cụ là khâu nối giữa lưỡi cắt với máy công cụ để tạo ra 
phoi khi có tác động của lực cắt nhằm thu nhận các lực cắt và 
đông thời thực hiện những chuyển động giữa lưỡi cắt của dụng cụ
và chi tiết gia công”
z Hệ dụng cụ phải được tạo lập phù hợp với phương pháp gia công 
và đặc điểm kết cấu của máy công cụ tương ứng
„ Độ tin cậy của hệ dụng cụ
z Độ tin cậy về công nghệ (đảm bảo các thông số về khả năng cắt)
„ Ở những giá trị về thông số cắt nào sẽ không xảy ra hiện tượng vỡ dao
„ Khối lượng phoi thoát ra là bao nhiêu ứng với tuổi bền của dụng cụ
z Độ tin cậy về hình học (đảm bảo các thông số hình học của dao)
„ Hiệu chỉnh (bù) khi có sai lệch về kích thước thực của dụng cụ và kích 
thước yêu cầu
„ Đảm bảo chính xác vị trí của lưỡi cắt
5Tổng quan về hệ dụng cụ
„ Yêu cầu của hệ dụng cụ
z Hệ dụng cụ phù hợp với các máy gia công NC, CNC 
„ phải đảm bảo tính chất vạn năng và linh hoạt, 
„ phải thực hiện được mọi công việc gia công, 
„ phải có độ cứng vững cao, 
„ phải đạt năng suất bóc phoi cao
„ phải có chi phí gia công có thể chấp nhận được
z Bên cạnh khả năng cắt, độ tin cậy của dụng cụ còn có yêu cầu về:
„ khả năng cung ứng nhẹ nhàng của hệ dụng cụ
„ khả năng đảm bảo phù hợp với kỹ thuật điều khiển NC, CNC
„ khả năng điều chỉnh nhanh theo nhiệm vụ gia công thay đổi
6Tổng quan về hệ dụng cụ
„ Các thành phần cơ bản
z Tiếp nhận dụng cụ
„ Để lắp dụng cụ vào trục chính của máy công cụ
z Dụng cụ
„ Được ghép nối và đo kiểm trước với phần tử tiếp nhận dụng cụ ở bên 
ngoài máy công cụ
z Ổ tích dụng cụ
„ Có chức năng lưu giữ các dụng cụ cần thiết cho quá trình gia công
z Trang bị/đồ gá thay đổi dụng cụ
„ Có chức năng thay đổi dụng cụ, kể cả tiếp nhận/gá đặt dụng cụ, giữa 
vị trí làm việc và vị trí ở ổ tích dụng cụ
7Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
„ Tiếp nhận dụng cụ
z Là phần tử quan trọng của một hệ dụng cụ
z Để lắp dụng cụ trên trục chính của máy công cụ
z Kết cấu chưa thực sự tạo được sự thống nhất trên phạm vi quốc tế
8Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
„ Yêu cầu của bộ phận tiếp nhận dụng cụ
z Để thay đổi dụng cụ, dùng trên một trung tâm gia công, nhanh và
an toàn cần phải đảm bảo sao cho các dụng cụ có phần tiếp nhận 
dụng cụ như nhau. Kết cấu của phần tử tiếp nhận dụng cụ được 
tạo lập theo hướng chính sau:
„ A) Tương ứng với lỗ côn tiếp nhận dụng cụ ở trục chính của máy công 
cụ
„ B) Tương ứng với các rãnh khía để ngàm kẹp cặp vào dùng cho cơ cấu 
thay đổi dụng cụ tự đông, kể cả vạch chuẩn để mặc định hướng dụng 
cụ
„ C) Tương ứng với loại hệ thống kẹp mà với nó phần tử tiếp nhận dụng 
cụ được giữ chặt bằng lực vào trục máy gia công để truyền lực an toàn
z Để giảm chi phí về các phần tử tiếp nhận dụng cụ, khi sử dụng 
nhiều trung tâm gia công cần phải dùng các phần tử tiếp nhận 
dụng cụ có kết cấu thống nhất
9Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
„ Tiếp nhận dụng cụ
Lắp với lỗ côn tương ứng ở trục chínhLắp với dụng cụ
10
„ Tiếp nhận dụng cụ
A toolholder equipped with thrust-force and torque sensors (smart toolholder), 
capable of continuously monitoring the cutting operation. Such toolholders are 
necessary for the adaptive control of manufacturing operations. Source: 
Courtesy of Cincinnati Milacron, Inc.
