Bài giảng Công nghệ thực phẩm - Chương 3.1: Công nghệ sản xuất sinh khối tế bào
Tóm tắt Bài giảng Công nghệ thực phẩm - Chương 3.1: Công nghệ sản xuất sinh khối tế bào: ...ng vật ở nước khác ▫ Có thể dùng làm thức ăn cho người và gia súc, ví dụ: tảo tiểu cầu (có nhiều chất dạm và một ít vitamin C, B12), rau câu... ▫ Một số tảo được dùng làm phân bón, làm thuốc, nguyên liệu dùng trong công nghiệp như làm giấy, hồ dán, thuốc nhuộm 3.1.2. Sản xuất và thu n...uật sản xuất nước chấm lên men từ hạt đậu nành • Giới thiệu về nước tương ▫ Nước tương được sản xuất bằng cách lên men hạt đậu tương, ngũ cốc rang chín nước và muối ăn hoặc được sản xuất bằng phương pháp hóa học thủy phân bánh dầu (có thể là đậu nành, đậu phộng hoặc đậu nành nguyên) bằng...với nguyên liệu giúp cho quá trình lên men tốt hơn 3.2.2. Kỹ thuật sản xuất nước chấm lên men từ hạt đậu nành • Trộn ▫ Muối đun sôi với nước tạo dd nước muối rồi lọc để tách tạp chất ▫ Sau khi lọc, cho nước muối vào nguyên liệu đã nuôi mốc trộn đều lên. Nước muối có tác dụng kìm hãm vi...
. Sản xuất và thu nhận tảo • Tảo ( Algae): ▫ Theo tiếng La Tinh cĩ nghĩa là cỏ biển ▫ Thuộc nhĩm vi sinh vật cĩ nhân thật, trong tế bào luơn cĩ chất diệp lục nên chủ yếu sống tự dưỡng (quang hợp) ▫ Gồm một hay nhiều tế bào cĩ cấu tạo đơn giản, cĩ màu khác nhau, luơn luơn cĩ chất diệp lục nhưng chưa cĩ rễ, thân, lá ▫ Hầu hết sống trong nước ▫ Cĩ nhiều dạng: đơn bào, sợi xiên, sợi phân nhánh, hình ống, hình phiến. Tảo khơng cĩ mơ dẫn truyền. 3.1.2. Sản xuất và thu nhận tảo • Phân loại tảo: chia làm 9 ngành ▫ Ngành tảo lam (Cyanophyta) ▫ Ngành tảo đỏ (Rhodophyta) ▫ Ngành tảo vàng (Chrysophyta) ▫ Ngành tảo silic (Bacillariophyta-cliatomeae) ▫ Ngành tảo roi lệch(Xanthophyta-Heterocontac) ▫ Ngành tảo giáp (Pyzrophyta) ▫ Ngành tảo nâu(Phaeophyta) ▫ Ngành tảo mắt (Eulenophyta) ▫ Ngành tảo lục (Chlorophyta) 3.1.2. Sản xuất và thu nhận tảo • Cơng dụng của tảo: ▫ Khi quang hợp, tảo thải ra khí ơxy giúp cho sự hơ hấp của các động vật ở nước ▫ Là nguồn thức ăn của cá và nhiều động vật ở nước khác ▫ Cĩ thể dùng làm thức ăn cho người và gia súc, ví dụ: tảo tiểu cầu (cĩ nhiều chất dạm và một ít vitamin C, B12), rau câu... ▫ Một số tảo được dùng làm phân bĩn, làm thuốc, nguyên liệu dùng trong cơng nghiệp như làm giấy, hồ dán, thuốc nhuộm 3.1.2. Sản xuất và thu nhận tảo • Lợi ích với sức khỏe: ▫ Giải độc: lớp màng thớ (sporopolleine) hấp thụ được các kim loại nặng, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cơn trùng ▫ Làm sạch và cung cấp ơxi: giàu chlorophylle cung cấp ơxi