Bài giảng Chất rắn ở trạng thái vô định hình và thủy tinh - Cao Xuân Việt
Tóm tắt Bài giảng Chất rắn ở trạng thái vô định hình và thủy tinh - Cao Xuân Việt: ...ến đổi thủy tinh tinh thể tự xảy ra . Các ion tạo thủy tinh nằm ở tâm tứ diện phối trí, các cation biến tính phân bố thống kê giữa những lỗ rỗng của các đa diện phối trí. Với các oxit, khả năng tạo thủy tinh phụ thuộc kích thước ion và số phối trí ...t mới. Năng lượng tạo bề mặt mới và phát triển pha mới cân bằng khi hạt đạt tới kích thước chuẩn r*. V Gr D 3. 3 4 VGrrG DD 32 . 3 4 ..4 XÁC ĐỊNH BÁN KÍNH CHUẨN R* GIẢI PHƯƠNG TRÌNH XÁC ĐỊNH R* Hai nghiệm. a)- r*= 0 . Mầm không có kích thướ...a chiều khơng gian Tinh thể phát triển hai chiều khơng gian Tinh thể phát triển một chiều khơng gian Kết tinh bề mặt 3 2 1 4 3 2 1 TTT SỰ PHÁT TRIỂN TINH THỂ VÀ KẾT TINH CĨ ĐIỀU KHIỂN Tốc độ phát triển tinh thể từ pha lỏng u theo chiều dài [3]: u - tốc độ ph...
CHẤT RẮN Ở TRẠNG THÁI VƠ ĐỊNH HÌNH & THỦY TINH Các dạng tồn tại của vật chất Chất rắn: tinh thể và vơ định hình Phân biệt: X – ray Xuất hiện tinh thể lỏng Phân biệt: độ nhớt Những thuyết cấu trúc thủy tinh Các tính chất cơ bản của thủy tinh KHÁI NIỆM TINH THỂ LỎNG Tinh thể lỏng từ các hợp chất hữu cơ và là chất trung gian giữa trạng thái lỏng và rắn của tinh thể. Đồng thời, tinh thể lỏng cĩ thể chảy dịng giống chất lỏng, nhưng các phân tử của chúng cĩ thể định hướng giống như trong tinh thể. Hiện tượng này đã phát hiện năm 1888 bởi nhà hĩa học người Áo Frederich Reinitzer. CHẤT RẮN là những chất có độ nhớt từ 1012 Pa.s trở lên, còn các chất lỏng có độ nhớt nhỏ hơn 10 12 Pa.s. Tốc độ làm nguội: Nhanh? Tạo thủy tinh Chậm? Kết tinh Tốc độ tới hạn Tốc độ làm nguội tới hạn (vượt trên tốc độ này, chất lỏng sẽ tạo v.đ.h.): - H2O là 10 7 (0C/s), - Cu kim loại là 106 (0C/s), -SiO2 là 10 -4 (0C/s), - thủy tinh cơng nghiệp 10-3 (0C/s) [36]. Khái niệm độ nhớt A F s = A A y F Dx t x v D D = Cĩ sự chênh lệch tốc độ. Quan hệ độ nhớt h với lực trướt s, và gradient tốc độ: yt x y v s D D hh == Độ nhớt cĩ thể xem như quan hệ lực trượt và diện tích trượt: h hhh ==== tty x yt x s D D D Mặt trên trướt với v=const, tương ứng với lực trượt: v h Cĩ thứ nguyên S.I. là Pa s. Biến dạng trượt tăng với tốc độ khơng đổi: t = s-1 KHÁI NIỆM Vật chất: rắn, lỏng hoặc khí (thường hoặc plazma). Lỏng+Khí: phần tử liên kết yếu nhất, chuyển động tự do. -Lỏng kết tinh: tinh thể lỏng. Chất rắn: -Liên kết chặt, hình