Bài giảng Cơ học đất, nền móng - Chương 1: Bản chất vật lý của đất - Trường Đại học Xây dựng
Tóm tắt Bài giảng Cơ học đất, nền móng - Chương 1: Bản chất vật lý của đất - Trường Đại học Xây dựng: ...≤d1) Ví dụ: Tìm hàm lượng của nhóm hạt có kích thước trong khoảng 0.2 ÷ 3.0(mm). Giải: (slide 40) p(d≤3) = 83% p(d≤0.2) = 4% Vậy p(0.2<d≤3.0) = 83 – 4 = 79(%) (slide 41) Phan Hồng Quân ĐHXD Giải: tra theo đồ thị đường cong phân tích hạt p(d≤3) = 83% ; p(d≤0.2) = 4% (re... D > 1.00 B. KẾT CẤU CỦA ĐẤT Ba kiểu kết cấu chính Kết cấu hạt đơn: các hạt kích thước tương đối lớn (hạt thô) xếp chồng lân nhau, trực tiếp tiếp xúc nhau. Ma sát giữa các hạt là nguồn chính tạo nên độ bền của đất. Độ chặt là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến cả độ bền và biến ... 55.4 Gr; Trọng lượng dao đất ướt, Qc = 171.84 Gr; Trọng lượng dao đất sau khi sấy khô, Qkc = 157.51 Gr; Tỉ trọng hạt, D = 2.75 Giải: Thể tích mẫu, V = Vd = 59 cm 3; Trọng lượng mẫu (ướt), Q = Qc – Qd = 171.84 – 55.4 = 116.44 Gr; Trọng lượng mẫu khô, Qk = Qh = Qkc – Qd = 157.51 – 55.4...
thô) xếp chồng lân nhau, trực tiếp tiếp xúc nhau. Ma sát giữa các hạt là nguồn chính tạo nên độ bền của đất. Độ chặt là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến cả độ bền và biến dạng. Kết cấu tổ ong: các hạt nhỏ bị nước liên kết bao quanh cản trở sự tiếp xúc trực tiếp – độ rỗng lớn, kém ổn định. Kết cấu bông: các hạt rất nhỏ (hạt keo) phải tụ tập lại thành đám nhằm tăng tỉ trọng – độ rỗng rất lớn, rất kém ổn định Phan Hồng Quân ĐHXD $3. CẤU TRÚC VÀ KẾT CẤU CỦA ĐẤT C. CẤU TRÚC CỦA ĐẤT Cấu trúc của đất là sự sắp xếp các lớp đất để tạo nên đặc trưng của một nền đất cụ thể. Cấu trúc là cấu tạo vĩ mô của nền – cấu trúc địa tầng Hai kiểu cấu trúc cơ bản: cấu trúc phân lớp và cấu trúc khối Phan Hồng Quân ĐHXD $3. CẤU TRÚC VÀ KẾT CẤU CỦA ĐẤT C. CẤU TRÚC CỦA ĐẤT Cấu trúc phân lớp hình thành do sự lựa chọn kích thước, thành phần khoáng vật trong quá trình trầm tích theo nhiều dạng khác nhau: lớp dày/lớp mỏng/ dải xiên/dải chéo xen kẽ nhau mà thành Cấu trúc khối là sự sắp xếp hỗn độn không theo qui luật với nhiều mức độ khác nhau về độ chặt và sự biến đổi liên kết bên trong thường gặp ở các loại đất tàn tích/sườn tích. Hai dạng cấu trúc khối cơ bản là khối chặt và khối rời. Khối chặt có độ bền kháng cắt cao/ tính biến dạng thấp Khối rời có tính chất ngược lại, đặc biệt kém ổn định khi bão hòa