Bài giảng Cấp nước quy mô nhỏ - Nguyễn Việt Anh
Tóm tắt Bài giảng Cấp nước quy mô nhỏ - Nguyễn Việt Anh: ... ↔ H+ + SiO32- Hµm l−îng c¸c hîp chÊt Silic th−êng tÝnh theo SiO32- (0,1 - 40 mg/l). N−íc cho nåi h¬i kh«ng ®−îc chøa nhiÒu Silic (dÔ ®ãng cÆn) 48 13. C¸c hîp chÊt cña S¾t, Mangan: Tån t¹i trong n−íc d−íi d¹ng c¸c ion Fe2+, Fe3+, Mn2+, keo v« c¬/h÷u c¬, c¸c hîp chÊt t¸n s¾c,.. TC n−íc cÊp ...4 tuæi 81 Vµ sè giun ®òa nµy lÊy ra tõ bông bÐ 82 Giun ®òa Ascaris lumbricoides Giun tãc Trichuris trichiura Giun mãc Hook worm BÖnh giun ë ViÖt Nam (2001) 83 Giun ®òa Ascaris : 60 triÖu Giun tãc Trichuris: 40 triÖu Giun mãc (hook worm): 20 triÖu (nguån: ViÖn SR-KST TW) 7 – 8 n... N A N . 119 Nhóm công tác sẽ: Lập kế hoạch, xây dựng, kiểm tra và thực thi Kế hoạch cấp nước an toàn Nhóm công tác: Bao gồm các thành viên có chuyên môn khác nhau: những người hiểu biết về hệ thống, những người có khả năng ra quyết định, ..., Kể cả các “chuyên gia” bên ngoài...
Deere DA, Davison AD. 2005. The Ps and Qs of Risk Assessment, Water, March: 38-43 Bài giảng: Cấp nước quy mô nhỏ PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, Bộ môn Cấp thoát nước, Trường Đại học Xây dựng 20 115 Trước khi bắt đầu Xác định cơ quan chỉ đạo quá trình Kế hoạch cấp nước an toàn Có được cam kết từ các tổ chức quan trọng khác 116 Cam kết nguồn lực Cam kết triển khai và duy trì KHCNAT Xác định và phân bổ các nguồn lực cần thiết Lưu ý: •Lồng ghép với các hoạt động khác •Dần từng bước – hoàn thiện dần – là quá trình liên tục 117 Kế hoạch cấp nước an toàn cho hệ thống nhiều hợp phần Xác định chính xác các hệ thống cấp nước khác nhau Quyết định các hệ thống sẽ được chia nhóm như thế nào để tiến hành Kế hoạch cấp nước an toàn theo lộ trình 118 Đánh giá sơ bộ hệ thống nhằm đáp ứng các mục tiêu Mô tả các mục tiêu sức khỏe bằng các thuật ngữ thích hợp Đánh giá khả năng của hệ thống để đạt được các mục tiêu sức khỏe 3 . B ư ớ c 1 . T hà nh lậ p B an K H C N A N . 119 Nhóm công tác sẽ: Lập kế hoạch, xây dựng, kiểm tra và thực thi Kế hoạch cấp nước an toàn Nhóm công tác: Bao gồm các thành viên có chuyên môn khác nhau: những người hiểu biết về hệ thống, những người có khả năng ra quyết định, ..., Kể cả các “chuyên gia” bên ngoài nếu cần. Bước 1. Thành lập Ban KHCNAT Thành lập Nhóm công tác (Ban Kế hoạch cấp nước an toàn) (Ban chỉ đạo cấp nước an toàn) 120 Chức danh công việc Nhóm công tác Trình độ chuyên môn Kỹ sư/ Trưởng nhóm Kế hoạch chất lượng nước Công nghệ xử lý nước Chuyên gia chính Kế hoạch chất lượng nước Vi sinh vật học Bảng kê chi tiết thành phần nhóm công tác Bao gồm: Tên, đơn vị, chức vụ, vai trò trong Kế hoạch cấp nước an toàn, thông tin liên hệ Bài giảng: Cấp nước quy mô nhỏ PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, Bộ môn Cấp thoát nước, Trường Đại học Xây dựng 21 121 Nước lấy từ nguồn nào? Nước đi tới đâu? Tiêu chuẩn/mục