dạng xác định. -Tinh thể hoặc vô định hình -tinh thể: các phần tử theo quy luật đối xứng, tuần hoàn; -vô định hình: các phần tử hỗn độn, không theo trật tự. Vô định hình trạng thái trung gian giữa chất rắn và chất lỏng. -Tương tự chất rắn: không biến đổi hình dạng theo bình chứa, những tính chất vật lý như độ cứng, tính đàn hồi, trong suốt... -Tương tự chất lỏng: độ đồng nhất, bất đối xứng.... CẤU TRÚC CHẤT LỎNG 1- Chất lỏng khơng sai sĩt (Bernal): -Pha lỏng và tinh thể tương ứng cĩ cùng cấu trúc (chất lỏng tinh thể). -Chuyển rắn - lỏng khơng đứt liên kết, chỉ định hướng lại lực tác dụng. -Ở Tnc, độ nhớt lớn. Các silicát lỏng thường là các chất lỏng Bernal. 2- Chất lỏng cĩ hướng (Stuwart): -Liên kết phân tử cĩ hướng đặc trưng, độ bền liên kết trong phân tử rất lớn nhưng độ bền liên kết giữa các phân tử yếu (chất lỏng vi tinh). -Các chất lỏng từ Se, B2O3 thuộc về loại này. 3- Chất lỏng khơng trật tự (Frenkel): -Chất lỏng khơng từ các phức cao phân tử, mà từ các ion tích tụ, cấu trúc luơn biến đổi (chất lỏng khơng trật tự). -Khi nhiệt độ tăng, các sai sĩt tích tụ nhanh, các liên kết bị đứt, nhiều lỗ xốp xuất hiện. Khi làm nguội, khĩ tạo thủy tinh. -Các chất lỏng kim loại, clorit và nitrát (như NaCl, NaNO3) là các chất lỏng khơng trật tự. ĐỖ QUA NG MIN H Bộ mơn Silic at ĐHB K Tp BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT THEO NHIỆT ĐỘ CỦA CÁC CHẤT TINH THỂ (1) VÀ THỦY TINH (2) ĐỖ QUA NG MIN H Bộ mơn Silic at ĐHB K Tp KHOẢNG BIẾN MỀM T T Chảy lỏng Lỏng T f T g 10 8 10 12 Rắn vô định hình Tính chất Khoảng biến mềm T nc Rắn tinh thể h (Pa.s) DT = T - T : khoảng biến mềm f g T : nhiệt độ nóng chảy nc a) b) Miền quá lạnh ( ) Dấu hiệu nhiệt – vật lý quan trọng nhất phân biệt thủy tinh, tinh thể THŨY TINH KIM LOẠI, HỢP KIM T < Tx : Lỏng quá lạnh (vơ định hình). Tớc đợ làm nguợi quá nhanh, các phần tử khơng kịp sắp xếp trật tự (kết tinh). Cấu trúc kim loại ở trạng thái vơ định hình, nano tinh thể hoặc composite nano trong trường vơ định hình ĐỊNH NGHĨA THỦY TINH “Thủy tinh là chất vô cơ nóng chảy bị làm quá lạnh về trạng thái rắn mà không kết tinh”. Quá lạnh: hệ chất vô cơ nóng chảy ở T < T kt . -Hệ trở lại kết tinh ở nhiệt độ T kt : tinh thể -Hệ ở trạng thái rắn mà không kết tinh: thủy tinh. Thủy tinh: rắn không bền nhiệt động, -Khi biến đổi: Thủy tinh Tinh thể -Ta có: DG = G tinh thể– Gthủy tinh < 0 (quá trình tự xảy ra). Nguơi chậm: các phần tử đủ thời gian