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
11
„ Dụng cụ
z Là một thành phần quan trọng nhất của hệ dụng cụ
z Dụng cụ răng chắp hoặc liền khối
z Làm bằng vật liệu thép gió, hợp kim cứng, kim cương
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
12
„ Yêu cầu của dụng cụ
z Cần phải đảm bảo độ cứng vững cao
z Khả năng bóc tách lớn
z Có sức bền nhiệt lớn
z Có khả năng điều chỉnh tự động hoặc bằng tay
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
13
Methods of mounting inserts 
on toolholders: 
(a) clamping and 
(b) wing lockpins. 
Relative edge strength and tendency for chipping of inserts with various shapes. 
Strength refers to the cutting edge indicated by the included angles. Source: 
Courtesy of Kennametal, Inc.
„ Dụng cụ răng chắp
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
14
„ Dụng cụ răng chắp - Ví dụ
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
15
„ Dụng cụ răng chắp
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
16
„ Dụng cụ răng chắp - Ví dụ
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
17
The hardness of various cutting-
tool materials as a function of 
temperature (hot hardness). The 
wide range in each group of 
materials is due to the variety of 
tool compositions and treatments 
available for that group.
The range of applicable cutting 
speeds and feeds for a variety 
of tool materials.
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
„ Vật liệu làm dụng cụ
18
Relative time required 
to machine with various 
cutting-tool materials, 
indicating the year the 
tool materials were first 
introduced. Note that 
machining time has been 
reduced by two orders of 
magnitude with a 
hundred years. Source: 
Courtesy of Sandvik.
Multiphase coatings on a tungsten-
carbide substrate. Three alternating 
layers of aluminum oxide are 
separated by very thin layers of 
titanium nitride. Inserts with as many 
as thirteen layers of coatings have 
been made. Coating thicknesses are 
typically in the range of 2 to 10 μm. 
Source: Courtesy of Kennametal, Inc.
„ Vật liệu làm dụng cụ
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
19
„ Dụng cụ trên máy tiện và khả năng gia công 
Tiện ngoài Tiện trong
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
20Tiện ren trong, ngoài Tiện cắt đứt
„ Dụng cụ trên máy tiện và khả năng gia công 
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
21
Tiện rãnh ngoài
Tiện rãnh mặt đầu
Tiện rãnh trong
„ Dụng cụ trên máy tiện và khả năng gia công 
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
22
„ Dụng cụ trên máy phay và khả năng gia công 
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
23
„ Dụng cụ trên máy phay và khả năng gia công 
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
24
„ Dụng cụ trên máy phay và khả năng gia công 
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
25
„ Dụng cụ trên máy phay và khả năng gia công 
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
26
„ Ổ tích dụng cụ
z Có chức năng lưu trữ các dụng cụ cần thiết cho quá trình gia công
z Có thể thay đổi dao trực tiếp hoặc thông qua cơ cấu thay dao tự 
động
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
27
„ Đầu rêvonve
z Thường được dùng trên máy tiện
z Tạo điều kiện thay đổi dao nhanh trực tiếp (sau một nguyên công, 
đầu rêvonve tự động xoay dần thêm một vị trí cho tới khi tìm được 
dụng cụ yêu cầu, các vị trí không lắp dụng cụ sẽ được nhảy qua
z Kết cấu chứa được ít dao (6-18 dụng cụ) để tránh va đập giữa dụng 
cụ và phôi
„ Các loại đầu rêvonve