tiêu sức khỏe cần đạt được Mô tả nguồn nước và hệ thống cấp nước Bước 2. Mô tả hệ thống và yêu cầu chất lượng nước Quan trọng; Nhằm đảm bảo rằng các mối nguy hại và rủi ro được đánh giá và quản lý đầy đủ Mô tả hệ thống 122 Bao gồm: Nguồn nước, kể cả nước bề mặt và các quá trình bổ cập nguồn nước; Quá trình lưu trữ, xử lý (ở đâu và như thế nào, nếu có); Nước được bổ sung các chất gì; Nước được phân phối như thế nào; và Đặc điểm chất lượng của mỗi loại nước được sản xuất, kể cả trường hợp ký hợp đồng bao tiêu trọn gói với một doanh nghiệp khác. 123 Sản phẩm được sử dụng như thế nào? Chỉ dẫn khách hàng để sử dụng sản phẩm? Sản phẩm này dành cho ai: (Trẻ em, người già, phụ nữ có thai, những người bị tổn thương hệ miễn dịch, ...?) Xác định các loại đối tượng và mục đích sử dụng nước 124 Mục đích sử dụng dự kiến Đối tượng dự kiến -Nước được cấp cho hoạt động tiêu dùng nói chung thông qua đường ăn uống. - Tiếp xúc với các mối nguy hại đường nước thông qua tắm, rửa và giặt quần áo, hít thở khi tắm vòi sen và đun sôi nước. -Thức ăn có thể được chế biến từ nước. - Tổ chức cung cấp nước cho dân cư trong cộng đồng nói chung. - Các khách hàng dự kiến không bao gồm những người bị tổn thương miễn dịch nặng hoặc các ngành công nghiệp có nhu cầu chất lượng nước cao. Các nhóm này cần được trang bị xử lý bổ sung tại điểm sử dụng. Cá và các loài ếch nhái có thể bị nhiễm độc do Clo và Cloramin dư trong nước. Ví dụ 125 Mục đích: Hiểu cơ bản về hệ thống cấp nước thông qua xây dựng sơ đồ quy trình Xác định các mối liên kết, hướng đi của dòng chảy và xác định các trách nhiệm trong quá trình cấp nước Rà soát, mang sơ đồ quy trình ra khỏi văn phòng và thẩm định tại hiện trường. Xây dựng sơ đồ quy trình của hệ thống cấp nước 126 Mã Bước Mô tả Trách nhiệm W1 Lưu vực nước Nhiều bên W2 Lưu trữ Đơn vị cấp nước W3 Vận chuyển nước (tự chảy) Đơn vị cấp nước W4 Lắng/gạn Đơn vị cấp nước W5 Lọc Đơn vị cấp nước W6 Ô-zôn/BAC Đơn vị cấp nước W7 Clo hóa (HOCl) Đơn vị cấp nước W8 Phân phối Đơn vị cấp nước W9 Châm clo (HOCl) Đơn vị cấp nước W10 Phân phối Đơn vị cấp nước W11 Đồng hồ đo Đơn vị cấp nước W12 Sử dụng hộ gia đình Khách hàng Bpháp KS Bp theo dõi Nên phân tích đầy đủ Bài giảng: Cấp nước quy mô nhỏ PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, Bộ môn Cấp thoát nước, Trường Đại học Xây dựng 22 127 Bước 3. Xác định các mối nguy hại, phân tích rủi ro Tiến hành xác định mối nguy hại và rủi ro hàng đầu Xác định các biện pháp kiểm soát bổ sung cần thiết Xác định các mối nguy hại lớn đối với hệ thống Mối nguy hại lớn là mối nguy hại cần phải phòng ngừa, hạn chế và giảm thiểu tới mức chấp nhận được để sản xuất được nước ăn uống an toàn. 128 (1) Xác định các mối nguy hại tiềm tàng và các tình huống nguy hại có thể xâm nhập vào đường nước. (2) Xác định các biện pháp kiểm soát hiện hành (3) Tiến hành phân tích nguy hại, sắp xếp thứ tự ưu