sắp xếp trật tự Làm nguội chậm, các phần tử khơng đủ thời gia sắp xếp, tạo thủy tinh CÁC GIẢ THIẾT CẤU TRÚC GIẢ THIẾT CẤU TRÚC POLYME Thủy tinh là polyme vô cơ. Tạo mạch (khung):SiO 2 ,P 2 O 5 ,SeO 2 ,GeO 2 ... chất nhận oxy, Không tạo mạch (biến tính): Me 2 O, MeO... là chất cho oxy. Me + , Me 2+ ... l.k. với O 2- của [SiO 4 ] 4- cân bằng tĩnh. Tương tự polyme, hai nhóm tính chất : -Nhóm t/c phụ thuộc mạch polyme: độ dài và độ bền của cấu trúc sợi, tính lưỡng chiết, không có điểm nóng chảy cố định mà có khoảng biến mềm khi chuyển trạng thái rắn - lỏng, khi chảy tạo hỗn hợp lỏng có độ nhớt cao... -Nhóm t/c phụ thuộc ion biến tính. Do l.k. với khung yếu nên ion biến tính có độ linh động cao hơn, ảnh hưởng nhạy hơn tới tính dẫn điện, độ bền hóa và độ bền cơ... CẤU TRÚC POLYME Các kiểu cấu trúc polyme Ngyên sinh: giữa các nhĩm mer: cộng hĩa trị Thứ sinh: giữa các phân tử polymer: Yếu: Van der Waals, Hydro Mạnh: ion, cộng hĩa trị CÁC GIẢ THIẾT CẤU TRÚC GIẢ THIẾT ZACHARIASEN Thủy tinh có cấu trúc mạng lưới không gian như tinh thể, nhưng không đối xứng, tuần hoàn. Nội năng thủy tinh > nội năng tinh thể tương ứng. Biến đổi thủy tinh tinh thể tự xảy ra . Các ion tạo thủy tinh nằm ở tâm tứ diện phối trí, các cation biến tính phân bố thống kê giữa những lỗ rỗng của các đa diện phối trí. Với các oxit, khả năng tạo thủy tinh phụ thuộc kích thước ion và số phối trí các ion. Theo khả năng tạo thủy tinh, chia ba nhóm: - Nhóm cation tạo thủy tinh: Si 4+ , B 3+ , P 5+ ... - Nhóm cation biến tính: Ca 2+ , Mg 2+ , Na + , K + ... - Nhóm cation trung gian, tạo thủy tinh hoặc biến tính tùy điều kiện (thành phần hóa, loại thủy tinh cơ sở...): Al 3+ , Ti 4+ , Pb 2+ .... ZACHARIASEN MÔ HÌNH SIO 2 TINH THỂ, THỦY TINH VÀ THỦY TINH SIO 2 -CAO-NA 2 O a) Tinh thể SiO 2 ; b) Thủy tinh SiO 2 ; c) Thủy tinh SiO 2 –CaO-Na 2 O a) b) c) : Na + : Ca 2+ CÁC THUYẾT GIẢI THÍCH KHẢ NĂNG TẠO THỦY TINH KHÁC Stanworth J.E: - Đánh giá khả năng tạo thủy tinh theo hiệu số độ âm điện. - Giá trị A - B càng nhỏ, phần l.k. ion càng kém, phần l.k. cộng hóa trị càng tăng, càng dễ tạo thủy tinh. Sun K.H: - Liên kết giữa các nguyên tử A càng bền, quá trình sắp xếp trật tự càng khó và do đó, càng dễ tạo thủy tinh. Rawson H. - Theo đường cân bằng pha lỏng của hai cấu tử A và B. - Miền dễ tạo thủy tinh ứng với miền nhiệt độ nóng chảy giảm (điểm càng gần điểm eutécti, càng dễ tạo thủy tinh). Wert và Mabro: - Theo khả năng polyme