nước. Phan Hồng Quân ĐHXD $3. CẤU TRÚC VÀ KẾT CẤU CỦA ĐẤT $3. CẤU TRÚC VÀ KẾT CẤU CỦA ĐẤT Hình mô phỏng cấu trúc phân lớp Phan Hồng Quân ĐHXD 1 2 3 4 $3. CẤU TRÚC VÀ KẾT CẤU CỦA ĐẤT 10/11/2015 Phan Hồng Quân ĐHXD 64 Đá vôi Sét Cát Bùn sét Than bùn Sét lẫn tảng lăn Mặt cắt địa chất điển hình với các dạng lớp khác nhau $3. CẤU TRÚC VÀ KẾT CẤU CỦA ĐẤT Trụ địa chất điển hình ở khu vực Hà nội – Cấu trúc địa tầng đồng bằng Phan Hồng Quân ĐHXD Bùn đáy ao Sét pha Bùn sét Sét pha Cát nhỏ/mịn Sét pha/cát pha Cát nhỏ Cát trung Cuội sỏi Đất lấp Clip Khoan và lấy mẫu đất $4. CÁC CHỈ TIÊU VẬT LÝ CỦA ĐẤT A. Khái niệm Chỉ tiêu vật lý là các quan hệ bằng số giữa các thành phần có trong đất để thể hiện cấu trúc - bản chất vật lý của đất. Về vật lý, các pha được đặc trưng bởi thể tích và trọng lượng. Phan Hồng Quân ĐHXD Q V nước hạt khí Qn, Vn Qh, Vh Qk, Vk VR Q = Qh + Qn + Qk = Qh + Qn; V = Vh + Vn + Vk = Vh + VR Phan Hồng Quân ĐHXD $4. CÁC CHỈ TIÊU VẬT LÝ CỦA ĐẤT Các quan hệ - chỉ tiêu đó có thể là giữa đặc trưng thể tích – thể tích; thể tích – trong lượng hay trọng lượng – trọng lượng. Quan hệ V – V : + Độ rỗng: n = VR/V + Độ đặc: m = Vh/V + Hệ số rỗng: e = VR/Vh + Mức bão hòa: S = Vn/VR Quan hệ Q – Q : + Độ ẩm: W = Qn/Qh + Độ ẩm toàn phần: Qnbh/Qh Phan Hồng Quân ĐHXD Phan Hồng Quân ĐHXD $4. CÁC CHỈ TIÊU VẬT LÝ CỦA ĐẤT Quan hệ Q – V : Trọng lượng riêng (trọng lượng một đơn vị thể tích – trọng lượng đơn vị): - trọng lượng riêng tự nhiên: = Q/V - trọng lượng riêng đất khô: k = Qh/V - trọng lượng riêng bão hòa: bh = Qbh/V - trọng lượng riêng đẩy nổi: đn = bh – 0 - trọng lượng riêng hạt đất: h = Qh/Vh Phan Hồng Quân ĐHXD Phan Hồng Quân ĐHXD $4. CÁC CHỈ TIÊU VẬT LÝ CỦA ĐẤT Các chỉ tiêu vật lý thường được chia làm hai nhóm: + Các chỉ tiêu (phải) xác định trực tiếp bằng thí nghiệm: , h, W + Các chỉ tiêu không cần xác định bằng thí nghiệm: còn lại (trong các chỉ tiêu này có một số đôi khi cũng có thể thực hiên thí nghiệm để xác định nếu điều đó là thuận lợi). Phan Hồng Quân ĐHXD Phan Hồng Quân ĐHXD $4. CÁC CHỈ TIÊU VẬT LÝ CỦA ĐẤT B. Các chỉ tiêu xác định bằng thí nghiệm B1. Trọng lượng riêng tự nhiên của đất - Định nghĩa: = Q/V (kN/m3 – Gr/cm3 – T/m3) - Cách thí nghiệm: lấy mẫu từ đất nguyên dạng bằng dao vòng; cân xác định trọng lượng (mẫu + dao); thể tích mẫu = thể tích bên trong của dao. - Độ chính xác yêu cầu: 0.1kN/m3 - Khoảng thông dụng: 13 ÷ 22 kN/m3 