tiên Xác định các mối nguy hại và rủi ro quan trọng 129 Mối nguy hai có thể là: Những tác động về mặt vi sinh vật học, hóa học hoặc vật lý, có thể tạo ra một sản phẩm không an toàn cho việc sử dụng. Ví dụ: Vi sinh vật – Cryptosporidium, Vibrio Chollera, ... Hóa học – As, NH4+, các sản phẩm phụ của quá trình khử trùng (THMs), ... Vật lý - pH, nhiệt độ, NTU, ... Tình huống nguy hại có thể là: Một sự việc hay hệ quả có thể làm cho mối nguy hại trở thành vấn đề, do xâm nhập vào sản phẩm nước hoặc phát triển sinh sôi trong nước. Ví dụ: Biến động đột ngột chất lượng nước nguồn. Sự thâm nhập nước thải vào đường ống cấp nước, ... (1) Xác định các mối nguy hại tiềm tàng 130 Biện pháp kiểm soát: Bất kỳ hành động hoặc hoạt động nào có thể được áp dụng để ngăn ngừa hoặc hạn chế nguy cơ làm giảm chất lượng cấp nước tới một mức độ chấp nhận được. Các yếu tố vật lý, hóa học hoặc các yếu tố khác có thể được sử dụng để kiểm soát một nguy cơ xác định. Xác định các biện pháp kiểm soát đang được áp dụng để tạo rào cản đối với các nguy cơ (rủi ro) tiềm tàng đối với hệ thống. (2) Xác định các biện pháp kiểm soát hiện hành Lưu ý phân biệt: • Các biện pháp phòng ngừa; • Các biện pháp khắc phục 131 132 Bài giảng: Cấp nước quy mô nhỏ PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, Bộ môn Cấp thoát nước, Trường Đại học Xây dựng 23 133 Sử dụng phân tích rủi ro để xác định mối nguy hại nào và tình huống nguy hại nào là quan trọng Có thể sử dụng cách phân tích sơ bộ, hoặc sử dụng ma trận bán định lượng, cách khác, hoặc kết hợp Phân tích rủi ro, hiểu một cách đơn giản, nghĩa là: Phân tách điều xấu, tồi tệ ra khỏi điều gì không đến nỗi xấu, tồi tệ lắm. Có ý nghĩa quan trọng, vì: Sẽ khó có đủ nguồn lực để tập trung kiểm soát rủi ro cùng lúc một cách dàn trải Cho phép tập trung quản lý rủi ro vào những điểm hay quá trình có mức độ rủi ro cao Nói chung, những điểm hay quá trình ưu tiên trên được kiểm soát tốt thì các khâu khác cũng đảm bảo an toàn hoặc được cải thiện. (3) Sắp xếp mức ưu tiên đối với các rủi ro 134 Phân tích sơ bộ các rủi ro Mô tả Ý nghĩa Chú giải Lớn Cần phải ưu tiên kiểm soát Nhóm tiếp tục cân nhắc để xác định xem, có cần các biện pháp kiểm soát ưu tiên, cần phải được nâng thành một điểm kiểm soát trọng yếu hay không. Chưa rõ ràng Đòi hỏi nhóm công tác phải tiếp tục quan tâm Có thể cần phải được nghiên cứu kỹ hơn để xem có phải là nguy cơ rủi ro lớn hay không. - Ví dụ: sự ô nhiễm bởi các chất gây đột biến gen (cần phải theo dõi có hệ thống). Không đáng kể Không cần ưu tiên Rủi ro vẫn cần được mô tả và lưu giữ bằng văn bản như là một phần trong quy trình một cách rõ ràng và cẩn thận, và sẽ được xem lại sau này như một phần rà soát quay vòng của KHCNAT. 