cho các mơ và làm sạch đường ruột ▫ Tăng sức đề kháng tự nhiên: Chlorella grow factor (C.G.F) làm tăng bạch huyết bào T (thuộc hệ miễn dịch của cơ thể) ▫ Tăng khả năng chịu đựng và sự dẻo dai: C.G.F ▫ Hiệu quả probiotic và cân bằng hệ vi khuẩn ruột: C.G.F ▫ Tăng cường sức sống: vitamin B (B6, B12) và phốtpho, cĩ tác dụng củng cố hệ thần kinh và cải thiện giấc ngủ 3.1.2. Sản xuất và thu nhận tảo • Sản xuất sinh khối protein từ tảo làm TP chức năng 3.1.2. Sản xuất và thu nhận tảo • QTCN sản xuất tảo Nguồn nước Xử lý Nuơi tảo trong bể Lọc,ép nước, rửa và cơ đặc Nghiền Tiệt trùng và vơ hoạt enzym chlorophylase Sấy Thành phẩm Nhân giống Tảo giống Chất dinh dưỡng, ánh sáng 3.1.2. Sản xuất và thu nhận tảo • Chuẩn bị giống và nuơi cấy trên thạch nghiêng ▫ Giống được bảo quản trên các thạch nghiêng đặt dưới tia sáng nhân tạo và to tối ưu để tăng sinh khối ▫ Chlorella được chuyển đến các bình lớn hơn, tiếp tục đặt dưới các tia ánh sáng nhân tạo và cung cấp CO2 ▫ Chlorella được di chuyển ra ngồi trời và phát triển trong mơi trường tự nhiên và được chuyển đến các hồ lớn hơn ▫ Mơi trường cơ bản nuơi tảo Chlorella: KNO3 20,22g/200ml; NaH2PO4 12,42g/200ml, NaH2PO4.2H2O 1,78g/200ml; CaCl2H2O 0,294g/200ml ▫ Thành phần vi lượng: H3BO3 0,061g/l; MnCl.4H2O 0,061g/l; ZnSO4.7H2O 0,287g/l; CuSO4.5H2O 0,024g/l; (NH4)6Mo.7O24.4H2O 0,01235 g/l 3.1.2. Sản xuất và thu nhận tảo • Nuơi trồng ▫ Các bể nuơi, với đường kính khoảng 36m, được xây bằng bê tơng. Các máy trộn khuấy liên tục để đảm bảo tiếp xúc tối đa với ánh sáng mặt trời ▫ Được kiểm sốt về nguồn thức ăn sao cho phù hợp với điều kiện thời tiết ▫ Nước được sử dụng là nguồn nước ngầm, chất lượng và số lượng nước phải ổn định, nước khơng bị ơ nhiễm và cĩ độ cứng thấp 3.1.2. Sản xuất và thu nhận tảo • Lọc, loại nước, rửa và cơ đặc ▫ Chlorella sau khi đạt được nồng độ yêu cầu sẽ được thu hoạch. ▫ Quá trình lọc sẽ loại bỏ nước, sau đĩ ly tâm và giặt rửa nhiều lần để loại nước và tạp chất. Tiếp tục quá trình lọc và cơ đặc tảo sạch. 3.1.2. Sản xuất và thu nhận tảo • Nghiền ▫ Phương pháp nghiền sẽ phá vỡ cấu trúc thành tế bào cứng cáp, giúp cho quá trình tiêu hĩa của con người dễ dàng hơn. • Tiệt trùng và vơ hoạt enzim chlorophyllase ▫ Enzim chlorophyllase cĩ trong Chlorella sản sinh ra pheophorbide, một chất gây nên chứng photohypersensitivity. Quy trình tiệt trùng và vơ hoạt Chlorophyllase được thực hiện bằng hơi nước ở nhiệt độ cao. • Sấy ▫ Chlorella thơ dễ bị phân hủy, nhưng chúng lại bền khi được sấy khơ và cĩ thể bảo quản trong thời gian dài. ▫ Nhìn chung, phương