Phan Hồng Quân ĐHXD Phan Hồng Quân ĐHXD $4. CÁC CHỈ TIÊU VẬT LÝ CỦA ĐẤT B. Các chỉ tiêu xác định bằng thí nghiệm B2. Độ ẩm tự nhiên của đất - Định nghĩa: W = (Qn/Qh) x 100 (%) - Cách thí nghiệm: lấy mẫu từ đất bảo toàn độ ẩm (chừng 10 – 15gr), cho vào hộp, cân xác định trọng lượng (đất + hộp); sấy khô, cân xác định trọng lượng (đất khô + hộp) - Độ chính xác yêu cầu: 0.1% - Khoảng thông dụng: 0 ÷ vài trăm % Phan Hồng Quân ĐHXD Phan Hồng Quân ĐHXD $4. CÁC CHỈ TIÊU VẬT LÝ CỦA ĐẤT B. Các chỉ tiêu xác định bằng thí nghiệm B3. Trọng lượng riêng hạt đất - Định nghĩa: h = Qh/Vh (kN/m 3 – Gr/cm3 – T/m3) - Cách thí nghiệm: Slide 68 - Cách tính: Q1 = Qh + 0(Vb – Vh = Qh + Q2 – Vh0 Q2 = Vb.0 = Q3 - Qb Vh = (Qh + Q2 – Q1)/0 - Độ chính xác yêu cầu: 0.1 kN/m3 - Khoảng thông dụng: 26.5 ÷ 27.8 Slide 69 Phan Hồng Quân ĐHXD Phan Hồng Quân ĐHXD * Cách xác định trọng lượng riêng hạt – tỷ trọng hạt D Đất khô Qh Bình rỗng Qb Đất vào bình Cân đất - bình Nước cất Phan Hồng Quân ĐHXD * Cách xác định trọng lượng riêng hạt – tỷ trọng hạt D Nước cất Đun đất – nước Để nguội Bổ sung đầy nước Cân Q1 Cân bình đầy nước – Q3 $4. CÁC CHỈ TIÊU VẬT LÝ CỦA ĐẤT C. Các chỉ tiêu tính toán C1. Trọng lượng riêng đất khô - Định nghĩa: k = Qh/V - Công thức tính: - Khoảng thông dụng: 13 ÷ 18 kN/m3 C2. Độ rỗng - Định nghĩa: n = VR/V - Công thức tính: - Khoảng thông dụng: 30% ÷ 75% W k 1 h k h W n 1 )1( 1 Phan Hồng Quân ĐHXD $4. CÁC CHỈ TIÊU VẬT LÝ CỦA ĐẤT C. Các chỉ tiêu tính toán C3. Độ đặc - Định nghĩa: m = Vh/V - Công thức tính: - Khoảng thông dụng: 25% ÷ 70% C4. Hệ số rỗng - Định nghĩa: e = VR/Vh - Công thức tính: - Khoảng thông dụng: 0.4 ÷ >3.0 h k h W m )1( 1 )1( W e h Phan Hồng Quân ĐHXD Phan Hồng Quân ĐHXD $4. CÁC CHỈ TIÊU VẬT LÝ CỦA ĐẤT C. Các chỉ tiêu tính toán C5. Trọng lượng riêng bão hòa - Định nghĩa: bh = Qbh/V - Công thức tính: - Khoảng thông dụng: 18 ÷ 22 kN/m3 C6. Trọng lượng riêng đẩy nổi - Định nghĩa: đn = bh – 0 - Công thức tính: - Khoảng thông dụng: 8 ÷ 12 kN/m3 0 01 )1( h bh W h đn W 01 )1( Phan Hồng Quân ĐHXD Phan Hồng Quân ĐHXD $4. CÁC CHỈ TIÊU VẬT LÝ CỦA ĐẤT C. Các chỉ tiêu tính toán C7. Mức bão hòa - Định nghĩa: S = Vn/VR - Công thức tính: - Khoảng thông dụng: S = [0 ÷ 1 ] C8. Độ ẩm toàn phần - Định nghĩa: Wtf = (VR.0)/(Vh.h) - Công thức tính: - Khoảng thông dụng: 0 ÷ vài trăm % D D )1( We W htf D )1( W W S h Phan Hồng Quân ĐHXD Phan Hồng Quân ĐHXD $4. CÁC