135 Phân tích rủi ro bằng phương pháp ma trận bán định lượng K h ả n ăn g h o ặc m ứ c đ ộ x ảy r a th ư ờ n g x u y ên 5 10 15 20 25 4 8 12 16 20 3 6 9 12 15 2 4 6 8 10 1 2 3 4 5 Mức độ nghiêm trọng và hậu quả Nhỏ Tác ñộng ñúng Loại 2 Trung bình Tác ñộng về mỹ học Loại 3 Lớn Tð thường xuyên Loại 4 Thảm hoạ Tð sức khoẻ cộng ñồng Loại 5 Không quan trọng Không tác ñộng /không nhận biết Loại 1 Ma trận hệ số rủi ro Rất chắc chắn Một ngày một làn Loại 5 Có khả năng Một tuần một lần Loại 4 Trung bình Một lần một tháng Loại 3 Không có khả năng Một năm một làn Loại 2 Hiếm có 5 năm một làn Loại 1 PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, IESE, ĐHXD 136 Bước 4. Bảng phân tích, đánh giá hệ thống kiểm soát rủi ro hiện có Sự cố nguy hiểm Loại chất ô nhiễm Khả năng xảy ra Mức độ nghiêm trọng Rủi ro Các biện pháp kiểm soát (phòng ngừa, khắc phục) Cơ sở khoa học Nước thải chảy tràn khi có mưa lớn, làm nồng độ mầm bệnh tại điểm khai thác nước mặt cao hơn mức cho phép. Vi sinh vật (mầm bệnh) 2 5 10 Rất cao •Biện pháp phòng ngừa: - Kiểm soát ô nhiễm tại lưu vực nguồn nước. * Biện pháp khắc phục: - Làm trong nước; - Khử trùng nước - Khuyến cáo tạm thời dùng nước đun sôi - Bệnh dịch liên quan đến đường nước xuất phát từ mầm bệnh trong nước thải như Cryptosporidium và và vi-rút đã xảy ra trong các bối cảnh tương tự Lưu ý phân biệt: • Các biện pháp phòng ngừa; • Các biện pháp khắc phục PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, IESE, ĐHXD 137 Bước 4. Bảng phân tích, đánh giá hệ thống kiểm soát rủi ro hiện có (tiếp) Sự cố nguy hiểm Loại chất ô nhiễm Khả năng xảy ra Mức độ nghiêm trọng Rủi ro Các biện pháp kiểm soát (phòng ngừa, khắc phục) Cơ sở khoa học Nước thải từ cánh đồng xả vào nguồn nước. Thuốc trừ sâu 4 5 20 Rất cao •Biện pháp phòng ngừa: - Phối hợp Chi cục BVTV, Sở NNPTNT, Sở TNMT để nắm vững chủng loại, khối lượng và thời gian sử dụng thuốc; - Điều tra, lập bản đồ quản lý các nguồn ô nhiễm chính; Lấy mẫu phân tích thuốc trừ sâu khi cao điểm sử dụng; định kỳ lấy mẫu phân tích giám sát nguồn; - Nuôi cá, tôm phát hiện sớm ô nhiễm độc chất; - Phối hợp với chính quyền địa phương, các tổ chức ... hướng dẫn sử dụng thuốc BVTV và BVNN; * Biện pháp khắc phục: - Ngừng châm Clo sơ bộ - Keo tụ tăng cường - Ngừng bơm nước, súc xả bể. - Xử lý bằng than hoạt tính. - Các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra mối liên hệ giữa một số loại thuốc trừ sâu và các hợp chất có nguy cơ gây ung thư (4 x 5 = 20) 138 Bước 5. Xác định các biện pháp kiểm soát bổ sung/ cải thiện cần thiết Lưu ý: - Nếu biện pháp kiểm soát không hiệu quả thì trọng số mức độ rủi ro trong bảng phân tích có thể phải tăng lên. - Sau khi đề xuất và thực thi, tất cả các rủi ro lớn đều cần phải được điều tra thêm nhằm đảm bảo những rủi ro này đã được giảm thiểu tới mức độ chấp nhận được. Vấn đề được xác định Hành động cần thiết Thủ tục hoặc hồ sơ Trách nhiệm Tiến độ Người ký Số TT Vấn đề 1 Miệng giếng không được bảo vệ Xây tường rào và lập vùng bảo vệ xung quanh nguồn nước Văn bản pháp