Bài giảng Đại cương tâm thần - Đinh Đăng Hòe

Tóm tắt Bài giảng Đại cương tâm thần - Đinh Đăng Hòe: ...nh gây bệnh của SCTT phần lớn phụ thuộc vào ý nghĩa thông tin đối với một cá thể nhất định  SCTT càng bất ngờ càng có tính gây bệnh  Tính gây bệnh của SCTT càng lớn nếu như người chịu SCTT không tìm được lối thoát trong tương lai  Những CSTT gây...g theo Bảng phân loại bệnh Quốc tế lần thứ 10 ( ICD- 10)  Tư duy vang thành tiếng  Hoang tương bị chi phối  ảo thanh bình luận  Các loại hoang tương dai dẳng  ảo giác các loại  Rối loạn tư duy ( ngôn ngữ)  Rối loạn hành vi ( căng trương lự...ố di truyền ( người thân bị bệnh TTPL để phát hiện bệnh sớm và can thiệp kịp thời  Tiếp tục theo dõi bn sau khi ra viện, tránh cho bn các yếu tố nguy cơ để đề phòng tái phát BÀI 4. RỐI LOẠN TRẦM CẢM 1. Khái niệm:  Trầm cảm là một bệnh rất thường ...

pdf34 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 324 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Đại cương tâm thần - Đinh Đăng Hòe, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI CƯƠNG TÂM THẦN HỌC
TS ĐINH ĐĂNG HÒE
 BỘ
MÔN TÂM THẦN ĐHYHN
1. KHÁI NIỆM VỀ
SỨC KHOẺ
 TÂM THẦN
SKTT không
chỉ
là
trạng
thái
không
có
rối
loạn
hay dị
tật
 về
tâm
thần
mà
còn
là
một
trạng
thái
tâm
thần
thoải
mái. 
Thực
chất
SKTT ở
cộng
đồng
là:

Một
cuộc
sống
thật
sự
thoải
mái

Đạt
được
vào
niềm
tin vào
giá
trị
bản
thân

Có
khả
năng
ứng
xử
bằng
cảm
xúc
, hành
vi hợp
lí
trước
 mọi
tình
huống

Có
khả
năng
tạo
dựng, duy
trì
và
phát
triển
thoả
đáng
các
 mối
quan
hệ

Có
khả
năng
duy
trì
cân
bằng
khi
có
các
sự
cố
gây
mất
 thăng
bằng, căng
thẳng
2. Nội
dung của
tâm
thần
học
1.
Tâm
thần
học
đại
cương: Dịch
tễ, triệu
chứng, 
phân
loại
bệnh.
2.
Bệnh
học
tâm
thần: Bệnh
tâm
thần
phân
liệt, 
rối
loạn
cảm
xúc, các
rối
loạn
liên
quan
stress, 
lạm
dụng
và
nghiện
chất
3.
Các
phương
pháp
điều
trị: Liệu
pháp
hoá
 dược, LP tâm
lí, LP tái
thích
ứng
xã
hội
4.
Tâm
thần
học
cộng
đồng: Vệ
sinh
phòng
bệnh
 các
rối
loạn
tâm
thần, tâm
thần
học
xã
hội.
3. Phân
loại
loại
bệnh
theo
bảng
phân
loại
bệnh
 Quốc
tế
lần
thứ
10
4. Nguyên
nhân
gây
ra
các
RLTT:

Nguyên
nhân
thực
tổn

Nguyên
nhân
tâm
lí

Nguyên
nhân
cấu
tạo
thể
chất
bất
thường

Nguyên
nhân
chưa
rõ
ràng
5. Một
số
vấn
đề
về
sức
khoẻ
tâm
thần
hiện
nay:
Rối
loạn
hành
 vi ở
thanh
thiếu
niên, lạm
dụng
chất, trầm
cảm.
6. Một
số
vấn
đề
nhằm
phát
triển
công
tác
chăm
sóc
 SKTT

Xây
dựng
và
phát
triển
mạng
lưới
chăm
sóc
SKTT từ
trung
 ương
tới
đia
phương

Tăng
cường
đào
tạo
cán
bộ

Đẩy
mạnh
công
tác
nghiên
cứu
khoa
học

Làm
tốt
công
tác
truyền
thông

Trang bị
đủ
thuốc
và
các
trang
thiết
bị
trong
công
tác
quản
lí
 bệnh
nhân
tại
công
đồng
BÀI 2.CÁC RỐI LOẠN LIÊN QUAN ĐẾN 
STRESS
1.
Khái
niệm:

Các
RL liên
quan
stress bao
gồm
nhiều
loại
bệnh
trong
đó
nhiều
nhất
là
các
 bệnh
tâm
căn

Tỉ
lệ
bênh
TC trong
dân
số
khoảng
5%, hay gặp
ở
lứa\tuổi
lao
động
và
có
xu
 hướng
gia
tăng
cùng
với
vấn
đề
đo
thị
hoá, hiện
đại
hoá

Nguyên
nhân
chủ
yếu
là
stress (sang chấn
tâm
lí), nhân
cách
đóng
vai
trò
 quan
trọng
trong
cơ
chế
bệnh
sinh, môi
trường
và
cơ
thể
là
nhân
tố
thuận
lợi

Định
nghĩa: Bênh
TC là
những
bệnh
tâm
thần
chức
năng, xuất
hiện
do những
 SCTT có
ý nghĩa
thông
tin riêng, tác
động
vào
một
nhân
cách
có
cấu
trúc
 đặc
biệt
trong
những
điều
kiện
ảnh
hưởng
của
cơ
thể
và
môi
trường”
Một
số
tính
chất
chung

Các
rối
loạn
ít
nặng
nề
và
do vậy
người
bệnh
còn
thích
 nghi
khá
tốt
với
cuộc
sống

Người
bệnh
nhân
thức, hiểu
và
phê
phán
được
các
rối
loạn
 của
mình

Thường
có
hội
chứng
lo âu

Các
rối
loạn
có
thể
giải
thích
được, hiểu
được
về
tâm
lí
2.Nguyên nhân
gây
ra
các
bệnh
tâm
căn: các
stress 
(sang chấn
tâm
thần) 
2.1 Khái
niệm
về
stress:
Có
thể
xem
như
là
các
SCTT tất
cả
các
sự
vệc, hoàn
 cảnh
xảy
ra
trong
các
điều
kiện
sinh
hoạt
xã
 hội,trong
mối
liên
quan
phức
tạp
giữa
người
và
 người, tác
động
vào
tâm
thần
gây
nên
những
cảm
 xúc
mạnh, phần
lớn
là
tiêu
cực: sợ
hãi, lo lắng, 
buồn
rầu, ghen
tuông, tức
giận, thất
vọng
2.2.Tính chất
và
phương
thức
gây
bệnh
của
SCTT

SCTT có
thể
mạnh, cấp diễn
hay không
mạnh
nhưng
 trường
diễn

Bệnh
có
thể
do một
SCTT duy
nhất gây ra nhưng
cũng
có
 thể
do nhiều
SCTT kết hợp với
nhau
gây
ra

Bệnh
có
thể
xuất hiện
ngay
sau
khi
có
SCTT hoặc sau một
 thời gian ngấm SCTT

Có
thể
SCTT là
nguyên
nhân
trực tiếp gây ra bệnh
tâm
căn
 nhưng
cũng
có
thể
chỉ
là
nhân
tố
thúc
đẩy
cho
một bệnh
cơ
 thể
hoặc một bệnh
loạn thần mới
phát
sinh
2.2.Tính chất
và
phương
thức
gây
bệnh
của
SCTT

Tính
gây
bệnh
của
SCTT phần
lớn
phụ
thuộc
vào
ý 
nghĩa
thông
tin đối
với
một
cá
thể
nhất
định

SCTT càng
bất
ngờ
càng
có
tính
gây
bệnh

Tính
gây
bệnh
của
SCTT càng
lớn
nếu
như
người
 chịu
SCTT không
tìm
được
lối
thoát
trong
tương
 lai

Những
CSTT gây
phân
vân, dao
động
là
những
SC 
thường
gây
bệnh
3. VAI TRÒ CỦA NHÂN CÁCH TRONG CÁC BỆNH 
TÂM CĂN

SCTT có
gây
ra
bệnh
tâm
căn
hay không, gây
ra
bệnh
tâm
căn
 này
hay khác
phụ
thuộc
chủ
yếu
vào
nhân
cách

Khi
gặp
một
SCTT, nhân
cách
mạnh
thì
khó
bị
bệnh
và
khi
đã
 bị
bệnh
nhân
cách
mạnh
làm
cho
bệnh
chóng
hồi
phục

Nhân
cách
mạnh
là
nhân
cách
có
những
phẩm
chất
tốt
như
có
 ý chí, quyết
tâm
kiên
trì, tự
kiềm
chế, dũng
cảm, tự
tin, có
 năng
lực, khả
năng
sáng
tạo
4. Một
số
rối
loạn
liên
quan
đến
stress
4.1 Rối
loạn
lo âu:

Là
lo âu
quá
mức, dai
dẳng, không
tương
xứng
với
sự
đe
doạ
 được
cảm
thấy, ảnh
hưởng
đến
hoạt
động
của
người
bệnh

Có
nhiều
biểu
hiện
về
cơ
thể
thuộc
nhiều
cơ
quan
như
hô
 hấp, tim
mạch, tiêu
hoá, tiết
niệu

Điều
trị: 

Trị
liệu
tâm
lí

Hoá
dược: thuốc
giải
lo âu
4.2 Bệnh
tâm
căn
Hysterie
(rối
loạn
phân
li)

Thường
liên
quan
với
SCTT

Nhân
cách
hysterie

Các
triệu
chứng
cơ
thể
có
tính
chất
chức
năng, không
do 
một
bệnh
thực
thể
gây
nên

Điều
trị:

Trị
liệu
tâm
lí

Hoá
dược
trị
liệu
chỉ
là
thứ
yếu
4.3 Rối
loạn
dạng
cơ
thể

Là
biểu
hiện
tái
diễn
các
triệu
chứng
cơ
thể

Yêu
cầu
dai
dẳng
đòi
được
khám
xét

Không
phải
là
triệu
chứng
của
một
bệnh
cơ
thể

Một
số
thể
bệnh:

Rối
loạn
cơ
thể
hoá

Rối
loạn
nghi
bệnh

Rối
loạn
chức
năng
thần
kinh
tự
trị
dạng
cơ
thể
BÀI 3. BỆNH TÂM THẦN PHÂN LIỆT
1.
Khái
niệm:

TTPL là
một
bệnh
loạn
thần
nặng, tiến
triển
từ
từ, có
khuynh
hướng
 mạn
tính.

Người
bệnh
dần
dần
tách
khỏi
cuộc
sống
bên
ngoài, thu dần
vào
thế
 giới
bên
trong, tình
cảm
trở
nên
khô
lạnh
dần, khả
năng
làm
việc
học
 tập
ngày
càng
sút
kém, có
những
hành
vi, ý nghĩ
kì
dị, khó
hiểu.

Căn
nguyên
hiện
nay chưa
được
biết
rõ

Tỉ
lệ
bệnh
trong
dân
số: trên
thế
giới
khoảng
1%, Việt
Nam từ
0,3 –
 1%
2. Đặc
điểm
lâm
sàng

Các
triệu
chứng
âm
tính:

Tính
thiếu
hoà
hợp

Tính
tự
kỉ

Sự
giảm
sút
thế
năng
tâm
thần

Các
triệu
chứng
dương
tính:

Hoang tưởng

ảo
giác

Kích
động

Rối
loạn
tác
phong
3. Chẩn
đoán

9 nhóm
triệu
chứng
theo
Bảng
phân
loại
bệnh
Quốc
tế
lần
thứ
10 
( ICD-
10)

Tư
duy
vang
thành
tiếng

Hoang tương
bị
chi phối

ảo
thanh
bình
luận

Các
loại
hoang
tương
dai
dẳng

ảo
giác
các
loại

Rối
loạn
tư
duy
( ngôn
ngữ)

Rối
loạn
hành
vi ( căng
trương
lực)

Triệu
chứng
âm
tinh
của
cảm
xúc

Biến
đổi
tập
tính
cá
nhân
 Tiêu
Chuẩn
chẩn
đoán
( theo
ICD . 10)

Triệu
chứng: ít
nhất
có
1 trong
4 nhóm
từ
1-4 hoặc
2 
trong
5 nhóm
từ
5-9.

Thời
gian
tồn
tại
các
triệu
chứng
từ
1 tháng
trở
lên

Không
có
các
rối
loạn
cảm
xúc
xảy
ra
trước
đây, 
không
có
bênh
não, các
trạng
thái
nghiện.
4. Điều
trị
4.1 Nguyên
tắc
điều
trị

TTPL là
bệnh
chưa
rõ
nguyên
nhân, do vậy
điều
trị
triệu
chứng
là
chủ
yếu

Hoá
dược
liệu
pháp
có
vai
trò
rất
quan
trọng, đặc
biệt
đối
với
các
triệu
 chứng
dương
tính

Cần
phối
hợp
nhiều
liệu
pháp
điều
trị

Phát
hiện
và
can thiệp
sớm, điều
trị
tích
cực

Điều
trị
duy
trì, quản
lí
và
theo
dõi
tai cộng
đồng, đề
phòng
tái
phát

Phục
hồi
chức
năng
cho
bệnh
nhân
Nguyên
tắc
điều
trị
(tiếp)