z Đầu rêvonve dạng ngôi sao
z Đầu rêvonve dạng chữ thập
z Đầu rêvonve dạng đĩa/phiến tròn
z Đầu rêvonve dạng thang trống
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
28
„ Đầu rêvonve
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
Đầu rêvonve kiểu đĩa
Đầu rêvonve chữ thập
Đầu rêvonve kiểu sao
29
„ Ổ tích dao
z Thường được dùng trên máy phay CNC hoặc các trung tâm gia công 
phay/khoan
z Cần kết hợp với cơ cấu thay dao tự động khi có yêu cầu thay dao
z Kết cấu chứa được nhiều dao (một số loại tới 100 hoặc nhiều hơn)
„ Các loại ổ tích dao
z Ổ tích dao dài 
„ nhiều dụng cụ được cắm hoặc treo thành một hoặc nhiều hàng bên cạnh nhau
z Ổ tích dao dạng đĩa tròn
„ nhiều dụng cụ được cắm phân bố trên chu vi của đĩa
z Ổ tích dao vòng 
„ nhiều dụng cụ được cắm trên nhiều vòng tích dao bố trí đồng tâm nhau, các vòng 
tích dao có khả năng quay độc lập nhau
z Ổ tích dao dạng băng xích 
„ nhiều dụng cụ được cắm trên chiều dài của băng xích, có kết cấu đơn hoặc kép, 
có thể nới rộng tuỳ nhu cầu sử dụng
z Ổ tích dao nhiều tầng
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
30
„ Các dạng ổ tích dao
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
Ổ tích dao dạng đĩa tròn
31
„ Các dạng ổ tích dao
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
Ổ tích dao vòng Ổ tích dao nhiều tầng
Ổ tích dao dạng băng xích
32
„ Cơ cấu thay dao tự động
z Có chức năng thay đổi dụng cụ kể cả tiếp nhận/gá đặt dụng cụ
giữa vị trí làm việc và ổ tích dụng cụ.
z Có kết cấu phổ biến dạng tay tóm
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
33
„ Chu trình thay đổi dụng cụ
z Tìm kiếm dụng cụ tiếp theo đã được lập trình và chuẩn bị vị trí 
tương ứng trong ổ tích dao để lấy dụng cụ ra
z Ổ tích dao và trục chính máy chuyển dịch về vị trí thay đổi dụng cụ
z Nghiêng tay tóm và tóm dụng cụ ở trục chính và trong ổ tích dao, 
hãm trong tay tóm và nhả các thiết bị đỡ và giữ
z Lấy dụng cụ ra, nghiêng tay tóm dụng cụ và lắp dụng cụ mới vào lỗ
côn của trục chính máy cũng như đưa dụng cụ đã dùng vào lỗ 
tương ứng ở ổ tích dao
z Nghiêng tay tóm về vị trí tĩnh an toàn
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
34
„ Một số cơ cấu thay dao tự động
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
z Kết cấu ổ tích dao dạng xích hoặc nhiều tầng
z Vị trí của trục chính máy và ổ tích dao gần nhau
z Đường dịch chuyển của tay tóm tương đối đơn giản
35
z Kết cấu ổ tích dao dạng xích hoặc nhiều tầng
z Vị trí của trục chính máy và ổ tích dao tương đối xa
z Đường dịch chuyển của tay tóm tương đối phức tạp
„ Một số cơ cấu thay dao tự động
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
36
z Kết cấu ổ tích dao dạng đĩa tròn
z Vị trí của trục chính và ổ tích dao thuận lợi cho việc thay dao trực tiếp
z Các chuyển động thay dao đơn giản, không cần kết cấu tay tóm
„ Một số cơ cấu thay dao tự động
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
37
z Kết cấu ổ tích dao dạng đĩa tròn
z Vị trí của trục chính và ổ tích dao không thuận tiện cho việc thay dao
z Kết cấu tay tóm gồm nhiều khâu dịch chuyển
„ Một số cơ cấu thay dao tự động
Các thành phần cơ bản của hệ dụng cụ
38
„ Catalog dụng cụ
z Hệ dụng cụ và các tổ hợp dụng cụ được quản lý theo các mã hiệu 
phân loaị
z Các dữ liệu này được lưu trữ thành các catalog dưới dạng các tờ
rời có cấu trúc theo một ngôn ngữ lập trình chuyên dùng và tương 
thích với các máy CNC 
z Mã hiệu này chứa đựng các dữ liệu về phương pháp gia công, 
máy gia công, cách gá đặt dụng cụ, ổ tích dụng cụ, thân dao, lưỡi 
cắt của dao.
