Bài giảng Chuẩn trong thiết kế và thi công các công trình điện - Chương III: Thiết kế và thi công các công trình điện theo tiêu chuẩn IEC - Phần C: Mạng điện phân phối

Tóm tắt Bài giảng Chuẩn trong thiết kế và thi công các công trình điện - Chương III: Thiết kế và thi công các công trình điện theo tiêu chuẩn IEC - Phần C: Mạng điện phân phối: ...g 5 Giống 4, nhưng áp lực đầu vòi phun đạt 0,3 bar ở khoảng cách 3m 6 Giống 5, nhưng với nước biển 7 Cho phép ngâm sâu dưới nước tới 1m 8 Cho phép ngâm sâu dưới nước với độ sâu > 1m 12 LOGOC. Mạng điện phân phối Thao tác (X1) Bảo trì (X2) Nâng cấp (X3) Cấp 1 IS = 1 x x Có thể gây ngắt ...iểm 20 LOGOC. Mạng điện phân phối Mạch vòng hở, 1 trạm trung thế Mạch vòng hở, 2 trạm trung thế Cấu hình mạch vòng trung thế Đường dây đơn 6.2. Cấu hình mạch trung thế 21 LOGOC. Mạng điện phân phối Cấu hình mạch trung thế Đặc tính cần lưu ý Đường dây đơn Mạch vòng hở 1 trạm trung thế...g hay phân tán Việc lựa chọn cấu trúc nào cần cân nhắc đến phân bố của tải, chi phí đầu tư, lắp đặt và vận hành. 28 LOGOC. Mạng điện phân phối  Sử dụng máy phát căn cứ vào:  Khả năng cấp nguồn của điện lực.  Là cần thiết nếu tải không được phép mất điện thời gian dài: MF bắt buộc tại bện...

pdf36 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 139 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Chuẩn trong thiết kế và thi công các công trình điện - Chương III: Thiết kế và thi công các công trình điện theo tiêu chuẩn IEC - Phần C: Mạng điện phân phối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGOC. Mạng điện phân phối
 1. Các nguyên tắc
 2. Thiết kế cấu trúc sơ bộ
 3. Đánh giá đặc tính của mạng điện
 4. Các đặc tính công nghệ
 5. Các tiêu chuẩn đánh giá cấu trúc
 6. Chọn lựa các phần tử cấu trúc
 7. Lựa chọn cấu trúc chi tiết
 8. Lựa chọn thiết bị
 9. Tối ưu cấu trúc
1
LOGOC. Mạng điện phân phối
1. Các nguyên tắc
 Lựa chọn cấu trúc phân phối có ý nghĩa quyết định đến
sự vận hành của mạng điện:
 Thời gian, tốc độ lắp đặt, tay nghề đội thi công 
 Chất lượng, độ tin cậy cấp điện, tổn thất công suất
 Khả năng tái sử dụng khi hết tuổi thọ.
 Việc chọn cấu trúc phân phối thường nhằm thỏa mãn
một vài tiêu chuẩn mà khách hàng quan tâm
2
LOGOC. Mạng điện phân phối
Các giai đoạn xây dựng lưới phân phối
3
LOGOC. Mạng điện phân phối
2. Thiết kế sơ bộ:
Bước1: Lựa chọn của cấu
trúc cơ bản.
Bước 2: Lựa chọn cấu trúc
chi tiết.
Bước 3: Lựa chọn thiết bị
Bắt đầu từ việc thu thập dữ liệu về
đặc tính của mạng điện, 
Sau bước 1  sơ đồ 1 sợi.
Sau bước 2  sơ đồ chi tiết
Sau bước 3  giải pháp công
nghệ
Đánh giá dựa trên các tiêu chí
đánh giá để thỏa mãn các khuyến
cáo về tối ưu.
Quá trình lựa chọn thiết bị trên cơ
sở lưu ý đến các đặc tính công
nghệ của thiết bị
4
LOGOC. Mạng điện phân phối
Sơ đồ một sợi:
Ví dụ: Sơ đồ một sợi
(hình bên) bao gồm:
-Tủ phân phối chính
trung / hạ.