lý về bảo vệ nguồn nước trong lưu vực và hồ sơ với các bên tham gia Cán bộ phụ trách lưu vực/ nguồn nước Trong vòng 3 tháng (Chữ ký) Bảo vệ nguồn nước bằng cách xây nhà bảo vệ Lịch tiến độ công việc Cán bộ quản lý hệ thống cấp nước Trong vòng 1 năm (Chữ ký) Bài giảng: Cấp nước quy mô nhỏ PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, Bộ môn Cấp thoát nước, Trường Đại học Xây dựng 24 139 PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, IESE, ĐHXD 140 PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, IESE, ĐHXD 141 PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, IESE, ĐHXD 142 PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, IESE, ĐHXD 143 PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, IESE, ĐHXD 144 PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, IESE, ĐHXD Bài giảng: Cấp nước quy mô nhỏ PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, Bộ môn Cấp thoát nước, Trường Đại học Xây dựng 25 145 Bước 6. Theo dõi việc quản lý, kiểm soát rủi ro Xác định việc theo dõi các biện pháp kiểm soát rủi ro Đề xuất các hành động điều chỉnh, cải thiện Việc theo dõi sẽ cho thấy: Biện pháp kiểm soát hiệu quả hay không; Cho phép các biện pháp kiểm soát được áp dụng đúng lúc để đạt được các mục tiêu sức khỏe 146 (1) Theo dõi việc kiểm soát rủi ro Tiến hành các quan sát, đo đạc theo kế hoạch để đánh giá xem liệu các biện pháp kiểm soát áp dụng tại một điểm trong hệ thống có hướng tới việc đạt các mục tiêu đề ra hay không. Hoạt động theo dõi có hiệu quả hay không, phụ thuộc vào việc xác định rõ: Theo dõi cái gì; Theo dõi như thế nào; Theo dõi ở đâu; Theo dõi khi nào; Ai sẽ tiến hành theo dõi. 147 Các hình thức theo dõi trong Kế hoạch cấp nước an toàn Theo dõi phê duyệt/thông qua Chấp thuận rằng quá trình này sẽ hoạt động Theo dõi vận hành Theo dõi quá trình để chứng tỏ rằng KHCNAT đang hoạt động tốt Theo dõi thẩm tra Kiểm tra chất lượng nước, kiểm toán, kiểm tra vận hành để chứng tỏ rằng quá trình đã hoạt động tốt. Theo dõi điều tra Để xác lập các điều kiện nền và đặc điểm chất lượng nước. 148 Ví dụ Theo dõi vận hành Dư lượng clo được kiểm tra 3 lần/ngày tại trạm khử trùng Theo dõi thẩm định Các coliform chịu nhiệt được kiểm tra tại các máy nước tháng/ 1 lần. Kiểm toán các hồ sơ theo dõi vận hành Theo dõi phê duyệt Kiểm tra vi sinh trong nước đã được xử lý trong quá trình đưa nhà máy nước đi vào hoạt động Theo dõi điều tra Kiểm tra nồng độ asen trong các giếng để quyết định giếng nào an toàn cho sử dụng Cùng hình thức theo dõi có thể được thực hiện bởi các hoạt động khác nhau, tùy điều kiện cụ thể 149 (2) Các hoạt động hiệu chỉnh, cải thiện Thực hiện khi các kết quả theo dõi tại điểm kiểm soát cho thấy có sự mất kiểm soát. Các hành động hiệu chỉnh và theo dõi tạo thành “vòng kiểm soát” để đảm bảo rằng nước không an toàn thì không được sử dụng. Liên quan tới: Hành động; Trách