z Mã hiệu này phải phù hợp với hệ thống mã hiệu hiện dùng tại xí
nghiệp
Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ
39
„ Catalog dụng cụ
z Một ví dụ đơn giản về mã hiệu của dao tiện
Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ
0 0 00 00 00 0 0
Bán kính lưỡi cắt
Vật liệu làm dao
Kích thước điều chỉnh trước
Cơ cấu kẹp dao
Hình dạng cơ bản cụ thể của dao
Kiểu hình dạng cơ bản của dao
Đại lượng, kích thước danh nghĩa
40
„ Nhận dạng dụng cụ
z Nhận dạng dụng cụ một cách tin cậy
z Cung cấp các dữ liệu ứng với từng dụng cụ một cách chính xác và không 
nhầm lẫn giữa các dụng cụ
z Tuỳ theo khả năng của một hệ dụng cụ mà cần phải cung cấp các dữ liệu 
sau:
„ Kiểu dụng cụ
„ Số hiệu dụng cụ
„ Dụng cụ dự bị để thay thế
„ Vị trí dụng cụ trong ổ tích dao
„ Trong lượng dụng cụ
„ Lượng tiến dao và mô men quay tối đa
„ Tuổi bền của dụng cụ/ Tuổi bền còn lại
„ Giới hạn vỡ dao
„ Bán kính dao
„ Bán kính lưỡi cắt
„ Chiều dài dụng cụ
„ Chiều dài va đập
„ Mã hiệu dụng cụ đặc biệt
„ Giá trị hiệu chỉnh dụng cụ
„ 
Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ
41
„ Nhận dạng dụng cụ
z Hệ thống nhận dạng điện tử tốt nhất hiện nay là một con chip nhớ
dữ liệu điện tử được gắn cứng trên dụng cụ: dữ liệu được đọc nhờ 
đầu đọc phù hợp
z Quá trình trao đổi dữ liệu , giữa chip dữ liệu và hệ điện tử trước đây 
thực hiện thông qua các tiếp điểm Æ Tiếp điểm mòn hoặc bẩn sẽ
gây ra sai số đọc dữ liệu.
z Ngày nay, các thiết bị cảm ứng và không tiếp xúc được sử dụng về 
cơ bản đã nâng cao độ an toàn khi đọc dữ liệu
z Hai nguyên lý nhận dạng dữ liệu
„ Hệ thống đọc
„ Hệ thống đọc-ghi
Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ
42
„ Nhận dạng dụng cụ
z Hệ thống đọc
„ Sử dụng vật mang tin với mã hiệu nhận dạng có bốn vị trí (ký tự) ví dụ
liên tục từ 0001 tới 9999.
„ Các đầu đọc gắn ở khoang dụng cụ, ở máy điều chỉnh dụng cụ và ở
máy gia công tương ứng với 3 bộ dụng cụ
„ Các đầu đọc này hoạt động trong mối quan hệ với máy tính trung tâm 
dùng cho dụng cụ. Máy tính này có chức năng lưu giữ và quản trị mọi 
dữ liệu dụng cụ.