-Phân phối hạ thế.
-Phân phối đầu cuối
5
LOGOC. Mạng điện phân phối
3. Đánh giá đặc tính mạng điện
 Dữ liệu về đặc tính mạng điện: Đây là các dữ liệu đầu vào
cho việc lựa chọn sơ bộ cấu trúc. Bao gồm:
 1, Hình thức hoạt động:
• Công nghiệp: Chế tạo, thực phẩm 
• Thương mại, dịch vụ: Siêu thị, văn phòng 
 2, Cấu trúc công trình: Kiến trúc, mặt bằng 
 3, Ràng buộc bố trí thiết bị: Đảm bảo thẩm mỹ, khả năng tiếp
cận, các yêu cầu đặc biệt khác 
 4, Độ tin cậy cấp điện:
• Độ tin cậy tối thiểu: Có khả năng xảy ra mất điện do các điều
kiện địa lý, kỹ thuật, kinh tế.
• Độ tin cậy chuẩn
• Độ tin cậy tăng cường: Dùng các biện pháp đặc biệt để giảm
khả năng mất điện
6
LOGOC. Mạng điện phân phối
 5, Khả năng duy trì cấp điện: Khả năng giới hạn ảnh hưởng của
việc bảo trì lên vận hành của mạng hoặc 1 phần mạng
• Tối thiểu: Để bảo trì, cần ngừng vận hành mạng
• Chuẩn: Cho phép vận hành nhưng với chức năng suy giảm
• Tăng cường: Có thể bảo trì mà không ảnh hưởng đến vận
hành.
 6, Tính linh hoạt của mạng điện: Khả năng dễ dàng di chuyển
điểm cấp nguồn hoặc dễ dàng tăng cường cấp nguồn tại 1 điểm
nào đó.
• Không có tính linh hoạt: Vị trí tải cố định
• Linh hoạt khi thiết kế.
• Linh hoạt khi áp dụng: Có thể đặt phụ tải sau khi mạng đã
vận hành thử.
• Linh hoạt khi vận hành: Vị trí tải thay đổi theo quá trình sản
xuất.
7
LOGOC. Mạng điện phân phối
 7, Công suất yêu cầu: Tổng công suất biểu kiến lớn nhất, cho
phép quá tải thời gian ngắn
 8, Phân bố tải:
• Phân bố đều: Chiếu sáng, các vị trí làm việc cá nhân.
• Phân bố trung bình: Tải có công suất trung bình đặt theo nhóm
• Phân bố tập trung: Tải có công suất lớn, tập trung trong vài vùng.
 9, Mức độ nhạy cảm của tải
• Với gián đoạn cấp điện: Mạch có thể ngắt; Cho phép mất
điện thời gian dài (>3’); cho phép mất điện thời gian ngắn
(<3’); không cho phép mất điện. Đánh giá tùy thuộc vào mức
độ nghiêm trọng do mất điện gây ra.
– Tải ít quan trọng: sưởi ấm, quạt, điều hòa 
– Quan trọng vừa: Tủ lạnh, thang máy 
– Quan trọng cao: IT, an ninh, bệnh viện 
8
LOGOC. Mạng điện phân phối
• Với nhiễu: Nhiễu có thể dẫn đến sự vận hành không mong
muốn, làm việc sai, ngưng làm việc, tăng tổn thất 
• Các dạng nhiễu:
– Quá áp
– Méo điện áp
– Dao động điện áp
– Mất cân bằng điện áp.
• Mức nhạy thấp: VD thiết bị nhiệt
• Nhạy trung bình: Mạch chiếu sáng, động cơ
• Nhạy cao: Thiết bị IT
•  Thiết kế mạch điện chuyên biệt, tách riêng tải nhạy khỏi
tải gây nhiễu.