CHỈ TIÊU VẬT LÝ CỦA ĐẤT D. Ý nghĩa của các chỉ tiêu vật lý - Đánh giá sơ bộ tính chất của đất - Đối tượng nghiên cứu tính chất cơ học của đất, đặc biệt là tính biến dạng (e) - Phục vụ phân loại đất - k được dùng để đánh giá độ chặt đầm nén đất – đánh giá chất lượng thi công đầm nén (san lấp/ đắp nền đường) - Đánh giá trạng thái bão hòa của đất liên quan đến quan hệ giữa các pha trong đất, đến áp lực nước lỗ rỗng (S) - Đánh giá trạng thái ứng suất ban đầu của đất () Phan Hồng Quân ĐHXD Phan Hồng Quân ĐHXD Chứng minh các công thức tính toán chỉ tiêu vật lý. Tổng trọng lượng Q = (1 + W)D0 Qn = Qh.W = W.D0 hạt Vh = 1 nước khí VR = e Thể tích đặc trưng, v = (1 + e) Tổng thể tích V = v = (1 + e) Phan Hồng Quân ĐHXD Qh, = D.0 γ = Q V = ∆γ0(1 +W) (1 + e) Phan Hồng Quân ĐHXD Qn = Qh.W = W.D0 hạt Vh = 1 nước khí VR = e Qh, = D.0 Ví dụ liên quan đến chỉ tiêu vật lý của đất Ví dụ 1.2 (trg 27): Xác định W, , k, và e từ số liệu thí nghiệm sau: Thể tích dao vòng, Vd = 59 cm 3; Trọng lượng dao, Qd = 55.4 Gr; Trọng lượng dao đất ướt, Qc = 171.84 Gr; Trọng lượng dao đất sau khi sấy khô, Qkc = 157.51 Gr; Tỉ trọng hạt, D = 2.75 Giải: Thể tích mẫu, V = Vd = 59 cm 3; Trọng lượng mẫu (ướt), Q = Qc – Qd = 171.84 – 55.4 = 116.44 Gr; Trọng lượng mẫu khô, Qk = Qh = Qkc – Qd = 157.51 – 55.4 = 102.11 Gr; Trọng lượng nước trong mẫu đất, Qn = Q – Qk = 116.44 – 102.11 = 14.33 Gr. Phan Hồng Quân ĐHXD Phan Hồng Quân ĐHXD Ví dụ liên quan đến chỉ tiêu vật lý của đất Phan Hồng Quân ĐHXD = (14.33/102.11) x 100 = 14% = 116.44/59 = 1.973 Gr/cm3 = 19.73 kN/m3 = 17.30 kN/m3 = 17.30 kN/m3 = 0.59 Q = 116.44 Gr; Qh = 102.11 Gr; Qn = 14.33 Gr; V = 59 cm3 Phan Hồng Quân ĐHXD Ví dụ liên quan đến chỉ tiêu vật lý của đất Thí nghiệm một mẫu đất cho kết quả: w = 15%; = 16,5 kN/m 3; D = 2.7 Hãy xác định các đặc trưng vật lý: k , n , e , S Giải: Ví dụ 2: k 1 e n D 2,7 9,81 1 1,85 14,3 n k e D 0,85e (Dung trọng khô) (Hệ số rỗng) Phan Hồng Quân ĐHXD γk = γw 1 + w = 16.5 1 + 0.15 = 14.3 (𝑘𝑁 𝑚3 ) W 2,7 0,15 G 48% 0,85e D Ví dụ liên quan đến chỉ tiêu vật lý của đất (Độ bão hòa) n 3 1 9,81. 2,7 1 9,01 / 1 1 0,85 dn kN m e D (Dung trọng đẩy nổi) 39,01 9,81 18,82 /bh dn n kN m (Dung trọng bão hòa) Phan Hồng Quân ĐHXD 0,85 100% 46 % 1 1 0,85 e n e (Độ rỗng) Ví dụ liên quan đến chỉ tiêu vật lý của đất Một mẫu đất sét dưới mực nước ngầm có: e = 0.8 ; D = 2.74 Xác định các đặc trưng vật lý: w , đn , bh , n và W Giải: Ví dụ 3: (Dung trọng tự nhiên) Mẫu sét ở dưới MNN trạng thái no nước (G = 1) (Độ ẩm bão hòa) w 3 1 W 2,74 9,81 1 0,292 1 1 0,8 19,1 / n e kN m D Phan Hồng Quân ĐHXD 𝑊 % = 𝐺. 