pháp sấy phun được sử dụng phổ biến hơn cả. Sau khi sấy, Chlorella dưới dạng bột màu xanh lá cây. Bột Chlorella rất bền vững và nếu bảo quản dưới điều kiện khơng phù hợp sẽ khơng bị suy giảm chất lượng sau nhiều năm. 3.1.2. Sản xuất và thu nhận tảo • Thành phẩm: sau khi sấy bột Chlorella được ép viên, bao gĩi 3.1.2. Sản xuất và thu nhận tảo • QTCN sản xuất TP chức năng Sun Chlorella “A” từ tảo Chlorella pyrenoidosa • Video clip Chương 3: Ứng dụng vi sinh vật trong CNTP 3.2. Cơng nghệ sản xuất nước chấm lên men 3.2.1. Bản chất quá trình thủy phân protein hạt đậu nành 3.2.2. Kỹ thuật sản xuất nước chấm lên men từ hạt đậu nành 3.2.3. Kỹ thuật sản xuất tương tàu 3.2.4. Kỹ thuật sản xuất chao 3.2.1. Bản chất quá trình thủy phân protein hạt đậu nành • Đậu nành: (Glycine Max Merril) ▫ Hạt đậu nành cĩ ba bộ phận: Vỏ hạt chiếm 8% trọng lượng hạt. Phơi chiếm 2%. Tử diệp chiếm 90%. ▫ Giá trị dinh dưỡng của đậu nành: Protein khoảng 38–40% Thành phần Tỷ lệ Protein (%) Dầu (%) Tro (%) Hydratecarbon (%) Hạt đậu nành nguyên 100 40,0 21,0 4,9 34,0 Tử diệp 90,3 43,0 23,0 5,0 29,0 Vỏ hạt 8 8,8 1,0 4,3 86,0 Phơi 2,4 41,1 11,0 4,4 43,0 3.2.1. Bản chất quá trình thủy phân protein hạt đậu nành • Vi sinh vật : ▫ Các lồi nấm mốc: Mucor mucedo, M.rouxii, Rhizopus nigicans, Aspergillus oryzae, A.niger, A.flavus, P.notatum, P.expansum, Monilia sitofila, Trichoderma. lignorum ▫ Phổ biến là nấm mốc Aspergillus oryzae 3.2.1. Bản chất quá trình thủy phân protein hạt đậu nành • Các điều kiện nuơi cấy A.oryzae: ▫ Độ ẩm mơi trường: 55-58% ▫ Độ ẩm tương đối của khơng khí: >80% ▫ Điều kiện khơng khí: hiếu khí ▫ Nhiệt độ: 28 – 32oC ▫ Thời gian nuơi nấm mốc: 60 – 70 giờ. ▫ pH: 5,5 – 6,5 3.2.1. Bản chất quá trình thủy phân protein hạt đậu nành • Hố sinh trong thủy phân ▫ Lợi dụng enzym trong bản thân nguyên liệu và vi sinh vật cĩ lợi để phân giải các thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm (protein, gluxit) ▫ Cồm 2 qt chủ yếu: thủy phân tinh bột (chủ yếu là của gạo) và thủy phân protein (chủ yếu là của đậu) bởi các enzyme amylase và protease do vi sinh vật tạo ra ▫ Ngồi ra: tạo hương và những phản ứng hố học thứ cấp, một số chất cĩ hương vị đặc biệt như rượu aldehyt este 3.2.2. Kỹ thuật sản xuất nước chấm lên men từ hạt đậu nành • Giới thiệu về nước tương ▫ Nước tương được sản xuất bằng cách lên men hạt đậu tương, ngũ cốc rang chín nước và muối ăn hoặc được sản xuất bằng phương pháp hĩa học thủy phân bánh dầu (cĩ thể là đậu nành, đậu phộng hoặc đậu nành nguyên) bằng acid, nếu acid dư thì trung hịa bằng xút hoặc