9
LOGOC. Mạng điện phân phối
 10, Khả năng gây nhiễu của mạch điện
 Khả năng ảnh hưởng đến các mạch lân cận: Sóng hài, dòng
khởi động, mất cân bằng, bức xạ điện từ 
 Không gây nhiễu:
 Gây nhiễu vừa phải hoặc ngẫu nhiên: VD Mạch chiếu sáng gây
sóng hài.
 Rất nhiễu: VD: Động cơ có dòng khởi động lớn, thiết bị hàn với
dòng điện dao động.
 11, Các yêu cầu khác:
 Môi trường, ràng buộc nguồn cấp
10
LOGOC. Mạng điện phân phối
4. Đặc tính công nghệ
 Việc lựa chọn giải pháp kỹ thuật dựa trên sơ đồ 1 sợi và
lưu tâm đến các đặc tính:
 Điều kiện làm việc:
 Môi trường, nhiệt độ, độ ẩm, bụi bẩn   Các chỉ số bảo
vệ IP và IK
 Chỉ số IP X1 X2: Thể hiện khả năng:
• Chống lại sự xâm nhập của vật rắn
• Chống lại sự xâm nhập của nước và hơi nước
Chỉ số X1 1 2 3 4 5 6
Kích thước (mm) max 
có thể xâm nhập
50 12 2,5 1 Lọt bụi Tuyệt đối kín
bụi
11
LOGOC. Mạng điện phân phối
Chỉ số X2 Mức độ bảo vệ
1 Chống nước rơi theo phương thẳng đứng
2 Chống nước rơi theo phương thẳng đứng nghiêng
đến 150
3 Chống nước rơi theo phương thẳng đứng nghiêng
đến 600
4 Chống nước phun đến từ mọi hướng
5 Giống 4, nhưng áp lực đầu vòi phun đạt 0,3 bar ở 
khoảng cách 3m
6 Giống 5, nhưng với nước biển
7 Cho phép ngâm sâu dưới nước tới 1m
8 Cho phép ngâm sâu dưới nước với độ sâu > 1m
12
LOGOC. Mạng điện phân phối
Thao tác (X1) Bảo trì (X2) Nâng cấp (X3)
Cấp 1 IS = 1 x x
Có thể gây ngắt điện toàn tủ
IS = x 1 x
Ngắt điện toàn tủ điện
IS = x x 1
Ngắt điện toàn tủ
Cấp 2 IS = 2 x x
Có thể chỉ mất điện đơn vị
chức năng.
IS = x 2 x
Mất điện đơn vị chức
năng, với các kết nối
đang làm việc
IS = x x 2
Mất điện đơn vị
chức năng, với các
đơn vị chức năng
được dự trữ
Cấp 3 IS = 3 x x
Có thể chỉ mất điện cho đơn
vị chức năng.
IS = x 3 x
Mất điện đơn vị chức
năng với các kết nối
không làm việc
IS = x x 3
Mất điện đơn vị
chức năng trong
điều kiện việc nâng
cấp đang sẵn sàng
 Chỉ số phục vụ IS X1 X2 X3
13
LOGOC. Mạng điện phân phối
IS Thao tác Bảo trì Nâng cấp
1 1 1 Ngắt hoàn toàn tủ điện
Th/g làm việc > 1h, 
với tổng số không biết rõ
Không bao gồm mở rộng lưới
2 1 1
Đóng ngắt đơn lẻ 1 đơn vị 
chức năng và thử nghiệm lại < 
1h
2 2 3
Th/g làm việc 1/4 - 1h,
thao tác khi vẫn nối lưới
Khả năng bổ xung thêm 1 đơn vị 
chức
năng mà không ngắt điện
2 3 2
Th/g bảo trì 1/4 - 1h,
Ngắt khỏi lưới
Khả năng bổ xung thêm 1 đơn vị 
chức
năng khi ngắt điện
2 3 3
Khả năng bổ xung thêm 1 đơn vị 
chức
năng mà không ngắt điện
3 2 2
Đóng ngắt đơn lẻ 1 đơn vị 
chức năng và thử nghiệm lại < 
1/4h
Khả năng bổ xung thêm 1 đơn vị 
chức
năng mà ngắt điện
3 3 3
Khả năng bổ xung thêm 1 đơn vị 
chức