𝑒 ∆ = 1𝑥0.8 2.74 = 0.292 (29.2%) Ví dụ liên quan đến chỉ tiêu vật lý của đất n 3 1 9,81. 2,74 1 9,5 / 1 1 0,8 dn kN m e D (Dung trọng đẩy nổi) 39,5 9,81 19,31 /bh dn n kN m (Dung trọng bão hòa) 0,8 100% 44,4 % 1 1 0,8 e n e (Độ rỗng) Ví dụ 3: Phan Hồng Quân ĐHXD $5.TRẠNG THÁI & CHỈ TIÊU TRẠNG THÁI CỦA ĐẤT A. Khái niệm Trạng thái của đất là khái niệm mô tả mức độ chặt/cứng của đất trong điều kiện tồn tại tự nhiên cũng như nhân tạo. Sự chặt/cứng của đất phụ thuộc chủ yếu vào sự sắp xếp của các hạt đất, vào liên kết giữa các hạt đất và có liên quan chặt chẽ đến phẩm chất đất khi áp dụng vào các công trình xây dựng. Đất càng chặt/cứng càng tốt và ngược lại. Phan Hồng Quân ĐHXD $5.TRẠNG THÁI & CHỈ TIÊU TRẠNG THÁI CỦA ĐẤT Trạng thái của đất hạt thô chủ yếu phụ thuộc vào thành phần hạt trong khi đất hạt mịn chịu ảnh hưởng của sự có mặt nước trong đất. Đất hạt thô có cấp phối tốt cho khả năng tạo được (một cách tự nhiên hay nhân tạo) độ chặt cao ứng với hệ số rỗng nhỏ. Đất hạt mịn có liên kết chặt chẽ khi lượng nước ít. Trong thực tế, độ chặt của đất hạt thô được đánh giá thông qua hệ số rỗng của nó trong khi độ chặt của đất hạt mịn được đánh giá thông qua độ ẩm. Phan Hồng Quân ĐHXD $5.TRẠNG THÁI & CHỈ TIÊU TRẠNG THÁI CỦA ĐẤT B. Trạng thái của đất hạt thô (đất cát) Trạng thái của đất cát = [ Chặt; chặt vừa; rời] Loại cát Hệ số rỗng, e, ứng với trạng thái Chặt Chặt vừa Rời Cát thô,cát vừa e 0.70 Cát nhỏ e 0.75 Cát bụi e 0.80 Phan Hồng Quân ĐHXD e 0 emin emax Chặt Rời Chặt vừa emin ≤ e ≤ emax $5.TRẠNG THÁI & CHỈ TIÊU TRẠNG THÁI CỦA ĐẤT Phan Hồng Quân ĐHXD D ee ee minmax max Đặt: 0 ≤ D < 1/3 → Đất ở trạng thái “rời”/ Đất rời 1/3 ≤ D < 2/3→ Đất ở trạng thái “ chặt vừa”/ Đất chặt vừa 2/3 < D ≤ 1→ Đất ở trạng thái “chặt”/ Đất chặt 0 ≤ D ≤ 1 Trạng thái của đất cát có thể được đánh giá dựa vào kết quả xuyên (xem Chương 3) e 0 emin emax Chặt Rời Chặt vừa emin ≤ e ≤ emax $5.TRẠNG THÁI & CHỈ TIÊU TRẠNG THÁI CỦA ĐẤT Trạng thái ẩm (bão hòa) của đất cát Tùy theo mức bão hòa, S, đất cát được phân loại theo mức độ ẩm như sau: Mức bão hòa, S Tên gọi theo mức bão hòa S < 0.50 0.50 ≤ S ≤ 0.80 S > 0.80 Đất ít ẩm Đất ẩm Đất bão hòa Phan Hồng Quân ĐHXD $5.TRẠNG THÁI & CHỈ TIÊU