soda ▫ Sau đĩ sử dụng các phương pháp cơ học ( lắng, lọc) để trích ly nước tương • Video clip 3.2.2. Kỹ thuật sản xuất nước chấm lên men từ hạt đậu nành • Giá trị dinh dưỡng của tương ▫ Nguyên liệu chính: đậu nành và các loại hạt chứa glucid giá trị dinh dưỡng chính là protein (acid amin) và glucid ▫ Ngồi ra: acid hữu cơ, chất béo, vitamin và muối khống 3.2.2. Kỹ thuật sản xuất nước chấm lên men từ hạt đậu nành Thành phần Hàm lượng (g/l) Tương gạo Tương bắp Nước 58 – 68 560 – 650 Đạm tồn phần 6.6 – 9.2 6.4 – 9.4 Đạm amin 1.4 – 2.2 1.0 – 1.6 Đạm amoniac 0.35 – 0.45 0.36 – 0.48 Chất béo 7.0 – 9.1 12 – 15.5 Đường 140 – 172 65 – 120 Tinh bột 15 – 24 45 – 80 Xenluloza 0.5 – 1.5 0.8 – 2.0 Độ acid (acetic) 2.5 – 6.5 3.5 – 7.4 Tro 110 – 160 115 – 160 NaCl 105 – 155 109 – 157 CaO 0.5 – 30 0.5 – 1.0 Fe2O3 0.0005 – 0.001 0.0005 – 0.001 P2O5 0.001 – 0.002 0.002 – 0.005 B1 310 – 500mg% 350 – 540mg% Benzoat Natri 3.2.2. Kỹ thuật sản xuất nước chấm lên men từ hạt đậu nành • QTCN: Rang Nghiền Bột mì Khơ đậu nành Phối liệu và trộn nước Ủ Hấp Đánh tơi và làm nguội Làm nguội Nuơi mốc Đánh tơi Mốc giống Nước tương Chai, nút Rửa sạch Làm nguội Trộn Thuỷ phân Lọc Phối trộn Thanh trùng Vơ chai, dán nhãn Nước muối Bã Nước muối Ngâm rửa Lọc rút Bã Trích lyNước muối Nước Bã 3.2.2. Kỹ thuật sản xuất nước chấm lên men từ hạt đậu nành • Khơ đậu nành ▫ Đậu nành trước khi đem chế biến thành nước tương phải qua gđ ép lấy dầu ▫ Lượng dầu thu được khoảng 12 – 14% (ép cơ giới) hay 8 – 10% (ép thủ cơng) dùng sản xuất dầu TV, glyxerin, xà phịng ▫ Đậu nành sau khi ép lấy dầu gọi là khơ (bã) đậu nành 3.2.2. Kỹ thuật sản xuất nước chấm lên men từ hạt đậu nành • Bột mỳ ▫ Protein của bột mì cĩ 4 loại: albumine, prolamine, globuline và gluteline, chủ yếu là gluteline và prolamine chiếm khoảng 75% protein ▫ Glucid chiếm tỷ lệ cao nhất và là thành phần chủ yếu cấu tạo nên lớp nội nhũ, vỏ hạt ▫ Lipid cĩ 2 loại no và khơng no, chính 2 loại này là nguyên nhân làm cho bột mì bị ơi chua khi gặp nhiệt độ và độ ẩm cao 3.2.2. Kỹ thuật sản xuất nước chấm lên men từ hạt đậu nành • Nghiền khơ đậu nành ▫ Nhằm chuẩn bị cho quá trình kế tiếp: Phối liệu và trộn nước: Khơ đậu nành là nguyên liệu giàu Protein ta phải nghiền nhỏ để khi trộn nước, nước thấm đều Hấp: Chín đều, tránh được trường hợp ngồi chín trong sống. Lên mốc: Tăng diện tích phát triển của nấm mốc và diện tích tác dụng của enzyme trên nguyên liệu Máy nghiền trục Máy nghiền búa 3.2.2. Kỹ thuật sản xuất nước chấm lên men từ hạt đậu nành • Phối liệu và trộn nước ▫ Bột mì được phối trộn