Phối
hợp
chặt
chẽ
giữa
thày
thuốc, gia
đình
và
cọng
đồng
 trong
việc
chăm
sóc
bệnh
nhân

Phát
hiện
và
giải
quyết
kịp
thời
các
yếu
tố
thúc
đẩy
bệnh
tái
 phát

Giáo
dục
gia
đình
và
cộng
đồng
thay
đổi
thái
độ
đối
với
người
 bệnh

Chăm
sóc
bệnh
nhân
lâu
dai, bảo
đảm
cơ
thể
khoẻ
mạnh
4.2 Các
phương
pháp
điều
trị

Liệu
pháp
tâm
lí

Liệu
pháp
lao
động
và
phục
hồi
chức
năng
xã
hội

Liệu
pháp
hoá
dược
4.3 Quản
lí
bệnh
nhân
TTPL tại
công
đồng

TTPL là
bệnh
tiến
triển
mạn
tính, do vậy
cần
được
quản
lí
lâu
dài
tại
cộng
đồng

Cần
điều
tra
dịch
tễ, phát
hiện
dăng
kí
lập
hồ
sơ
quản
lí
người
bệnh
yại
y tế
địa
phương, khám
bệnh
định
kì
ít
nhấy
1 tháng/ lần. Đảm
bảo
đủ
thuốc
cho
người
bệnh

Hướng
dẫn
cho
gia
đình
biết
cách
giúp
đỡ
bn, thái
độ
thương
yêu
thông
cảm
với
bn, theo
dõi
và
phát
hiện
các
triệu
chứng, giúp
bn
tái
hoà
nhập
trong
cộng
đồng

Liệu
pháp
tâm
lí:làm
cho
bn
hiểu
rõ
bệnh, tránh
mặc
cảm
tự
ti, giải
quyết
các
stress, động
viên
người
bệnh

Liệu
pháp
tái
thích
ứng
xã
hội: cần
có
sự
tham
gia
của
gia
đình, y tế, chính
quyền
, đoàn
thể
5. Phòng
bệnh

Phòng
bệnh
tuyệt
đối: chưa
có
cơ
sở
vì
nguyên
nhân
của
bệnh
 chưa
rõ
ràng

Phòng
bệnh
tương
đối:

Rèn
luyện
nhân
cách
cho
trẻ

Theo dõi
người
có
yếu
tố
di
truyền
( người
thân
bị
bệnh
TTPL 
để
phát
hiện
bệnh
sớm
và
can thiệp
kịp
thời

Tiếp
tục
theo
dõi
bn
sau
khi
ra
viện, tránh
cho
bn
các
yếu
tố
 nguy
cơ
để
đề
phòng
tái
phát
BÀI 4. RỐI LOẠN TRẦM CẢM
1.
Khái
niệm:

Trầm
cảm
là
một
bệnh
rất
thường
gặp. Tỉ
lệ
bệnh
 trong
dân
số
khoảng
từ
3-5%

Bệnh
biểu
hiện
bằng
sự
ức
chế
các
hoạt
động
tâm
 thần, trong
đó
chủ
yếu
là
sự
ức
chế
cảm
xúc

Trầm
cảm
nặng
có
nguy
cơ
bn
tự
sát
rất
cao
2. Đặc
điểm
lâm
sàng:

Trầm
cảm
điển
hình: Các
quá
trình
hoạt
động
tâm
thần
bị
ức
chế

ức
chế
cảm
xúc: Khí
sắc
giảm, buồn
chán, mất
quan
tâm
thích
thú, bi 
quan, tri giác
xung
quanh
ảm
đạm

ức
chế
tư
duy: Suy
nghĩ
chậm, liên
tưởng
khó
khăn, giao
tiếp
chậm
chạp, ý 
tưởng
tự
ti, tự
buộc
tội, ý tưởng
tự
sát

ức
chế
hoạt
động: Giảm
hoạt
động, không
muốn
tham
gia
bất
kể
công
việc
 gì

Các
biểu
hiện
khác: Rối
loạn
giấc
ngủ, chán
ăn, giảm
sự
tập
trung
chú
ý, 
trí
nhớ
giảm
Trầm
cảm
không
điển
hình

Cảm
xúc
bị
ức
chế
nhưng
tư
duy, hoạt
động
có
thể
 không
bị
ức
chế.