TRẠNG THÁI CỦA ĐẤT C. Trạng thái của đất dính Đất dính càng chặt thì lượng nước trong đất càng ít, liên kết giữa các hạt đất càng mạnh mẽ, đất càng tốt. Phan Hồng Quân ĐHXD W(%) 0 Wd/PL Wch/LL Rắn/Cứng Dẻo Chảy/Nhão W < Wd ↔ đất rắn/ đất ở trạng thái rắn Wd ≤ W ≤ Wch ↔ đất dẻo/đất ở trạng thái dẻo W > Wch ↔ đất chảy/đất ở trạng thái chảy. $5.TRẠNG THÁI & CHỈ TIÊU TRẠNG THÁI CỦA ĐẤT Đặt Phan Hồng Quân ĐHXD )(/ LIB WW WW dch d B 0 1 Rắn Dẻo Chảy Đất cát pha B < 0 0 ≤ B ≤ 1 B > 1 Đất ở trạng thái rắn Đất ở trạng thái dẻo Đất ở trạng thái chảy Đất sét pha, sét B < 0 0 ≤ B ≤ 0.25 0.25 ≤ B ≤ 0.50 0.50 ≤ B ≤ 0.75 0.75 ≤ B ≤ 1.00 B > 1.00 Đất ở trạng thái rắn Đất ở trạng thái nửa cứng Đất ở trạng thái dẻo Đất ở trạng thái dẻo mềm Đất ở trạng thái dẻo chảy Đất ở trạng thái chảy $5.TRẠNG THÁI & CHỈ TIÊU TRẠNG THÁI CỦA ĐẤT D. Thí nghiệm xác định chỉ tiêu trạng thái của đất D1. Thí nghiệm xác định emax/emin - Tạo trạng thái xốp nhât/ chặt nhất: + Đổ nhẹ cát khô vào ống đo thể tích để tạo ra đất cát ở trạng thái xốp nhất, đo thể tích của mẫu cát đó (đọc trên ống đo), Vmax; + Rung/lắc cát trong ống để tạo ra mẫu cát chặt nhất, đo thể tích mẫu, Vmin; + Cân xác định trọng lượng cát trong ống, Q. Phan Hồng Quân ĐHXD D.Thí nghiệm xác định chỉ tiêu trạng thái của đất Tính hệ số rỗng tương ứng: + emin: + emax: Phan Hồng Quân ĐHXD D. Thí nghiệm xác định chỉ tiêu trạng thái của đất D2. Thí nghiệm xác định Wd/Wch - Tạo trạng thái giới hạn dẻo: Lăn đất bằng tay trên kính nhám thành que tròn (giun đất) cho đến khi đất bị nứt. Mẫu được qui ước là có độ ẩm ở trạng thái giới hạn dẻo khi que đất nứt ở đường kính 3mm. Phan Hồng Quân ĐHXD D. Thí nghiệm xác định chỉ tiêu trạng thái của đất Xác định độ ẩm của mẫu lấy từ que đất bị nứt, đó chính là độ ẩm giới hạn dẻo, Wd Phan Hồng Quân ĐHXD D. Thí nghiệm xác định chỉ tiêu trạng thái của đất D2. Thí nghiệm xác định Wd/Wch - Tạo trạng thái giới hạn chảy: + Cho đất vào bát thí nghiệm dạng chỏm cầu thành lớp (dày chừng 10mm) + Dùng dao chuyên dụng vạch chia đất làm hai nửa D. Thí nghiệm xác định chỉ tiêu trạng thái của đất + Nâng bát lên 10mm, thả rơi tự do nhiều lần cho đến khi đất khép lại trên đoạn dài 13mm, đếm số lần thả ĐẤT TRONG BÁT Ở TRẠNG THÁI GiỚI HẠN CHẢY KHI SỐ LẦN THẢ ĐÚNG 25 Clip 2 Phan Hồng Quân ĐHXD Ví dụ xác định trạng thái của đất Ví dụ 1.3 (trg 30) Một mẫu cát tự nhiên thể tích 62cm3 có trọng lượng 109.32 