Bài giảng Cơ học đất - Chương 1: Đặc điểm của sét yếu và những tính chất cơ bản - Trần Quang Hộ
Tóm tắt Bài giảng Cơ học đất - Chương 1: Đặc điểm của sét yếu và những tính chất cơ bản - Trần Quang Hộ: ... lượng, cân bằng hóa học thì hệ thống mới cân bằng nhiệt động lực học. Enthalpy là một biến nhiệt động lực học mở rộng cũng là thế năng đối với công thực hiện trong một hệ thống chịu áp lực. Thế năng Enthalpy U: nội năng Mi :khối lượng hóa chất S: entropy T :nhiệt độ i: thế năng hóa học p :... mẫu đất được chất tải hoặc dỡ tải mà không có sự thay đổi thể tích hoặc biến dạng thì ứng suất có hiệu cũng không đổi. Đất sẽ dãn nở (suy bền) hoặc được nén lại (tăng bền) nếu chỉ có áp lực lổ rỗng tăng lên hoặc giảm xuống. Đường cong nén do trầm tích Xác định áp lực tiền cố kết NC: ...tố Ứng suất gây lún điều kiện OC, Ứng suất điều kiện NC, Cấu trúc hạt liên tục xếp lại trong khi ứng suất có hiệu không đổi. Nén cố kết thứ cấp Tỉ số :tùy thuộc vào mức độ cố kết thứ cấp tăng theo chỉ số dẻo Quá trình Biến đổi hóa lý 1. bay hơi và thành hình lớp cứng. 2. tạo vết nứt mặt ...
TRẦN QUANG HỘ tqho@hcmut.edu.vn ĐẶC ĐIỂM CỦA SÉT YẾU VÀ NHỮNG TÍNH CHẤT CƠ BẢN Khái niệm về đất yếu Rất yếu : Yếu: Yếu: Khả năng chịu tải cho phép Các chỉ tiêu của một số đất Đặc điểm của sét yếu. Nén cố kết dưới trọng lượng bản thân Ứng suất có hiệu. Nguyên lý ứng suất có hiệu. 1. Phương trình cơ bản của nguyên lý ứng suất có hiệu: Terzaghi (1942): ’ = - u Skempton (1970) : ’ = - u(1-Cs/C) Không thấy được ảnh hưởng của của lưu chất (trường hợp nước) tác dụng qua hạt đất giữ vai trò quan rọng trong phân tích đất không bão hòa nước 2. Phương trình hóa lý của ứng suất có hiệu. ’ = . ac + (R – A) = (r - a ). ac + (R – A) Các thành phần của ứng suất có hiệu. R = double layer (osmotic ) repulsion = f(Pr) A = long range vander waals attraction = f (Pa) r = contact repulsive stresses a = contact attractive stresses. ac = contact area ratio = contact area per unit area. r = resistance due to displacement of adsorbed water + Born repulsive ( if mineral to mineral contact ) a = short range vanderwaals attraction = f(Pa) + edge to face elctrostatic attraction + primary valence bonding ( if mineral to mineral contact ) R = double layer (osmotic ) repulsion = f(Pr) Chiều cao cột áp lực thẩm thấu 3. Ứng suất có hiệu của đất không bão hòa nước Bishop 1959: ’ = ( -ua) + (ua – uw) Cân bằng nhiệt động lực học. Một hệ thống cân bằng cơ học , cân bằng nhiệt lượng, cân bằng hóa học thì hệ thống mới cân bằng nhiệt động lực học. Enthalpy là một biến nhiệt động lực học mở rộng cũng là thế năng đối với công thực hiện trong một hệ thống chịu áp lực. Thế năng Enthalpy U: nội năng Mi :khối lượng hóa chất S: entropy T :nhiệt độ i: thế năng hóa học p : áp lực Enthapy và điều kiện cân bằng ứng suất trong đất không bão hòa. Cân bằng của phân tố ABCD có bong bóng khí: Cân bằng lực tác dụng lên phân