sẽ là nguồn tinh bột mà mốc sử dụng để làm nguồn thức ăn để sinh trưởng và phát triển mạnh, ngồi ra bột mì cho vào cịn cĩ tác dụng giúp cho nước tương thành phẩm cĩ vị ngọt nhẹ và màu sắc sáng hơn ▫ Trộn nước cĩ tác dụng làm cho nguyên liệu cĩ độ ẩm thích hợp với sự phát triển của nấm mốc ▫ Thường phối trộn theo tỷ lệ 90% khơ đậu nành và 10% bột mì. Sau đĩ thêm 60 – 70% nước so với tổng nguyên liệu 3.2.2. Kỹ thuật sản xuất nước chấm lên men từ hạt đậu nành • Ủ ▫ Thời gian ủ là 1 ngày, nhiệt độ ủ là 550C ▫ Nguyên liệu mềm hơn, nước thấm đều nên làm tăng khả năng truyền nhiệt ▫ Đậu mau chín và chín đều hơn khi hấp ▫ Cấu trúc nguyên liệu mềm hơn, các phản ứng hĩa học diễn ra dễ dàng hơn 3.2.2. Kỹ thuật sản xuất nước chấm lên men từ hạt đậu nành • Hấp ▫ Hấp ở áp lực 0,7 – 0,9 kg/cm2, khoảng 1 – 1 ,5h ▫ Thay đổi cấu trúc hạt tinh bột và protein, nguyên liệu mềm hơn ▫ Biến đổi về nhiệt trong thực phẩm do quá trình truyền nhiệt vào tâm nguyên liệu ▫ Làm chín tinh bột, làm protein bị biến tính sơ bộ thành những chất mà vi sinh vật cĩ thể sử dụng được ▫ Làm tăng tốc độ của các phản ứng thủy phân, tạo nên chất màu, mùi mới xuất hiện 3.2.2. Kỹ thuật sản xuất nước chấm lên men từ hạt đậu nành • Đánh tơi, làm nguội ▫ Nguyên liệu đã hấp được cho qua máy đánh tơi cĩ quạt thổi nguội đến 33 – 350C (vào mùa hè) và khoảng 400C (vào mùa đơng) tạo điều kiện thích hợp cho mốc phát triển ▫ Nguyên liệu rời ra, tơi xốp hơn, tăng hàm lượng O2 cho nấm mốc pt ▫ Nguyên liệu rời ra, dễ xảy ra các phản ứng oxy hĩa 3.2.2. Kỹ thuật sản xuất nước chấm lên men từ hạt đậu nành • Cấy mốc giống ▫ Cho nguyên liệu và mốc vào từ dưới máy trộn khơ, sau đĩ khởi động vít tải để trộn đều nguyên liệu với mốc ▫ Khi đưa giống vào nên trộn giống trước với một số nguyên liệu cho đều, sau đĩ dùng nguyên liệu này rắc đều lên nguyên liệu định cấy giống Đầu vào Đầu ra 3.2.2. Kỹ thuật sản xuất nước chấm lên men từ hạt đậu nành • Nuơi mốc ▫ Các thơng số cần lưu ý khi nuơi mốc là: nhiệt độ, độ ẩm và thơng giĩ. Trong đĩ yếu tố nhiệt độ là quan trọng nhất ▫ Thơng thường nhiệt độ phịng nuơi 28 – 300C và hàm lượng nước trong khối nguyên liệu nuơi mốc 27 – 37% Không khí sạch 3.2.2. Kỹ thuật sản xuất nước chấm lên men từ hạt đậu nành • Đánh tơi: ▫ Sử dụng máy đánh tơi làm nguyên liệu rời ra, tơi xốp hơn để mốc trộn đều hơn với nguyên liệu giúp cho quá trình lên men tốt hơn 3.2.2. Kỹ thuật sản xuất nước chấm lên men từ hạt đậu nành • Trộn ▫ Muối đun sơi với nước tạo dd nước muối rồi lọc để tách tạp chất ▫ Sau khi lọc, cho nước muối vào nguyên liệu đã