từ pha lỏng. - Chất lỏng dễ tạo mạch polyme (có độ nhớt cao) dễ tạo thủy tinh. QUAN HỆ TÍNH CHẤT - CẤU TRÚC Mật độ: thủy tinh < tinh thể (thủy tinh quắc 2100 2200kg/m3, mật độ tinh thể -quắc 2650kg/m3). Khoảng biến mềm: năng lượng mạng khơng ổn định Khó tham gia phản ứng hóa học (mạng lưới liên kết với oxy bền). Cách điện thủy tinh silicát có miền cấm lớn (10eV), Tính dẫn ion (do ion biến tính tách khỏi mạng lưới), Rất cứng (cấu trúc có độ sít chặt cao) Không có khả năng lệch mạng (mạng lưới không trật tự) Không có biến dạng dẻo, rất giòn, khó gia công nguội. SỰ KẾT TINH TỪ PHA LỎNG NĨNG CHẢY VÀ TỪ PHA THỦY TINH Hai dạng chuyển pha kết tinh: - Từ khối nóng chảy quá bão hòa (làm nguội khối thủy tinh nóng chảy), - Từ dung dịch quá lạnh (thủy tinh ở trạng thái rắn). nâng nhiệt độ khối thủy tinh rắn lên tới nhiệt độ cần thiết, lưu nhiệt rồi làm nguội Bản chất quá trình kết tinh không khác nhau nhiều, nhưng quá trình công nghệ là khác nhau. XU HƯỚNG KẾT TINH Hai giai đoạn: tạo mầm và phát triển mầm : r > r* (E* ) Kết tinh đồng thể hoặc dị thể. Đồng thể: Hình thành ngẫu nhiên. Dị thể: Tinh thể phát triển từ bề mặt (bình chứa hoặc pha tinh thể xúc tác ). Taman (1902) a: nguội chậm tạo các vi tinh, nguội nhanh tạo đa tinh thể lớn. b: đặc trưng chất dễ kết tinh (nguội chậm tinh thể lớn, nguội nhanh tinh thể nhỏ, mịn. Tốc độ làm nguội tăng (quá lạnh T4) chậm tạo tâm kết tinh. c, đặc trưng các chất tạo thủy tinh khi quá lạnh với lượng nhỏ tinh thể (pha lỏng từ B2O3, Na2O.Al2O3.6SiO2) ĐỖ QUA NG MIN H Bộ mơn Silic at ĐHB K Tp 2.5.1 KẾT TINH TỪ PHA LỎNG NÓNG CHẢY Biến đổi năng lượng Gibbs: - Tạo pha mới: 4r2 - Phát triển pha mới với thể tích tăng: Biến đổi chung năng lượng r - bán kính hạt (cm hoặc m); - năng lượng bề mặt (J/cm2) DG V - biến đổi năng lượng trên một đơn vị thể tích pha rắn (J/cm 3 ). Hai quá trình trái ngược: lớn để hạt bền, nhưng cần phá vỡ bề mặt cũ DG V tạo bề mặt mới. Năng lượng tạo bề mặt mới và phát triển pha mới cân bằng khi hạt đạt tới kích thước chuẩn r*. V Gr D 3. 3 4 VGrrG DD 32 . 3 4 ..4 XÁC ĐỊNH BÁN KÍNH CHUẨN R* GIẢI PHƯƠNG TRÌNH XÁC ĐỊNH R* Hai nghiệm. a)- r*= 0 . Mầm không có kích thước (r*= 0). Các mầm tinh thể luôn tồn tại trong toàn bộ thể tích pha lỏng. b)- Khi r > r* DG* < 0, mầm tạo tinh thể thực. Khi r < r* tan lại vào pha lỏng. 0..4.8 2 D D rGr dr Gd V V G r D 2* 3 3 3 3 2 2 .3 .168 3 4 . 