năng mà không ngắt điện
Một số chỉ số IS
14
LOGOC. Mạng điện phân phối
 Những lưu ý khác:
 Kinh nghiệm người thiết kế
 Khả năng kế thừa thiết kế trước
 Các thiết bị, cơ sở hiện hữu
 Yêu cầu kỹ thuật: Cosφ, khả năng mở rộng tải 
 Yêu cầu bên điện lực
 Yêu cầu chuẩn hóa phần tử
15
LOGOC. Mạng điện phân phối
5. Đánh giá cấu trúc
 Dựa trên một vài tiêu chí:
 5.1. Thời gian lắp đặt
 5.2. Ảnh hưởng môi trường
 5.3. Các mức bảo trì phòng ngừa
 5.4. Khả năng cung cấp điện
16
LOGOC. Mạng điện phân phối
6. Chọn lựa các phần tử của cấu trúc
 6.1. Đấu nối vào lưới điện khu vực
 6.2. Cấu hình các mạch trung thế
 6.3. Số lượng và phân bố các trạm biến thế
 6.4. Số lượng biến thế
 6.5. Máy phát dự phòng trung thế
17
LOGOC. Mạng điện phân phối
6.1. Đấu nối vào lưới khu vực
 Qua đường dây hạ thế
 Qua 1 đường dây trung thế
 Qua đường dây trung thế kiểu mạch vòng
 Qua đường dây trung thế kép
 Qua đường dây trung thế mạch kép nhưng chỉ với 1 
thanh góp.
18
LOGOC. Mạng điện phân phối
Đấu nối trung thế vào lưới
a, tuyến đơn
b, Mạch vòng
c, Nguồn kép
d, Thanh cái đôi với nguồn kép
Tuyến đơn Mạch vòng Nguồn kép Thanh cái đôi với
nguồn kép
19
LOGOC. Mạng điện phân phối
Cấu hình
Hạ thế Trung thế
Các đặc tính cần chú ý Tuyến đơn Mạch vòng Nguồn kép
Thanh cái đôi
với nguồn kép
Tính chất N/A (Bất kỳ) N/A N/A
Công nghệ cao,
Phòng có độ nhạy
N/A
Đặc điểm công trình Một tòa nhà Một tòa nhà Một tòa nhà Một tòa nhà Vài tòa nhà
Độ tin cậy Cực thấp Cực thấp Tiêu chuẩn Cao Cao
Công suất yêu cầu 2500 kVA > 2500 kVA
Các ràng buộc khác
về kết nối
N/A
Những nơi
biệt lập
Khu đô thị có
mật độ thấp
Khu đô thị có
mật độ cao
Khu đô thị có
tính ràng buộc
Một số đặc điểm
20
LOGOC. Mạng điện phân phối
Mạch vòng hở, 1 trạm
trung thế
Mạch vòng hở, 2 trạm
trung thế
Cấu hình mạch vòng trung thế
Đường dây
đơn
6.2. Cấu hình mạch trung thế
21
LOGOC. Mạng điện phân phối
Cấu hình mạch trung thế
Đặc tính cần lưu ý Đường dây đơn
Mạch vòng hở
1 trạm trung thế
Mạch vòng hở,
hai trạm trung thế
Đặc điểm công trình
Bất kỳ với
diện tích < 25000 m2
Tòa nhà có 1 tầng
hoặc vài tòa nhà
<= 25000 m2
Nhiều tòa nhà
> 25000 m2
Mức duy trì cấp điện Tối thiểu hoặc chuẩn Được tăng cường Được tăng cường
Công suất yêu cầu Bất kỳ > 1250 kVA > 2500 kVA
Độ nhạy với nhiễu
Chấp nhận mất điện
lâu
Chấp nhận mất điện
trong th/g ngắn
Chấp nhận mất điện
trong th/g ngắn
Một số đặc điểm
22
LOGOC. Mạng điện phân phối
6.3. Số lượng và phân bố các trạm biến thế trung / hạ
 Để xác định trạm biến thế cần quan tâm:
 Diện tích tòa nhà hay công trình
 Công suất yêu cầu (so sánh với gam biến thế chuẩn)
 Phân bố tải.