Trầm
cảm
ẩn: Triệu
chứng
trầm
cảm
mờ
nhạt
nhưng
 các
triệu
chứng
về
cơ
thể
lại
nổi
trội
3. Chẩn
đoán

Triệu
chứng
theo
Bảng
phân
loại
bệnh
Quốc
tế
lần
 thứ
10

Triệu
chứng
đặc
trưng:
•
Khí
sắc
trầm
•
Mất
quan
tâm
thích
thú
•
Giảm
năng
lượng, dễ
mệt
mỏi
 Các
triệu
chứng
phổ
biến
•
Giảm
sút
sự
tập
trung
và
chú
ý
•
Giảm
sút
tính
tự
trong
và
lòng
tin
•
Có
ý tưởng
bị
tội, không
xứng
đáng
•
Nhìn
vào
tương
lai
ảm
đạm, bi quan
•
ý tưởng
và
hành
vi tự
huỷ
hoại
hoặc
tự
sát
•
Rối
loạn
giấc
ngủ
•
Ăn
ít
ngon
miệng

Triệu
chứng
sinh
học: Sút
cân, giảm
dục
năng
 Tiêu
chuẩn
chẩn
đoán

Trầm
cảm
nhẹ
•
Có
2/3 triệu
chứng
đặc
trưng
•
Có
2/7 triệu
chứng
phổ
biến
•
Trở
ngại
ít
trong
cuộc
sống
•
Kéo
dài
ít
nhất
trong
2 tuần

Trầm
cảm
vừa
•
Có
2/3 triệu
chứng
đặc
trưng
•
Có
3/7 triệu
chứng
phổ
biến
•
Trở
ngại
nhiều
trong
cuộc
sống
•
Kéo
dài
ít
nhất
trong
2 tuần

Trầm
cảm
nặng
•
Có
3/3 triệu
chứng
đặc
trưng
•
Có
4/7 triệu
chứng
phổ
biến
•
ít
có
khả
năng
tiếp
tục
công
việc
gia
đình, xã
hội
và
 nghề
nghiệp
•
Có
triệu
chứng
sinh
học
của
trầm
cảm
Trong lâm
sàng
sử
dụng
test BECK để
hỗ
trợ
chẩn
 đoán
4. Nguyên
nhân
gây
ra
trầm
cảm

Các
nhân
tố
tâm
lí
xã
hội: các
stress hay hoàn
cảnh
 sinh
sống
không
thuận
lợi, gọi
là
trầm
cảm
tâm
căn
 hay trầm
cảm
phản
ứng

Các
bệnh
cơ
thể
ở
trong
hay ngoài
não, gọi
là
trầm
 cảm
triệu
chứng
hay trầm
cảm
thực
tổn

Nguyên
nhân
chưa
được
biết
rõ, gọi
là
trầm
cảm
nội
 sinh
5. Nguyên
tắc
điều
trị

Phát
hiện
bệnh
sớm, chính
xác
các
trạng
thái
khác
nhau
của
 trầm
cảm

Phải
xác
định
được
các
mức
độ
của
trầm
cảm

Xác
định
được
nguyên
nhân
của
trầm
cảm

Các
bác
sĩ
thuộc
mọi
chuyên
khoa
cần
có
kiến
thức
về
trầm
 cảm
để
có
thể
phát
hiện
bệnh
sớm, chẩn
đoán
đúng
và
điều
trị
 kịp
thời
5. Nguyên
tắc
điều
trị
(tiếp)

Nhập
viện
tất
cả
các
trường
hợp
RLTC nặng

Có
thể
điều
trị
ngoại
trú
các
trường
hợp
RLTC nhẹ

Cần
quản
lí, theo
dõi
bn
tại
cộng
đồng

Phổ
biến
cho
gia
đình
các
kiến
thức
về
RLTC

Ngoài
liệu
pháp
hoá
dược, các
bác
sĩ
còn
dùng
các
liệu
pháp
hành
 vi, liệu
pháp
nhận
thức
để
điều
trị
6. Phòng
bệnh

Tránh
tình
trạng
căng
thẳng
cảm
xúc
và
các
sang chấn
 tâm
thần

Cần
quan
tâm
đến
những
người
sống
trong
hoàn
cảnh
khó
 khăn
như
trẻ
mồ
côi, người
tàn
tật, người
già
cô
đơn

Phát
hiện
bệnh
sớm
và
điều
trị
kịp
thời
các
RLTC, theo
 dõi
quản
lí
chặt
chẽ
người
có
nguy
cơ
mắc
RLTC 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dai_cuong_tam_than_dinh_dang_hoe.pdf