4 4 V V VV G G GG G D D D D D KHI MỨC QUÁ LẠNH NHỎ Có thể tính: DH - biến đổi entalpy trên một đơn vị thể tích tinh thể (J/cm3) T 0 - T - mức quá lạnh (K) T 0 - nhiệt độ cân bằng khối lỏng nóng chảy (K) T - nhiệt độ thực khối lỏng nóng chảy (K). o o V T TTH G )( D D D D kT G TTHkT T II o o o exp )(3 16 exp 22 23 1 TT T o o 2 1 TD ln I ≈ Hình 2.7 Sự phụ thuộc năng lượng tự do của quá trình kết tinh vào kích thước mầm r Hình 2.8 Ảnh hưởng của mức quá lạnh tới DG Đ Ỗ Q U A N G M IN H B ộ m ơ n S ilic a t Đ H B K T p H C M VÍ DỤ: TÍNH KÍCH THƯỚC R* Tính r* và số nguyên tử trong đĩ của Cu. Biết: -Mức quá lạnh DT=0,2.Tm -Nhiệt nĩng chảy: DH= -1,628.109J.m- 3 -Sức căng bề mặt = 1,77.10-1 J.m-2 -Tham số mạng a=3,615.10-10 m Giải: Biết: Thay vào cơng thức tính r* : Thể tích ơ mạng cơ sở Cu: V0= a 3=(3,615.10-10)3 = 4,724.10-29 m3 Thể tích mầm chuẩn: Số ơ mạng cơ sở n trong mầm chuẩn Mạng cơ sở Cu lập phương tâm mặt, số nguyên tử trong một ơ mạng là 1/8. 8 + ½.6 = 4. Vậy số nguyên tử trong một mầm tinh thể sẽ là: 4.113,9 = 456 m TH T G r m 9 9 1 * 10.087,1 1358.2,0.10.628,1 1358.10.77,1.2 . .22 DD D 39 393** 10.724,4 )10.087,1( 3 4 . 3 4 m rV 9,113 10.724,4 10.38,5 29 27 0 * V V n )1( mm T T H T H THSTHG D D DDDD KẾT TINH DỊ THỂ Thành bình chứa hoặc các tạp chất dạng tinh thể sẽ tạo các bề mặt dị thể, Sơ đồ phát triển bề mặt hạt mới từ pha rắn theo sơ đồ hình 2.10. Pha dị thể làm giảm hàng rào năng lượng kết tinh theo hàm f(q) như sau (Uhlman, Chalmera 1965): Hình 2.10 Sơ đồ quá trình kết tinh dị thể Kết tinh dị thể thuận lợi hơn kết tinh đồng thể về mặt năng lượng, các mầm nhanh chĩng phát triển vượt kích thước chuẩn r* để phát triển thành tinh thể mới. Kết tinh dị thể cĩ ý nghĩa thực tiễn lớn nhằm điều khiển quá trình kết tinh r* q R1 21 RR LR 2 2RL 2121 cos. RRRLLR q 4 )cos1).(cos2( . 3 ..16 )(. 2 2 * ** qq q D D DD V LR dithe dithe G G fGG ĐỖ QUA NG MIN H Bộ mơn Silic at ĐHB K Tp SO SÁNH KẾT TINH DỊ THỂ VÀ ĐỒNG THỂ So sánh DG* kết tinh đồng thể và dị thể (a) và ảnh hưởng quá lạnh tới số nguyên tử N trong kết tinh đồng thể và dị thể (b). DG*dị thể << DG * đồng thể. ĐỘNG HỌC KẾT TINH – PHƯƠNG TRÌNH AVRAMI T=const, phần thể tích của tinh thể kết tinh x (% thể tích) theo thời gian t : x = 1 – exp (- ktn) n là số Avrami, phụ thuộc cơ chế kết tinh và thường xác định bằng thực nghiệm. Để xác định n, thực hiện một số biến đổi tốn học: 1 – x = exp (- ktn) ln (1 – x) = - ktn ln [ln (1 – x)] = lnk - nlnt Cơ chế kết tinh n Kết tinh tồn khối