nhiệm; Sự tiêu hủy nước nhiễm bẩn; Nguyên nhân sâu xa của vấn đề: Hồ sơ ghi lại những gì đã xảy ra và những gì đã làm. 150 Ví dụ về “Vòng kiểm soát” Các bước của quy trình/biện pháp kiểm soát Giới hạn vận hành Quan sát Hành động khắc phụcCái gì Ở đâu Khi nào Bằng cách nào Ai Xử lý/ Khử trùng bằng Clo tại nhà máy Hàm lượng Clo sau xử lý phải > 0.5 and < 1.5 mg/L Dư lượng thuốc khử trùng Tại điểm bắt đầu vào hệ thống Cứ 4 giờ một lần Bộ dụng cụ Test Kit phân tích clo Cán bộ phụ trách chất lượng nước Phát hành thông báo đun nước sôi cho đến khi thiết bị clo hóa được chỉnh sửa Bài giảng: Cấp nước quy mô nhỏ PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, Bộ môn Cấp thoát nước, Trường Đại học Xây dựng 26 151 (3) Sự cố và tình huống khẩn cấp Ứng phó với sự cố lớn về chất lượng nước: Ban hành lệnh đun sôi nước cho dân chúng của một thành phố có thể là một phần của hoạt động ứng phó sự cố trong tình huống khẩn cấp. Lưu ý rằng sự ứng phó này lớn và nhạy cảm hơn nhiều so với hành động hiệu chỉnh, cải thiện vận hành đơn lẻ. 152 Bước 7. Kiểm định việc thực thi KHCNAT Thiết lập các qui trình để kiểm định, xác nhận xem Kế hoạch cấp nước an toàn đang hoạt động hiệu quả và sẽ đáp ứng mục tiêu sức khoẻ Xác định các bằng chứng để chứng minh rằng nước được sản xuất từ hệ thống cấp nước là phù hợp với các mục tiêu chất lượng nước. Khẳng định rằng KHCNAT thực tế đang được thực hiện theo đúng thiết kế; Xác nhận rằng các giá trị tới hạn (min, max) và các giá trị quan trọng khác là phù hợp cho việc kiểm soát các rủi ro đã được xác định, và do đó hệ thống cấp nước này đủ khả năng sản xuất ra nước phù hợp với các mục đích sử dụng. 153 (1) ... (4) Các hình thức kiểm định (1) Kiểm tra chất lượng nước (2) Kiểm toán nội bộ và từ bên ngoài (3) Sự hài lòng của khách hàng (4) Kiểm tra năng lực hệ thống 154 Ví dụ đầu ra của Kiểm định Hoạt động Mô tả Tần suất Bên chịu trách nhiệm Hồ sơ Quan trắc chất lượng nước E. coli được theo dõi trong các mẫu nước thương phẩm ở tất cả các khu vực tại vị trí vòi nước Hàng tuần cho mỗi khu vực Phòng thí nghiệm độc lập của Bộ y tế Cơ sở dữ liệu chất lượng nước của Bộ y tế Kiểm tra việc hiệu chỉnh dụng cụ đo Hồ sơ hiệu chỉnh ở mọi địa điểm đối với các dụng cụ quan trắc các giới hạn vận hành được kiểm toán Hàng quý cho tất cả các dụng cụ Cán bộ kiểm toán độc lập do Bộ y tế tuyển chọn Báo cáo kiểm toán của Bộ y tế 155 Ví dụ Hạng mục được xác nhận Xác nhận Tài liệu tham khảo Giá trị giới hạn của dư lượng Clo Khuyến cáo khử trùng theo Hướng dẫn Chất lượng nước của WHO Hướng dẫn Chất lượng nước của WHO Yêu cầu về áp lực tối thiểu của đường ống chính Thiết kế thuỷ lực của hệ thống để tránh tạo ra các vùng áp lực âm Sổ tay hướng dẫn thiết kế 156 Kiểm toán và cấp chứng nhận Kế hoạch cấp nước an toàn Được soạn cho cấp nước an toàn Hướng dẫn quốc tế Không chứng nhận Các hệ thống quản lý (ISO) Chung