„ Vật mang mã hiệu chỉ cung cấp mã hiệu nhận dạng cho máy tính dụng 
cụ và máy tính này sẽ sắp xếp các dữ liệu cho trước theo dụng cụ tương 
ứng với các mã hiệu nhận dạng nhất định
„ Hệ CNC của máy gia công sẽ tự động nhận dữ liệu nếu mã hiệu nhận 
dạng được nhận biết nhờ đầu đọc khi dụng cụ được đưa vào ổ tích dao
Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ
43
„ Nhận dạng dụng cụ
z Hệ thống đọc, ghi
„ Sử dụng vật mang tin có dung lượng nhớ lớn hơn và có thể lưu trữ tới 
256 byte dữ liệu dụng cụ. 
z Dung lượng đó đủ để lưu giữ các dữ liệu quan trọng nhất như: số hiệu dụng 
cụ, kiểu dụng cụ, chiều dài, đường kính, tuổi bền, nhóm trọng lượng
„ Dụng cụ luôn mang mọi dữ liệu và vì vậy không cần phải có quan hệ với 
máy tính dùng cho dụng cụ khi dụng cụ được đưa vào máy gia công
„ Các dữ liệu có thể truy cập, bổ xung và thay đổi ở mọi thời điểm nhờ đầu 
đọc ghi
z Tự động cập nhật tuổi bền còn lại, hiệu chỉnh/bù lượng mòn
Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ
44
„ Nhận dạng dụng cụ
z Cấu tạo của hệ thống nhận dạng dụng cụ điện tử
„ Các vật mang mã hiệu còn gọi là chip điện tử với mã hoá cố định hoặc 
thay đổi
„ Các đầu đọc hoặc đầu đọc-ghi có kèm các bộ khuếch đại
„ Trạm đọc (hoạt động kết hợp với các đầu đọc và truyền tiếp mã hiệu 
nhận dạng với một máy tính hoặc một hệ CNC)
„ Hệ đánh giá dùng cho hệ đọc ghi
„ Máy tính dùng cho dụng cụ để lưu trữ và quản trị các dữ liệu dụng cụ
„ Hệ phần mềm chuyên dùng để nhớ dữ liệu, quản trị dữ liệu, trao đổi dữ
liệu và hiển thị với chế độ phù hợp và rõ ràng trên máy tính.
z Ưu điểm của hệ thống
„ Lưu thông dữ liệu tự động giữa máy điều chỉnh dụng cụ máy tính hệ
CNC và người sử dụng
„ Đảm bảo trao đổi dữ liệu an toàn
„ Không cần sử dụng phiếu dụng cụ trong sản xuất
„ Thống kê dụng cụ tốt hơn và tự động hoá
„ 
Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ
45
„ Điều chỉnh dụng cụ trước khi gia công
z Điều chỉnh dụng cụ là công việc cần thiết đối với các máy công cụ 
điều khiển bằng số khi hiệu chỉnh đều đặn quỹ đạo dao hoặc khi gia 
công các chi tiết với dụng cụ có kích thước quy định.
„ Việc điều chỉnh dụng dụng cụ đảm bảo đúng vị trí lưỡi cắt của dao theo 
kích thước cho trước hoặc xác định kích thước thực của dao
„ Việc điều chỉnh thường được thực hiện ở bên ngoài máy gia công bằng 
máy điều chỉnh có trang bị các bộ thích nghi phù hợp để đảm bảo gá đặt 
dụng cụ như ở máy gia công.