nuơi mốc trộn đều lên. Nước muối cĩ tác dụng kìm hãm vi sinh vật cĩ hại, làm ẩm mơi trường tạo điều kiện thuỷ phân dễ dàng 3.2.2. Kỹ thuật sản xuất nước chấm lên men từ hạt đậu nành • Thủy phân ▫ Tạo pH thích hợp cho enzyme protease và amylase của nấm mốc hoạt động: protein polypeptid peptid acid amin Tinh bột mantose glucose ▫ Lượng nước: 30 - 40% so với nguyên liệu tương đương 60 - 70% so với mốc, thêm 5 - 10% muối so với nước ▫ Nhiệt độ lên men: 54 – 580C ▫ Thời gian lên men: 64 – 72 giờ 3.2.2. Kỹ thuật sản xuất nước chấm lên men từ hạt đậu nành • Trích ly – Lọc ▫ Trích ly lần thứ nhất: Dùng nước muối cĩ nồng độ 20 – 25% ở nhiệt độ 600C cho vào thiết bị lên men để hồ tan đạm và đường đã thuỷ phân trong quá trình lên men, ngâm 24h, thu được nước tương đậm màu, ngọt và chiếm khoảng 60 – 80% lượng nguyên liệu lên men ▫ Trích ly lần hai: thêm nước muối 15 – 18% vào ngâm 12 – 16 giờ rồi lại tiến hành trích ly lần thứ hai (lọc rút lần 2) ▫ Trích ly lần ba: tiếp tục cho nước vào (khơng cho muối). Lượng nước cho vào khoảng 100 – 150% so với nguyên liệu mốc, ngâm 6 giờ rồi tiến hành trích ly lần ba, nước tương này nồng độ tương đối thấp, dùng để hồ nước muối sử dụng cho các trích ly lần 2 của các đợt kế tiếp 3.2.2. Kỹ thuật sản xuất nước chấm lên men từ hạt đậu nành • Phối trộn ▫ Sau khi tiến hành trích ly 3 lần thì ta cĩ thể phối trộn dịch chiết ra được của lần trích ly thứ nhất và lấn trích ly thứ hai để tạo ra sản phẩm nước tương ▫ Tuỳ theo sản phẩm chiết rút ra và độ đạm (g/l) và tỷ lệ phối trộn mà chúng ta cĩ nước tương thượng hạng và nước tương loại 1, loại 2 3.2.2. Kỹ thuật sản xuất nước chấm lên men từ hạt đậu nành • Thanh trùng ▫ Thanh trùng bằng cách dùng hơi của nồi hơi ở 60 – 700C, trong 1,5 - 2 h ▫ Đối với loại cĩ nồng độ thấp để tránh khỏi bị váng và chua, cĩ thể thanh trùng bằng cách đun sơi. Thanh trùng gần kết thúc thì cho 0,07 – 0,1% Benzoat Natri 3.2.2. Kỹ thuật sản xuất nước chấm lên men từ hạt đậu nành • Phối chai, dán nhãn ▫ Chai và nút được rửa bằng nước sơi sau rửa lại bằng cồn nồng độ 98% để ráo, sau đĩ đem thanh trùng thời gian 10 – 20 phút để loại bỏ các loại bụi bẩn bám trên chai và tiêu diệt vi sinh vật bám trên chai 3.2.3. Kỹ thuật sản xuất tương tàu • Giới thiệu về tương tàu ▫ Tương tàu cịn gọi là Chiang xuất hiện tại Trung Hoa khoảng năm 100 BC ▫ Tương tàu được dùng để gọi chung cho tất cả các loại chế phẩm cĩ dạng khối nhão đặc sệt kiểu miso (làm từ đậu nành và lên men bằng các chủng nấm mốc Aspergillus orizae) nhưng trên thực tế cĩ khá nhiều loại tương tàu khơng