cho bất kỳ sản phẩm hoặc dịch vụ nào Các tiêu chuẩn quốc tế Có thể cấp chứng nhận Bài giảng: Cấp nước quy mô nhỏ PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, Bộ môn Cấp thoát nước, Trường Đại học Xây dựng 27 157 Cách tiếp cận nào? Kế hoạch cấp nước an toàn Bao gồm các nguyên tắc liên quan từ các hệ thống nói chung Được soạn cho ngành nước Các hệ thống nói chung Không soạn riêng cho nước Đòi hỏi phải tuân theo thực tiễn của công nghiệp và của ngành Ví dụ: KHCNAT! Kế hoạch cấp nước an toàn cần luôn luôn được thích nghi Các hệ thống chung có thể được bổ sung nếu cần 158 Các cách tiếp cận hiện nay Hệ thống đánh giá và quản lý rủi ro chính thức Kế hoạch Cấp nước An toàn. Hệ thống nước cụ thể. ISO 9001:2000. Hệ thống quản lý chất lượng nói chung. Có thể áp dụng cho bất cứ đối tượng nào. ISO 22000:2005 và HACCP 1993; 1997; 1999; 2003. Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm nói chung. Có thể áp dụng cho thức ăn/đồ uống. Điều gì là khác biệt? Về cơ bản tất cả đều như nhau, chỉ khác từ ngữ và cách mô tả Các hệ thống ISO và HACCP cho phép chứng nhận nhưng chỉ có tiêu chuẩn tối thiểu. Kế hoạch Cấp nước An toàn không có chứng chỉ xác nhận nhưng lại linh hoạt hơn. Ví dụ: HACCP cho nước : Phổ biến ở châu Âu và Úc. ISO 22000: Mới năm 2005, có thể sẽ thay thể HACCP ISO 9001: Phổ biến ở Anh và Trung Quốc 159 Bước 8 + Bước 9. Các kế hoạch quản lý và chương trình hỗ trợ Các kế hoạch quản lý Văn bản hóa kế hoạch quản lý và vận hành hệ thống Phải đề cập tới cả các điều kiện vận hành thông thường, sự cố và các điều kiện bất thường. Các chương trình hỗ trợ Các chương trình hỗ trợ kế hoạch cấp nước an toàn Bao gồm đào tạo, thông tin cộng đồng, hiệu chỉnh thiết bị, đảm bảo chất lượng cung cấp. 160 Ví dụ các chương trình hỗ trợ Hiệu chỉnh dụng cụ Bảo dưỡng thiết bị Tay nghề vận hành Thực hành vệ sinh lao động Giáo dục vệ sinh nước cho cộng đồng Các chương trình bảo vệ nguồn nước 161 Bước 10. Lập tài liệu và hồ sơ Lập tài liệu: Quản lý các tài liệu nhằm đảm bảo các tài liệu được cập nhật, có sẵn khi cần sử dụng và đảm bảo chính xác. Hồ sơ: Nhằm cung cấp thông tin có thể sử dụng để xác định xu hướng và để chứng tỏ rằng Kế hoạch cấp nước an toàn đang được tuân theo. 162 Ví dụ Hồ sơ theo dõi quá trình Ví dụ: lượng clo dư Hồ sơ các vấn đề và ứng phó Ví dụ: phát hiện vi khuẩn chỉ thị phân và các giải pháp ứng phó đã tiến hành Hồ sơ năng lực nhân viên Ví dụ: hồ sơ các khóa đào tạo và số năm công tác Bài giảng: Cấp nước quy mô nhỏ PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, Bộ môn Cấp thoát nước, Trường Đại học Xây dựng 28 163 Tãm t¾t bµi 1 Thµnh phÇn, tÝnh chÊt cña n−íc thiªn nhiªn: C¸c chØ tiªu lý, ho¸ C¸c chØ tiªu vi sinh Yªu cÇu chÊt l−îng n−íc cÊp cho c¸c môc ®Ých kh¸c nhau vÒ mÆt lý, ho¸, vi sinh KÕ ho¹ch cÊp n−íc an toµn (WSP)
File đính kèm:
- bai_giang_cap_nuoc_quy_mo_nho_nguyen_viet_anh.pdf