Gr. Sau khi sấy khô, trọng lượng là 90 Gr. Thể tích xốp nhất có thể tạo được là 75 cm3 và chặt nhất là 50cm3. Xác định độ chặt tương đối của mẫu, biết D = 2.64. Giải: - Độ ẩm tự nhiên của mẫu, = 21.5% - Trọng lượng riêng tự nhiên, = 1.76 Gr/cm3 = 17.6 kN/m3. Phan Hồng Quân ĐHXD Ví dụ xác định trạng thái của đất Trọng lượng riêng khô lớn nhất (ở trạng thái chặt nhất) Trọng lượng riêng khô nhỏ nhât (ở trạng thái xốp nhất) Phan Hồng Quân ĐHXD Trọng lượng riêng khô đất tự nhiên, = 14.5 kN/m3 = 1.800 Gr/cm3 = 18.0 kN/m3 = 1.200 Gr/cm3 = 12.0 kN/m3 Ví dụ xác định trạng thái của đất + Hệ số rỗng tự nhiên, + Hệ số rỗng lớn nhất, + Hệ số rỗng nhỏ nhất Phan Hồng Quân ĐHXD = 0.821 = 1.200 = 0.467 Ví dụ xác định trạng thái của đất Độ chặt tương đối của mẫu, 0.33 < (D = 0.52) < 0.67 Phan Hồng Quân ĐHXD = 0.52 CÁT CHẶT VỪA Ví dụ xác định trạng thái của đất Ví dụ 1.5 (trg 35) Kết quả thí nghiệm một mẫu đất dính cho Wd = 15%, Wch = 34%. Độ ẩm tự nhiên ban đầu của đất W = 30% đã tăng lên đến giá trị mới 40% sau thời gian ngập nước. Xác định trạng thái của đất trước và sau khi ngập. Giải: Trạng thái tự nhiên ban đầu, Phan Hồng Quân ĐHXD 105 Ban đầu đất ở trạng thái dẻo (B < 1) = 0.79 Ví dụ xác định trạng thái của đất Trạng thái của đất sau thời gian bị ngập, Phan Hồng Quân ĐHXD = 1.32 Đã chuyển sang trạng thái chảy (B > 1) $6. PHÂN LOẠI ĐẤT TRONG XÂY DỰNG Mục đích: Việc phân loại nhằm gán cho mỗi loại đất một cái tên nói lên phần cơ bản tính chất của đất dùng trong các dạng công trình xây dựng khác nhau Đặc điểm của việc phân loại đất xây dựng: - Tính thống nhất - Tính khu vực - Tính qui ước Các hệ thông phân loại phổ biến - Hệ thống Nga ( được áp dụng ở VN qua TCVN 9362 - 2012) - Hệ thống Mỹ (được áp dụng ở VN gần đây qua TCVN 5747 – 1993) Phan Hồng Quân ĐHXD $6. PHÂN LOẠI ĐẤT TRONG XÂY DỰNG A. Phân loại theo hệ thống tiêu chuẩn Nga (TCVN 9362 - 2012) Đất xây dựng = {Đất rời; Đất dính} Chuẩn phân loại: Đất rời không tạo que được, A < 1 A1. Đất rời = [Đất hòn lớn; Đất cát] Đất hòn lớn: hạt lớn hơn 2mm chiếm hơn 50% . Đất hòn lớn = [Đất tảng lăn, cuội, sỏi] • Cần xác định kèm theo tên các chất lấp nhét (các hạt nhỏ hơn 2mm có trong đất hòn lớn – trên 40% hạt cát hoặc trên 30% hạt sét) • Đất cát: Hạt lớn hơn 2mm chiếm dưới 50%. Đất cát = [Cát sỏi, cát thô, cát vừa, cát mịn, cát bụi] Phân loại đất cát dựa theo bảng sau Phan Hồng Quân ĐHXD $6. PHÂN LOẠI ĐẤT