 Cấu hình cơ bản thường được ưa chuộng là loại trạm đơn
Cấu hình
Các đặc tính
cần lưu tâm
1 trạm, 
N biến thế
N trạm, 
N biến thế (các trạm
giống nhau)
N trạm, 
M biến thế (công 
suất khác nhau)
Cấu hình tòa nhà < 25000 m2
>= 25000 m2
1 tòa nhà với nhiều tầng
>= 25000 m2
vài tòa nhà
Công suất yêu cầu = 2500 kVA >= 2500 kVA
Phân bố tải
Phân bố
theo nhóm
Phân bố đều Mật độ trung bình
Tiêu chí xác định sơ bộ
23
LOGOC. Mạng điện phân phối
6.4. Số lượng biến thế
 Để xác định số lượng biến thế cần lưu ý:
 Diện tích công trình.
 Tổng công suất tải
 Tính chất tải:
• Độ nhạy của tải với việc ngừng cung cấp điện
• Độ nhạy với nhiễu
 Khả năng mở rộng.
 Cấu hình cơ bản: 1 biến thế cấp cho toàn bộ tải. Nếu sử dụng
nhiều biến thế, thường là cùng công suất.
 Số biến thế >1 khi:
 Công suất đặt quá lớn (> 1250 kVA)
 Diện tích quá lớn (> 5000 m2)  Đặt vài biến thế gần các cụm
tải.
 Yêu cầu dự phòng.
 Yêu cầu tách tải nhạy cảm nhiễu và tải gây nhiễu.
24
LOGOC. Mạng điện phân phối
6.5. Máy phát dự phòng trung thế
 Cần lưu ý:
 Tổng công suất tải
 Yêu cầu độ tin cậy cấp điện
 Khả năng của lưới phân phối cấp cho tải
 Cấu hình cơ bản thường là không có máy phát dự
phòng trung thế.
25
LOGOC. Mạng điện phân phối
7. Lựa chọn cấu trúc chi tiết
 Dựa trên sơ đồ mặt bằng, lựa chọn theo các tiêu chí:
 Đặt nguồn cấp càng gần tâm phụ tải càng tốt.
 Đặt các thiết bị nặng (MBA, MF ) gần tường hay 
gần lối vào chính để dễ bảo trì.
 Các ràng buộc khác: môi trường làm việc, phân khu
chức năng 
26
LOGOC. Mạng điện phân phối
Bố trí tập trung từ điểm đến điểm Bố trí phân tán với hệ thống thanh dẫn
Cấp điện qua cáp nối trực tiếp từ
biến thế MV/LV hay từ tủ phân phối
phụ (phân bố hình tia, phân bố hình
sao)
Không có tính linh hoạt
Phân bố tải theo nhóm công suất
lớn.
Các nhánh độc lập
Sử dụng các thanh dẫn (busway) 
cấp điện cho nhiều tải.
Linh hoạt trong lắp đặt, vận hành.
Tải phân bố đều, công suất mỗi
tải nhỏ.
Tiết kiệm dây dẫn
 Cấu trúc tập trung, phân tán
27
LOGOC. Mạng điện phân phối
Phân bố tải
Tính linh hoạt Tải cụm theo nhóm Phân bố trung bình Phân bố đều
Không linh hoạt
Tập trung
Linh hoạt trong
thiết kế
Linh hoạt trong
lắp đặt
Phân tán
Linh hoạt trong
vận hành
Khuyến cáo bố trí tập trung hay phân tán
Việc lựa chọn cấu trúc nào cần cân nhắc đến phân bố của tải, chi phí đầu
tư, lắp đặt và vận hành.