với số tâm khơng đổi Tinh thể phát triển ba chiều khơng gian Tinh thể phát triển hai chiều khơng gian Tinh thể phát triển một chiều khơng gian Kết tinh tồn khối với số tâm biến đổi Tinh thể phát triển ba chiều khơng gian Tinh thể phát triển hai chiều khơng gian Tinh thể phát triển một chiều khơng gian Kết tinh bề mặt 3 2 1 4 3 2 1 TTT SỰ PHÁT TRIỂN TINH THỂ VÀ KẾT TINH CĨ ĐIỀU KHIỂN Tốc độ phát triển tinh thể từ pha lỏng u theo chiều dài [3]: u - tốc độ phát triển tinh thể theo chiều dài l - đường kính hạt D - hệ số khuếch tán, do nên đường cong u – T cĩ cực trị - số hạt tích tụ trên bề mặt tinh thể Ti - nhiệt độ trên bề mặt phân chia pha. Thay giá trị tính D, ta cĩ: u cĩ số mũ (- DG+/RT) đạt maximum tại giá trị nhiệt độ nào đĩ. Các đường cong xác định xác suất tạo mầm tinh thể I và tốc độ phát triển mầm tinh thể, cĩ dạng như chỉ ra trên hình 2.6. Kết tinh cĩ điều khiển: cĩ thể ở dạng đa tinh thể (gốm thủy tinh, men kết tinh) hoặc đơn tinh thể. Ngồi thành phần hĩa thích hợp, cần các thiết bị đặc biệt đảm bảo chế độ nhiệt độ phù hợp quá trình kết tinh. i V RT G l D u D 3 * 0 G RTD D e D D D RT G RTT TTH l D u exp )(3 0 00 Đ Ỗ Q U A N G M IN H B ộ m ơ n S ilic a t Đ H B K T p H C M CHẾ ĐỘ NHIỆT ĐỘ GIA CƠNG GỐM THỦY TINH A- Hai giai đoạn: I – Tạo mầm tinh thể; II - Tốc độ phát triển tinh thể B-Chọn nhiệt độ Top rồi lưu tại nhiệt độ này ĐỖ QUA NG MIN H Bộ mơn Silic at ĐHB K Tp SỰ GIẢM (TNC) CỦA HỆ NANO VÀNG Tnc : dao động nhiệt đủ năng lượng để phá vỡ sức căng bề mặt và liên kết tinh thể. Nhiệt độ nĩng chảy khơng đổi chỉ khi năng lượng bề mặt DS tương đối nhỏ so với năng lượng tạo thể tích DGV. Thơng thường, tỷ lệ DS/DGV ≈ 2 – 4 . Với hệ hạt nano, do d giảm mạnh, tỷ lệ DS/DGV tăng nhanh, nhiệt độ nĩng chảy của hệ giảm. Đ Ỗ Q U A N G M IN H B ộ m ơ n S ilic a t Đ H B K T p H C M TỐC ĐỘ KẾT TINH I I tỷ lệ với xác suất xuất hiện mầm tinh thể có kích thước r*, tính như sau: I - tốc độ tạo mầm kết tinh (số mầm/s) K - hằng số; k - hằng số Bolzman DG+- năng lượng hoạt hóa quá trình khuếch tán chuyển pha lỏng rắn. Như vậy: D kT G KI exp. D kT G IK o exp D kT G II o exp D kT G exp SỰ PHÁT TRIỂN TINH THỂ Pha lỏng Nhiệt độ thực Nhiệt độ kết tinh T kt Tinh thể DH d T kt Tinh thể d Hướng tinh thể Miền quá lạnh H Hình 2.5 Biến đổi nhiệt độ trên bề mặt phân chia pha và ảnh hưởng của nó tới sự phát triển tinh thể dendrite SỰ PHÁT TRIỂN TINH THỂ (TỪ ẢNH TEM) Tinh thể rời rạc bắt đầu liên