làm từ đậu nành và cũng chẳng do lên men ▫ Tương tàu ngày nay cĩ nhiều vị, mùi, đa dạng chứa nhiều gia vị như ớt, tỏi.., cĩ khi trong thành phần nguyên liệu cịn cĩ thêm các hạt quả, hạt các loại đậu nghiền nát, bột mì và cả hải sản trộn thêm vào ▫ Ở VN: tương hột làm từ đậu nành, gạo, bổ sung thêm bắp 3.2.3. Kỹ thuật sản xuất tương tàu • Phân loại:cĩ 4 nhĩm: ▫ Tương nâu hay tương thường: Tương miếng (Chinese soybean paste), một dạng miso làm bằng đậu nành cĩ trộn thêm bột mì, mềm nhão, lổn nhổn những mảnh đậu, màu thay đổi từ chocolat đến đỏ xậm, chứa đến 18 % muối ▫ Tương đen: loại khối nhão làm từ bột mì lên men hay đậu đen, dùng nêm và chấm màu nâu xậm, chocolat, cĩ vị ngọt, thường được pha thêm đường, dầu mè, và chút rượu trắng ▫ Tương tàu pha trộn hay tạp lục: chế biến từ nhiều nguyên liệu khác nhau, cĩ khi khơng chứa đậu nành. Bao gồm: Tương ớt đỏ (La-chiao tương tàu), Dried tương tàu hay Tương khơ (Kan tương tàu), Tương hạt mè , Tương đậu phộng, Tương “xí muội” làm từ ơmai (mận ume) ▫ Tương tàu dạng sốt: là loại tương 'sệt' được bán dưới dạng đĩng hộp, tại các chợ thực phẩm Á đơng, gồm: Bean sauce, Hoisin sauce, Oyster sauce, Barbecue sauce • Phân loại tương ở Việt Nam đơn giản chỉ gồm tương lỏng và tương đặc 3.2.3. Kỹ thuật sản xuất tương tàu • Quy trình sản xuất tương lỏng: Hạt đậu Vo Rang chín già Nghiền Ngâm nước đậu Chiết Hạt bắp, bắp mảnh hoặc gạo Ngâm Hấp chín Nuơi mốc Ủ mốc Ủ tương Để ngấm Tương lỏng Mốc trung gian Nước Dịch bột đậu - nước đậu 3.2.3. Kỹ thuật sản xuất tương tàu • Quy trình sản xuất tương đặc: Muối ăn Hịa tan Lọc Cơ đặc Gạo bắp Vo Ngâm nước vơi Hấp chín 1 Muối tinh Hấp chín 2 Làm nguội Nuơi nấm sợi Ủ Lên men phụ Nhào trộn Bao gĩi Tương đặc Đậu nành Sàng, vo, đãi sạch Hong khơ Rang Rang tách vỏ Tách vỏ Nghiền Trộn nước, hấp chín Rang chín già Tách vỏ Nghiền Trộn nước Nước đậu Dịch đặc 3.2.3. Kỹ thuật sản xuất tương tàu • Một số loại tương tàu hiện nay ▫ Tương Bần: Nguyên liệu làm tương Bần khơng khĩ kiếm nhưng cơng đoạn làm tương cực kỳ cơng phu và mất thời gian Phải mất ít nhất một đến hai tháng người thợ mới cho ra được một mẻ tương Bần, thời gian lâu hay nhanh cịn tùy thuộc vào thời tiết Chỉ cần gạo nếp cái hoa vàng, đỗ tương và muối là đã cĩ thể làm tương Ba cơng đoạn chính là lên mốc xơi nếp, ngả đỗ và phơi tương (ủ tương) 3.2.3. Kỹ thuật sản xuất tương tàu • Một số loại tương tàu hiện nay ▫ Tương Nam Đàn: Mốc tương làm bằng gạo nếp hay ngơ nấu thành xơi hay đỗ rang Sau đĩ ngâm và đem phơi nắng 7 ngày Ủ và phơi nắng khoảng 12-15 ngày, phủ bằng lá nhãn, lá