28
LOGOC. Mạng điện phân phối
 Sử dụng máy phát căn cứ vào:
 Khả năng cấp nguồn của điện lực.
 Là cần thiết nếu tải không được phép
mất điện thời gian dài: MF bắt buộc tại
bệnh viện, nhà cao tầng 
 Khía cạnh kinh tế.
 Có thể bố trí máy phát dự phòng cho
toàn bộ hay nhóm tải quan trọng
Đấu nối MF dự phòng
 UPS (thiết bị cấp nguồn liên tục)
 Yêu cầu về tính liên tục cung cấp điện của
tải.
 Mức nhạy của tải với nhiễu.
 Là cấp thiết khi không cho phép bất kỳ
một sự mất điện nào
Đấu nối UPS
 Máy phát dự phòng, UPS
29
LOGOC. Mạng điện phân phối
Mạch đơn hình tia
1. Mạch đơn hình tia: 
Là cấu hình chuẩn và đơn giản nhất: tải chỉ
được nối với 1 nguồn  độ tin cậy cấp điện
thấp nhất
Cấu hình 2 cực
2. Cấu hình hai cực: 
Hai MBA vận hành song song cùng tuyến trung
thế
 Cấu hình mạch hạ thế
30
LOGOC. Mạng điện phân phối
Cấu hình 2 cực, với liên
kết ½ tủ phân phối chính
3. Cấu hình 2 cực, với liên kết ½ tủ phân
phối chính:
TPPC tách thành 2 phần với 1 liên kết NO 
để tăng khả năng cấp điện khi hỏng thanh
góp hoặc khi sửa chữa 1 MBA.
Tủ có thể cắt điện
4. Tủ có thể cắt điện
Tủ đóng cắt hạ thế của 1 nhóm tải có thể
được cắt khỏi tủ phân phối hạ thế chính
31
LOGOC. Mạng điện phân phối
Tủ có liên kết nội
bộ
5. Tủ có liên kết nội bộ: 
Các MBA đặt xa nhau có thể liên
kết với nhau bằng các thanh dẫn. 
Khả năng cấp điện được cải
thiện.
-Dự phòng toàn phần: Mỗi MBA 
có thể cấp điện cho toàn mạng.
-Một phần: Mỗi MBA chỉ cấp được
cho 1 phần mạng  Nếu có sự
cố, 1 vài phụ tải sẽ phải sa thải.
Cấu hình mạch vòng
6. Cấu hình mạch vòng:
Một tải được cung cấp bởi 1 cụm biến thế. Cấu hình
này thích hợp cho mở rộng lưới với mật độ tải cao.
Nếu tải chỉ cần 3 biến thế là cấp điện đủ thì sẽ có
dự phòng toàn phần. Cần thiết kế hệ thống đóng cắt
bảo vệ nhằm phối hợp khi sự cố
32
LOGOC. Mạng điện phân phối
Cấp nguồn đôi
7. Cấp nguồn đôi:
Được dùng khi đòi hỏi khả năng cấp điện lớn
nhất. Nguyên tắc là cần có 2 nguồn độc lập:
-Hoặc 2 MBA cấp điện từ 2 tuyến trung thế
riêng biệt.
-Hoặc 1 MBA + 1 MF
-Hoặc 1 MBA + 1 UPS
Chú ý: Sử dụng ATS để cấp điện cho tải.
