Bài giảng Cơ học đất - Chương 6: Cọc vôi và cọc xi măng - Trần Quang Hộ
Tóm tắt Bài giảng Cơ học đất - Chương 6: Cọc vôi và cọc xi măng - Trần Quang Hộ: ...đáng kể. Sự carbonat hĩa Loại đất xử lý bằng ximăng Loại đất. • Hiệu quả xử lý bằng vơi hay xi măng kém khi độ ẩm và hàm lượng hữu cơ gia tăng. • Chỉ số dẻo càng cao thì khả năng cải tạo càng kém Thành phần khống • Loại đất cĩ hoạt tính pozolan càng cao cho độ cứng càng lớn. • Sét montmo...ất. • Khi độ ẩm tăng thì hiệu quả của vơi kém. Thành phần khống. • Sét kaolinite và montmorillonite chỉ cần trộn với vơi; sét illite cần phụ gia là tro núi lửa. • Vơi trộn với sét montmorillonite cho cường độ cao hơn trộn với kaolinite Độ pH của đất. • Vơi làm tăng độ pH của nước trong đất ...khối 6: cho đáy hình chữ nhật 9: cho đáy hình vuơng Tuy nhiên nên bỏ qua sức chịu mũi. Khả năng chịu tải của nhĩm cọc vơi cơ chế phá hoại cục bộ b, l: diện chịu tải cục bộ : sức chống cắt trung bình dọc theo mặt trượt Phá hoại khối và cục bộ Cu Mặt trượt 6 đến 9Cu a) b) Mặt trượt ...
Chương 6 Cọc vơi và cọc xi măng TRẦN QUANG HỘ tqho@hcmut.edu.vn Hợp chất của xi măng gặp nước (tricalcium silicate) (water) (tobermorite gel) (calcium hydroxide) (bicalcium silicate) (water) (tobermorite gel) (calcium hydroxide) Hợp chất của xi măng gặp nước ଶ ଷ ଶ ଷ ଶ ଶ ଶ ଷ ଶ ଷ ଶ (tetracalcium aluminoferite) (calcium aluminoferite hydroxide) Hợp chất của xi măng gặp nước (tricalcium aluminate) (tetracalcium aluminate hydrate) (tricalcium aluminate) (gypsum) (calcium monosulfo aluminate) Phản ứng của xi măng và đất (sản phẩm xi măng sơ cấp) (sản phẩm xi măng thứ cấp) (sản phẩm xi măng thứ cấp) Phản ứng của vơi và đất Ba phản ứng: Sự mất nước của đất Sự trao đổi ion Phản ứng pozzalan 1. Sự thủy hợp Calci hydroxide,Ca(OH)2 làm gia tăng tính điện ly và độ pH đồng thời làm tan SiO2 và AlO2 từ hạt sét Dẫn đến sự trao đổi ion, kết đám và phản ứng pozzolanic 2. Sự trao đổi ion và kết đám trao đổi với những ion đơn cực Những cation cĩ tính kim loại thấp đến cao: Sự tập trung trên bề mặt hạt khống tạo nên sự kết đám 3. Phản ứng pozzolan (sản phẩm xi măng thứ cấp) (sản phẩm xi măng thứ cấp) Vơi phản ứng với carbon dioxide cĩ trong kk hoặc đất. Phản ứng tạo nên ximăng yếu: calcium carbonat hoặc magnesium carbonat. Cường độ khơng đáng kể. Sự carbonat hĩa Loại đất xử lý bằng ximăng Loại đất. • Hiệu quả xử lý bằng vơi hay xi măng kém khi độ ẩm và hàm lượng hữu cơ gia tăng. • Chỉ số dẻo càng cao thì khả năng cải tạo càng kém Thành phần khống • Loại đất cĩ hoạt tính pozolan càng cao cho độ cứng càng lớn. • Sét montmorilonic và kaolinitic là hoạt chất pozzolan