chuối, lá chè xanh hoặc lá ráng, nếu mốc lên đều cĩ màu vàng da cam (màu hoa cải) hoặc màu đen ĩng như mật là được 3.2.3. Kỹ thuật sản xuất tương tàu • Một số loại tương tàu hiện nay ▫ Tương Cự Đà: Nguyên liệu: Gạo nếp, đỗ tương, nước mưa và muối trắng Gạo nếp nấu thành xơi, để vài ngày cho lên mốc và sau đĩ đem ủ với lá nhãn trong thời gian khoảng nửa tháng Đỗ tương rang chín, nghiền nhỏ, nấu cùng nước mưa rồi đổ vào chum để khoảng hai mươi đến ba mươi ngày. Khi nước đậu dậy mùi thơm ngậy, người ta cho xơi mốc đã ủ vào và đem xay lại một lần nữa cho thật nhuyễn Muối trắng khơng trực tiếp rắc lên xơi hay nước đậu mà đun với nước mưa, để nguội, lọc bỏ cặn mới nêm vào tương 3.2.4. Kỹ thuật sản xuất chao • Giới thiệu: ▫ Chao là một sản phẩm được lên men từ đậu hũ do vi sinh vật tiết ra enzym để chuyển biến protein, lipid, glucid thành những phân tử đơn giản nhu acid aminm acid béo, các đường đơn ▫ Trên thế giới chao cĩ nhiều tên gọi khác nhau như : sufu (Đài Loan, Trung Quốc), huai (Philipins), taoquan(Ấn Độ), tofuyo (Nhật Bản)và nĩ cịn được mệnh danh là ‘Phơ mai châu Á’ ▫ Năm 1929, Wai đã phân lập từ chao được một loại mốc thuộc dịng Mucor và đặt tên là Mucor sufu 3.2.4. Kỹ thuật sản xuất chao • Phân loại : ▫ Phân loại chao theo vị mặn: Chao chìm Chao nổi ▫ Phân loại chao theo màu sắc: Chao đỏ Chao trắng Chao xám ▫ Phân loại chao theo hình dạng, cấu trúc: Chao nước Chao bánh Chao bột ▫ Ngồi ra cịn phân loại chao theo phương pháp chế biến, phân loại chao theo hương. 3.2.4. Kỹ thuật sản xuất chao • Các phương pháp sản xuất chao: ▫ Sản xuất theo phương pháp cố truyền: đây là phương pháp tiến hành theo lối thủ cơng đơn giản, chủ yếu là theo kinh nghiệm nên năng suất thấp và chất lượng kém ▫ Sản xuất chao theo phương pháp cơng nghiệp: đây là mơ hình sản xuất theo dây chuyền cơng nghệ hiện đại, cung với các thiết bị quy mơ cơng nghiệp nên hiệu quả chất lượng và năng suất đạt được cao hơn 3.2.4. Kỹ thuật sản xuất chao • QTCN: Hạt đậu nành Nước Chất phá bọt Đậu: nước 1:2,5 Rửa Ngâm (8h) Xay nhuyễn 0,75g Na2CO3/1l H2O Đậu: nước 1:6 Bã đậu Dịch sữa nĩng Lọc pH dịch sữa>6 pH nước chua 44,5 t0 dịch sữa>950 3.2.4. Kỹ thuật sản xuất chao • QTCN: Đun sơi Dịch sữa nĩng Chần(1000C, 1 phút) Nước chua Đậu phụ Kết tủa Ép Cắt miếng Xếp khay 3.2.4. Kỹ thuật sản xuất chao • QTCN: Nuơi mốc Cấy mốc Ướp muối Lên men Phối trộn Sản phẩm chao Mốc 130 150g/kg đậu 28 - 300C Độ ẩm 90 - 95% 3-5 ngày ớt + rượu 200 muối 18% for Your attention
File đính kèm:
- bai_giang_cong_nghe_thuc_pham_chuong_3_1_cong_nghe_san_xuat.pdf