z Điều chỉnh dụng cụ là đảm bảo sao cho các lưỡi cắt chính và phụ
của một dụng cụ cắt gọt có vị trí chính xác nhất so với điểm gốc E 
của cơ cấu lắp dao theo phiếu điều chỉnh dụng cụ
z Vị trí các lưỡi cắt của dao được xác nhận theo phương pháp quang 
học nhờ kính hiển vị với ống kính, đĩa chia vạch chuẩn hoặc thông 
qua đầu đo tiếp xúc
z Các giá trị đo được nạp vào bộ nhớ giá trị hiệu chỉnh dụng cụ của 
hệ dụng cụ CNC
Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ
46
„ Điều chỉnh dụng cụ trước khi gia công
Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ
E
E
E
47
„ Quản trị dụng cụ trong hệ CNC
z Hệ dụng cụ được quản lý nhờ mã hiệu phân loại
z Quản lý và xử lý dữ liệu dụng cụ trong hệ CNC:
„ Hiệu chỉnh chiều dài dao nhằm so sánh giữa chiều dài thực và chiều 
dài chuẩn của dao (theo phương Z)
„ Hiệu chỉnh đường kính dao (bán kính dao) để tính toán tự động quỹ 
đạo tâm dao ứng với từng đường kính dao phay
„ Hiệu chỉnh lượng mòn dao để khử ảnh hưởng của độ mòn các lưỡi cắt 
của dao tới kích thước gia công mà không cần phải thay đổi giá trị gốc 
cho trước
„ Thay đổi kịp thời những dụng cụ đã sử dụng quá tuổi bền hoặc không 
cần thiết nữa có trong ổ tích dao mà không cần dừng máy gia công
z Trong trường hợp dụng cụ đã sử dụng hết tuổi bền, khí nó trở về ổ tích dao 
sẽ không có khả năng nhận dạng điện tử nữa, như vậy chỉ còn dụng cụ dự
bị thay thế là có khả năng nhận dạng điện tử ứng với lệnh truy cập dụng cụ
tiếp theo trong chương trình gia công NC
Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ
48
„ Quản trị dụng cụ trong hệ CNC
z Thông thường cần phải có ít nhất 3 bộ dụng cụ cho một máy gia 
công CNC:
„ Trong ổ tích dao tại máy gia công
„ Trong ở phòng kiểm tra để điều chỉnh/đo kiểm trước khi gia công
„ Trong kho dự trữ
Một số chức năng của hệ dụng cụ và quản lý dụng cụ
49
Hệ thống cấp tháo phôi tự động
50
Hệ thống cấp tháo phôi tự động
„ Đặc điểm chung
z Cấp phôi và đẩy phôi tự động vào và ra khỏi vị trí gia công xác định
z Cho phép làm trùng thời gian phụ (thời gian tháo chi tiết gia công và
thời gian gá đặt phôi trong đồ gá) với thời gian máy khi gia công 
trên phôi
z Là một kết cấu tiêu chuẩn để có thể gá và kẹp chặt trên bàn máy
z Sử dụng cơ cấu cấp tháo phôi tự động giúp cho việc điều chỉnh linh 
hoạt và thuận lợi
z Khi gia công các chi tiết giống nhau cần phải có số đồ gá bằng số 
cơ cấu cấp tháo phôi
z Các máy với cơ cấu cấp tháo phôi có kết cấu chiếm diện tích hơn 
so với các máy thông thường
51
Hệ thống cấp tháo phôi tự động
„ Một số dạng cơ cấu cấp tháo phôi tự động
Two types of transfer mechanisms: 
(a) straight rails 
(b) (b) circular or rotary patterns.
52
Hệ thống cấp tháo phôi tự động
„ Một số dạng cơ cấu cấp tháo phôi tự động
(a) Schematic illustration of the top view of a horizontal-spindle machining center 
showing the pallet pool, set-up station for a pallet, pallet carrier, and an active 
pallet in operation (shown directly below the spindle of the machine). 
(b) Schematic illustration of two machining centers with a common pallet pool. 
Various other pallet arrangements are possible in such systems. Source: 
Courtesy of Hitachi Seiki Co., Ltd.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cadcam_cnc_phung_xuan_lan.pdf