cao hơn sét chứa khống illite, chrolite hoặc vermiculite Độ pH của đất • Phản ứng pozzolan lâu dài sẽ thuận lợi khi độ pH lớn. • Khi độ pH <12,6 thì phản ứng 12.10 xảy ra.Chất phản ứng tiếp cho ra CSH và Ca(OH)2 . • Phản ứng trên làm giảm cường độ của đất trộn xi măng vì cĩ khả năng tăng bền cho đất tốt hơn CSH Loại đất xử lý bằng vơi Loại đất • Hàm lượng sét trên 20% và tổng hàm lượng silt và sét trên 35%. • Hàm lượng hữu cơ nhỏ cũng ảnh hưởng đến sự gia tăng cường độ của vơi trộn đất. • Khi độ ẩm tăng thì hiệu quả của vơi kém. Thành phần khống. • Sét kaolinite và montmorillonite chỉ cần trộn với vơi; sét illite cần phụ gia là tro núi lửa. • Vơi trộn với sét montmorillonite cho cường độ cao hơn trộn với kaolinite Độ pH của đất. • Vơi làm tăng độ pH của nước trong đất và làm tăng độ hịa tan, khi độ pH,7 thì sự trao đổi base kém. • Phản ứng vơi đất tốt khi pH>12 Phương pháp thi cơng t ttt Phương pháp tính tốn cọc vơi Khả năng chịu tải của một cọc Khả năng chịu tải theo đất nền: Sức kháng hơng lấy bằng Cu Sức kháng mũi lấy bằng 9Cu Kinh nghiệm sức kháng hơng lấy bằng Cu khi Cu <30 kPa và bằng 0,5Cu khi Cu >30kPa Khả năng chịu tải của một cọc Khả năng chịu tải theo vật liệu: Điều kiện ngắn hạn: col = 300 ; Kp = 3. Điều kiện dài hạn: Khả năng chịu tải của nhĩm cọc vơi cơ chế phá hoại khối 6: cho đáy hình chữ nhật 9: cho đáy hình vuơng Tuy nhiên nên bỏ qua sức chịu mũi. Khả năng chịu tải của nhĩm cọc vơi cơ chế phá hoại cục bộ b, l: diện chịu tải cục bộ : sức chống cắt trung bình dọc theo mặt trượt Phá hoại khối và cục bộ Cu Mặt trượt 6 đến 9Cu a) b) Mặt trượt Tính tốn độ lún Trường hợp A: ứng suất trong cọc chưa vượt qua giá trị từ biến. Trường hợp B: ứng suất trong cọc vượt qua giá trị từ biến. Khi biến dạng đồng đều: Trường hợp A Trường hợp A Độ lún : Độ lún : Tính theo cọng lún ,độ dốc ứng suất là 1:2 Trường hợp B Trường hợp B Áp lực đáy mĩng chia làm hai phần: Do cọc tiếp thu: Do nền xung quanh cọc tiếp thu Độ lún : do gây lún khối cọc và đất Độ lún : do gây lún từ đáy khối và do Tính tốn độ lún lệch Độ lún lệch thể hiện qua gĩc xoay Độ cố kết Độ cố kết thấm theo phương ngang Ổn định mái dốc Tính tốn cọc xi măng Khả năng chịu tải theo đất nền Khả năng chịu tải theo vật liệu Theo Sweroad: Ổn định mái dốc Gia cường nền đường bằng cọc vơi Ổn định mái dốc Một số kết quả Vơi: Hàm lượng tốt nhất: 510%, qu tăng lên 5lần, tăng 3 lần, tăng lên 1040 lần, tăng lên 67%. Xi măng: Hàm lượng tốt nhất: 1015%, qu tăng lên 10 20 lần, tăng 24 lần, tăng lên 1040 lần. THANK YOU FOR LISTENING
File đính kèm:
- bai_giang_co_hoc_dat_chuong_6_coc_voi_va_coc_xi_mang_tran_qu.pdf