Bài giảng Đại cương về sinh dược học - Trần Văn Thành

Tóm tắt Bài giảng Đại cương về sinh dược học - Trần Văn Thành: ... này từ 80-120% thì có thể coi 2 chế phẩm thuốc đó tương đương nhau và có thể thay thế nhau trong điều trị. 10
 1. Tìm SKD tuyệt đối của viên nang có liều 100mg có AUC là 20mg/dl.h và dạng tiêm tĩnh mạch với liều 100mg có AUC là 25 mg/dl.h. 11
 2. Tìm SKD tuyệt đối của viên nén như sau...c nhau được chỉ định cho mục tiêu trị liệu lâm sàng giống nhau (ví dụ: ibuprofen và aspirin). 18
 Pha sinh dược học Bao gồm các quá trình từ khi dùng thuốc đến khi dược chất được hấp thu vào cơ thể. Tùy dạng thuốc và đường sử dụng, pha SDH có thể gồm các quá trình khác nhau. Ví dụ: vớ...VIÊN NÉN > VIÊN BAO. Ngoài ra trang thiết bị cũng ảnh hưởng đến cấu trúc lý hóa của dạng thuốc, do đó ảnh hưởng đến SKD. Các yếu tố ảnh hưởng SKD thuốc – kỹ thuật bào chế 24
 Tiến bộ kỹ thuật trong bào chế Hệ thống phóng thích kéo dài Các hệ thống hay dạng thuốc có khả năng phóng thí...

pdf34 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 346 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Đại cương về sinh dược học - Trần Văn Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI CƯƠNG VỀ 
SINH DƯỢC HỌC 
1

Trần Văn Thành 
Khái niệm 
2

Sinh dược học (SDH) là một môn khoa học 
nghiên cứu sự liên quan giữa tác dụng sinh học 
của thuốc và tính chất lý hóa của dạng bào chế. 
Thuật ngữ “tính chất lý hóa của dạng bào chế” 
bao gồm đặc điểm lý hóa của cả hệ thống phức 
tạp gồm hoạt chất, tá dược, cấu trúc và sự hình 
thành dạng thuốc dưới tác động của kỹ thuật, 
công nghệ, trang thiết bị. => SDH bào chế 
Tác dụng sinh học của thuốc là kết quả tổng hợp 
của các yếu tố dược chất, dạng thuốc, đường sử 
dụng thuốc và các yếu tố sinh lý, bệnh lýcủa 
cơ thể người dùng thuốc. => SDH lâm sàng 
Ý nghĩa nghiên cứu SDH 
3

SDH nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố lý 
hóa, kỹ thuật bào chế, sinh lý cơ thể đến tác 
dụng của thuốc nhằm hướng đến việc tạo ra 
dạng thuốc tốt nhất, cách dùng thuốc có hiệu 
quả nhất, ít tác dụng không mong muốn nhất. 
SDH là cơ sở để phát triển dược phẩm với những 
tính năng và đặc điểm mới. 
SDH giúp người thầy thuốc có cơ sở kê đơn 
dùng thuốc đúng đắn nhất, biết phối hợp thuốc 
một cách khoa học, kể cả phối hợp với chế độ ăn 
uống, lựa chọn thuốc, cho liều phù hợp với từng 
bệnh nhân. 
4

SINH KHẢ DỤNG 
TỐC ĐỘ - CƯỜNG ĐỘ - TRƯỜNG ĐỘ 
Khái niệm sinh khả dụng 
SKD của thuốc là đặc tính chỉ tốc độ và mức độ của 
thành phần hoạt tính, gốc hoạt tính và chất chuyển hóa 
có hoạt tính được hấp thu vào tuần hoàn chung và sẵn 
sàng ở nơi tác động. Phần liều thuốc được hấp thu 
nguyên vẹn gọi là liều khả dụng. 
5

SINH KHẢ DỤNG 
TỐC ĐỘ - CƯỜNG ĐỘ - TRƯỜNG ĐỘ 
3 thông số 
 Tmax 
 Cmax 
 AUC (diện tích dưới đường cong) 
Khái niệm sinh khả dụng 
6

SINH KHẢ DỤNG 
SKD của thuốc là đặc tính chỉ tốc độ và mức độ của 
thành phần hoạt tính, gốc hoạt tính và chất chuyển hóa 
có hoạt tính được hấp thu vào tuần hoàn chung và sẵn 
sàng ở nơi tác động. 
Đối với chất không hấp thu vào máu, SKD được đo lường 
bằng các tiêu chí phản ánh tốc độ và mức độ mà thành 
phần có hoạt tính hoặc nhóm hoạt tính sẵn sàng ở nơi tác 
động. 
Có hai loại SKD: tuyệt đối và tương đối 
Khái niệm sinh khả dụng 
7

Sinh khả dụng tuyệt đối 
 SKD tuyệt đối là tỉ lệ thuốc nguyên vẹn so với liều dùng được hấp thu: 
 F: SKD tuyệt đối (%) 
(AUCT)abs: diện tích dưới đường cong toàn thể của dạng thử (đơn vị mcg/l.h) 
(AUCT)IV: diện tích dưới đường cong toàn thể của dạng tiêm tĩnh mạch 
Nếu dùng khác liều công thức được điều chỉnh 
DIV, DABS: liều của dạng tiêm tĩnh mạch và dạng thử được sử dụng từ một đường hấp 
thu khác. 
SKD tuyệt đối cho phép đánh giá ảnh hưởng của đường sử dụng trên hiệu qủa 
sinh học. 
8