kết Chùm tinh thể nhỏ Bắt đầu dạng dendrite KẾT TINH TỪ DUNG DỊCH ĐẬM ĐẶC Tốc độ phát triển tinh thể còn phụ thuộc tốc độ thoát nhiệt từ bề mặt phân chia pha. Tinh thể phát triển theo dạng hình cây, tốc độ phát triển : L - hằng số hình học; n - hệ số dẫn nhiệt r - bán kính bề mặt phân chia pha (cm hoặc m) DH V - ẩn nhiệt kết tinh một đơn vị thể tích (J/cm3) T 0 - nhiệt độ biến đổi pha lỏng - rắn (K) T m - nhiệt độ pha tinh thể (K). Tốc độ khuếch tán ng.t và ion điều khiển quá trình. Tốc độ phát triển tinh thể u: u - tốc độ phát triển tinh thể (cm/s hoặc m/s) D - hệ số khuếch tán. tốc độ phát triển cĩ cực trị l - đường kính hạt chuyển tới giới hạn phân chia pha (cm hoặc m) - hệ số tích tụ, tức là số hạt có thể kết tinh. RT G l D u V D 3 )exp( RT G DD o D D D RT G RTT TTH l D u o o exp. ).(3 )( . . mo V n TT rH L u D KẾT TINH TỪ PHA THỦY TINH Pha thủy tinh = dung dịch quá lạnh, luôn có xu hướng kết tinh. Khả năng kết tinh phụ thuộc: 1- Nhiệt độ tạo pha lỏng (độ nhớt, sức căng bề mặt đủ lớn) 2- Tốc độ tạo mầm tinh thể (I), 3- Tốc độ phát triển tinh thể (u), Để thủy tinh kết tinh, cần nhiệt độ thích hợp. -T tăng làm độ nhớt giảm, các phần tử dễ khuếch tán tạo mạng tinh thể. Mặt khác, nhiệt độ tăng cũng làm tăng sự hòa tan pha rắn (tinh thể) vào pha lỏng. Vì vậy, trên đường cong tạo mầm và phát triển mầm tinh thể có điểm đại, điểm cân bằng của hai quá trình. ẢNH HƯỞNG NHIỆT ĐỘ TỚI SỰ KẾT TINH TỪ PHA THỦY TINH Theo nhiệt độ - tốc độ tạo mầm và kết tinh (H.2.6) phân 3 miền: 1- Miền quá lạnh giả bền (I): nhiệt độ thấp, độ nhớt cao, không kết tinh. 2- Miền lỏng nhớt giả bền (II): nhiệt độ cao, độ nhớt thấp, không kết tinh. 3- Miền có thể kết tinh (III): nhiệt độ và độ nhớt thích hợp, có thể kết tinh. T op giao đường cong tốc độ tạo mầm I và tốc độ phát triển tinh thể u (có bao nhiêu mầm tinh thể thì bấy nhiêu tinh thể có thể phát triển thành tinh thể thực). Sự phụ thuộc tốc độ tạo mầm và tốc độ phát triển mầm vào nhiệt độ I u () III () I () II T op T(C) o I (n/cm) 3 u(cm/s) ỨNG DỤNG: GLASS CERAMIC Một giai đoạn Hai giai đoạn I u T o p T ( C ) o I (n / c m ) 3 u ( c m / s ) 500 - 1000 - 1500 - I u T o p T ( C ) o I (n / c m ) 3 u ( c m / s ) 500 - 1000 - 1500 - Chảy lỏng Rĩt khuơn Thành hình Nguội chậm (Kết tinh) Ủ Thủy tinh cĩ hình Tạo mầm (cực đại) Nâng nhiệt độ Tăng kích thước tinh thể (cực đại)
File đính kèm:
- bai_giang_chat_ran_o_trang_thai_vo_dinh_hinh_va_thuy_tinh_ca.pdf