Cấu hình hỗn hợp
8. Cấu hình hỗn hợp:
Tùy thuộc mức quan trong của
tải, có thể phối hợp các cấu hình
trong 1 mạng
33
LOGOC. Mạng điện phân phối
Đặc tính xem xét
Cấu hình
Tia Hai cực Tải có thể cắt Tủ liên kết nội bộ Mạch vòng Cấp nguồn đôi
Cấu hình công trình Bất kỳ Bất kỳ Bất kỳ
1 mức
5 tới 25000 m2
2 mức
5 tới 25000 m2
Bất kỳ
Độ cao công trình Bất kỳ Bất kỳ Bất kỳ
Trung bình hoặc 
cao
Trung bình hoặc 
cao
Bất kỳ
Mức duy trì cấp điện Tối thiểu Chuẩn Tối thiểu Chuẩn Chuẩn Tăng cường
Công suất yêu cầu = 1250 kVA > 2500 kVA Bất kỳ
Phân bố tải Theo nhóm Theo nhóm Theo nhóm
Trung gian hay
phân bố đều
Phân bố đều Theo nhóm
Mức nhạy đối với mất 
điện
Chấp nhận 
mất
điện lâu dài
Chấp nhận 
mất
điện lâu dài
Có thể cắt
Chấp nhận mất
điện lâu dài
Chấp nhận mất
điện lâu dài
Chỉ được mất điện
trong th/g ngắn hoặc
không mất điện
Mức nhạy đối với nhiễu Thấp Cao Thấp Cao Cao Cao
Các ràng buộc khác / / / / /
Tải cần được
cấp nguồn đôi
Lựa chọn cấu trúc cấp điện
34
LOGOC. Mạng điện phân phối
8. Lựa chọn thiết bị
 Lựa chọn từ Catalog của nhà sản xuất thỏa mãn đặc tính kỹ thuật.
 Danh mục thiết bị:
 Trạm trung/ hạ
 Tủ đóng cắt trung thế
 Biến thế
 Tủ đóng cắt hạ thế
 Thanh dẫn, cáp
 UPS, Máy phát
 Thiết bị bù cosφ, các thiết bị lọc
 Chú ý: Phải thỏa mãn các yêu cầu về chỉ số bảo vệ IP, chỉ số phục
vụ IS, xem xét khả năng cung cấp (tính sẵn có), khả năng dự phòng
(thay thế), tính đồng bộ thiết bị và các yêu cầu từ khách hàng, phía
điện lực.
 Tránh dùng nhiều chủng loại thiết bị khác nhau, ưu tiên các thiết bị
được kiểm nghiệm và có mạng lưới cung cấp tin cậy, các thiết bị
hợp bộ.
35
LOGOC. Mạng điện phân phối
Mục tiêu Giải pháp
Giảm chi phí đầu 
tư
Giảm chiều dài mạch hạ thế Đặt trạm trung / hạ càng gần tâm phụ tải càng tốt
Phân nhóm mạch hạ thế Khi hệ số đồng thời của nhóm tải <0,7, việc phân nhóm 
các mạch điện cho phép giảm khối lượng dây dẫn.
- Đặt các tủ phân phối phụ càng gần tâm phụ tải của 
nhóm tải càng tốt.
- Thiết lập hệ thống thanh dẫn càng gần tâm của nhóm 
tải càng tốt (nếu cần thiết lập thanh dẫn).
- Việc tìm lời giải tối ưu có thể dẫn tới nhiều phương án
phân nhóm khác nhau.
Giảm chi phí vận 
hành
- Lắp đặt tụ bù cosϕ
- Sử dụng các thiết bị hiệu suất cao
- Chuẩn hóa thiết bị, tránh dùng nhiều chủng loại, nhiều dải công suất
- Sử dụng thiết bị được kiểm nghiệm.
- Ưu tiên thiết bị có mạng lưới cung cấp tin cậy, hoặc luôn có sẵn.
- Ưu tiên dùng thiết bị hợp bộ
- Sử dụng thiết bị tin cậy, phù hợp với môi trường làm việc
- Giảm số tuyến dây trên mỗi tủ (giới hạn ảnh hưởng sự cố)
- Bố trí các mạch theo yêu cầu độ tin cậy
Một số giải pháp
9. Tối ưu cấu trúc
36

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_chuan_trong_thiet_ke_va_thi_cong_cac_cong_trinh_di.pdf
Ebook liên quan