tố ABCD: Cân bằng của phân tố ABCD có hạt đất. Cân bằng lực tác dụng lên phân tố ABCD: Ứng suất có hiệu cho đất bão hòa Cân bằng lực tác dụng: Cân bằng cho đất không bão hòa 4. Sự thay đổi ứng suất có hiệu là nguyên nhân duy nhất gây ra những ảnh hưởng có thể đo được đến tính nén lún , biến dạng cũng như sức chống cắt của đất . Hệ quả của nguyên lý ứng suất có hiệu. Ứng xử của hai mẫu đất có cùng cấu trúc, cùng thành phần khoáng sẽ như nhau nếu chịu ứng suất có hiệu như nhau. Nếu một mẫu đất được chất tải hoặc dỡ tải mà không có sự thay đổi thể tích hoặc biến dạng thì ứng suất có hiệu cũng không đổi. Đất sẽ dãn nở (suy bền) hoặc được nén lại (tăng bền) nếu chỉ có áp lực lổ rỗng tăng lên hoặc giảm xuống. Đường cong nén do trầm tích Xác định áp lực tiền cố kết NC: áp lực nén trong quá khứ chưa vượt qua ứng suất có hiệu dưới trọng lượng bản thân hiện tại. OC: áp lực nén trong quá khứ đã vượt qua ứng suất có hiệu dưới trọng lượng bản thân hiện tại. UC: ứng suất có hiệu hiện hữu nhỏ hơn ứng suất có hiệu dưới trọng lượng bản thân. Sét NC, OC và UC. Sét NC, OC và UC. OCR<1: Đất sét dưới cố kết OCR=1: Đất sét cố kết thường OCR= 12: Đất sét quá cố kết nhẹ OCR>2: Đất sét quá cố kết nặng Chỉ số ứng với đường dỡ tải. Chỉ số Cc , Cr , Cs Công thức tính lún NC Đối với NC: Đối với OC: Trường hợp: : Trường hợp: : Công thức tính lún Sét OC Tính lún cho móng bè Tính lún cho móng bè Độ lún một lớp phân tố Ứng suất gây lún điều kiện OC, Ứng suất điều kiện NC, Cấu trúc hạt liên tục xếp lại trong khi ứng suất có hiệu không đổi. Nén cố kết thứ cấp Tỉ số :tùy thuộc vào mức độ cố kết thứ cấp tăng theo chỉ số dẻo Quá trình Biến đổi hóa lý 1. bay hơi và thành hình lớp cứng. 2. tạo vết nứt mặt và sâu. 3. phong hóa. 4. lọc rửa. 5. xi măng hóa Độ nhạy của sét chảy. Theo nén đơn hoặc cắt cánh: Theo phương pháp chùy rơi: Phân loại độ nhạy Phân loại đất yếu Lịch sử hình thành địa chất. Đặc trưng có thể thay đổi địa chất: • Độ ẩm và giới hạn Atterberg • Sự thay đổi sức chống cắt và áp lực tiền cố kết. • Hình dạng của đường cong nén lún. • Độ nhạy Sét yếu Tp HCM & MEKONG DELTA Sét yếu. Sét pha dẻo cứng Chỉ số nén Cc Sét yếu: Sét dẻo cứng: Soil vicosity, 1/ Những quan hệ khác Phần bài tập Nguyên lý ứng suất có hiệu. Trần Quang Hộ Yêu cầu tính ứng suất tổng và ứng suất có hiệu theo phương đứng phương ngang trong các trường hợp sau: a) trước khi gia tải và giả thiết là lớp sét pha đã cố kết hoàn chỉnh dưới lớp cát đắp. b) sau khi gia tải và trước khi xảy ra cố kết do lớp cát gia tải. c) sau khi kết thúc cố kết do lớp cát gia tải. d) sau khi giỡ tải và trước khi trương nở. e) sau khi giở tải và lớp sét trương nở hoàn toàn. Hệ số Ko Trong giai đoạn chất tải: Ko = 0,56 Trong giai đoạn giở tải: OCR Ko 1,5 0,70 2 0,77 3 0,89 Bài tập 1 Bài tập 2 Bài tập 3 Bài tập 4 THANK YOU FOR LISTENING
File đính kèm:
- bai_giang_co_hoc_dat_chuong_1_dac_diem_cua_set_yeu_va_nhung.pdf