TRONG XÂY DỰNG Phân loại đất cát (tiếp) Tên đất Căn cứ phân loại Đất hòn lớn Tảng lăn/địa khối Dăm/ cuội Sỏi/ sạn p (d > 200) > 50% p (d > 10) > 50% p (d > 2) > 50% Đất cát Cát sạn Cát thô Cát vừa/cát hạt trung Cát mịn Cát bụi p (d > 2) > 25% p (d > 0.50) > 50% p (d > 0.25) > 50% p (d > 0.10) > 75% p (d > 0.10) < 75% $6. PHÂN LOẠI ĐẤT TRONG XÂY DỰNG A2. Phân loại đất dính Đất dính có tính dẻo → A = (Wch – Wd ) > 0.01 (có thể tạo được que đất d ≥ 3mm) Đất dính = [đất cát pha (sét), đất sét pha (cát), đất sét] A < 0.07 – đất cát pha 0.07 ≤ A ≤ 0.17 – đất sét pha A > 0.17 – đất sét Phan Hồng Quân ĐHXD TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH PHÂN LOẠI ĐẤT THEO TCVN 9362 - 2012 B2b ¸ c¸t ¸ sÐt sÐt B2a c¸t võa c¸t nhá c¸t bôi c¸t s¹n c¸t th« sái s¹n §Êt B1 §Êt rêi §Êt dÝnh Phan Hồng Quân ĐHXD $6. PHÂN LOẠI ĐẤT TRONG XÂY DỰNG A3. Bùn Bùn là đất dính trong giai đoạn đầu hình thành, có độ ẩm cao hơn độ ẩm giới hạn chảy và hệ số rỗng lớn, có thể có vi sinh vật hoạt động. Bùn = [bùn sét; bùn sét pha; bùn cát pha] e = [ > 1.5 ; > 1.0 ; > 0.9 ] Phan Hồng Quân ĐHXD Ví dụ phân loại đất theo TCXD 45 - 78 Ví dụ 1: Xác định tên các mẫu đất có chỉ tiêu trạng thái cho trong bảng sau. Phân loại đất dính dựa vào chỉ số dẻo, A = Wch – Wd theo bảng 1.5 Mẫu M1: A = 15 – 9 = 6 Phan Hồng Quân ĐHXD Mẫu W (%) Wd(%) Wch(%) Tên đất M1 15 9 15 M2 15 12 25 M3 15 16 44 M4 15 21 56 Mẫu M1 là đất á cát Á CÁT Á SÉT SÉT SÉT 010 20 30 40 50 60 70 80 90 100 0.00010.0010.010.1110100 Đường cong phân tích hạt Mẫu M01 Mẫu M02 Ví dụ phân loại đất theo TCXD 45 - 78 Ví dụ 2: Xác định tên của hai mẫu đất rời có đường cong phân tích hạt dưới đây. Phan Hồng Quân ĐHXD Ví dụ phân loại đất theo TCXD 45 - 78 M1: Dăm cuội ? xdp10 p(d<10) = 92% p(d 2) = 56% > 50% Đúng! Mau2 Phan Hồng Quân ĐHXD p(d > 10) = 8% < 50% Không đúng dăm cuội! Sỏi sạn ? 010 20 30 40 50 60 70 80 90 100 0.00010.0010.010.1110100 Đường cong phân tích hạt Mẫu M01 Mẫu M02 Ví dụ phân loại đất theo TCXD 45 - 78 Ví dụ 2: Xác định tên của hai mẫu đất rời có đường cong phân tích hạt dưới đây. (Ret 1; Ret2) Phan Hồng Quân ĐHXD Ví dụ phân loại đất theo TCXD 45 - 78 M2: Dăm cuội ? p (d 10) = 3% <50% - Không! Sỏi sạn? p(d2) = 14% < 50% - Không! Cát sạn? xdp2 p(d>2) = 14% < 25% - Không! Cát thô? Phan Hồng Quân ĐHXD p(d>0.5) = 46% - Không!
File đính kèm:
- bai_giang_co_hoc_dat_nen_mong_chuong_1_ban_chat_vat_ly_cua_d.pdf