Sinh khả dụng tương đối 
SKD tương đối : trường hợp dược chất không thể sử dụng đường tiêm tĩnh 
mạch, người ta dùng SKD tương đối. 
SKD tương đối được xác định bằng cách lập tỉ lệ giữa dạng thử so với dạng 
chuẩn thường là một dung dịch nước đã được biết là hấp thu tốt hoặc so với 
một chế phẩm thương mại (trường hợp SKD so sánh) có hiệu quả lâm sàng tốt 
đã được tín nhiệm.` 
 (AUCT) TEST x D STANDARD 
F’ = x 100 
 (AUCT) STANDARD x D TEST 
DSTANDARD: là liều của dạng chuẩn 
DTEST: là liều của dạng thử 
9

Sinh khả dụng tương đối 
Ý nghĩa: 
Những thuốc có SKD > 50% được coi là tốt khi dùng theo đường uống. 
Những thuốc có SKD > 80% thì có thể coi khả năng hấp thu của thuốc qua 
đường uống tương đương với đường tiêm và những trường hợp này chỉ được 
tiêm trong trường hợp bệnh nhân không thể uống được. 
SKD tương đối hay được dùng để đánh giá chế phẩm mới hoặc chế phẩm xin 
đăng ký lưu hành với 1 chế phẩm có uy tín trên thị trường. Nếu tỷ lệ này từ 
80-120% thì có thể coi 2 chế phẩm thuốc đó tương đương nhau và có thể thay 
thế nhau trong điều trị. 
10

1. Tìm SKD tuyệt đối của viên nang có liều 100mg có AUC là 
20mg/dl.h và dạng tiêm tĩnh mạch với liều 100mg có AUC là 
25 mg/dl.h. 
11

2. Tìm SKD tuyệt đối của viên nén như sau: 
12

3. Tìm SKD tương đối của viên nén như sau: 
13

Các khái niệm tương đương 
Tuơng đương dược học (tương đương bào chế) 
Là các chế phẩm cùng dạng bào chế, cùng hàm lượng và loại 
dược chất, cùng đường sử dụng, được sản xuất tuân theo GMP 
và đạt các tiêu chuẩn chất lượng quy định, có thể khác nhau về 
tá dược, hình dạng, tuổi thọ, cơ chế phóng thích, nhãn Các 
thuốc tương đương bào chế có thể có hiệu quả trị liệu giống 
nhau hoặc khác nhau. 
14

Các khái niệm tương đương 
Thay thế dược học 
Là các dược phẩm có gốc hoạt tính giống nhau như vậy có thể: 
Khác nhau ở dạng muối, ester, phứcVí dụ: tetracyclin 
clohydrat và tetracyclin phosphat 
Khác nhau về dạng thuốc. Ví dụ: viên nén và viên nang. 
Khác nhau về hàm lượng. Ví dụ: viên paracetamol 325 mg và 
500 mg. 
Khác nhau về hệ thống. Ví dụ: dạng phóng thích kéo dài và dạng 
phóng thích tức thời. 
15

Các khái niệm tương đương 
Tương đương sinh học 
Là các chế phẩm tương đương dược học hoặc thay thế dược 
học có SKD giống nhau, như vậy là hai chế phẩm có tmax, 
Cmax, AUC không khác nhau có ý nghĩa thống kê (mức khác 
biệt được chấp nhận không quá 20%). 
Chế phẩm tương đương sinh học hoặc có thể được xem là có 
hiệu quả trị liệu tương đương. 
Trường hợp mức độ hấp thu (AUC, Cmax) không khác nhau, sự 
khác nhau về tốc độ hấp thu (tmax) do cố ý, được ghi trong 
nhãn, không quan trọng với việc đạt nồng độ trị liệu trong cơ thể 
trường hợp bệnh mạn tính và được xem không có ý nghĩa lâm 
sàng, vẫn được chấp nhận tương đương sinh học. 
16

Các khái niệm tương đương 
Tương đương sinh học 
Nồng độ thuốc trong huyết tương theo thời gian sau 
khi dùng liều duy nhất của 320mg Valsartan. 
17

Các khái niệm tương đương 
Tương đương trị liệu 
Là các chế phẩm chứa cùng loại, cùng hàm lượng hoạt chất, cho 
kết quả trị liệu và có phản ứng phụ tiềm ẩn như nhau, theo điều 
kiện được ghi trên nhãn, có thể khác nhau về màu, mùi, hình 
dạng, tuổi thọ, nhãn Để so sánh tương đương trị liệu, hai chế 
phẩm phải tương đương sinh học. 
Thay thế trị liệu 
Là các chế phẩm chứa hoạt chất khác nhau được chỉ định cho 
mục tiêu trị liệu lâm sàng giống nhau (ví dụ: ibuprofen và 
aspirin). 
18

Pha sinh dược học 
Bao gồm các quá trình từ khi dùng thuốc đến khi dược chất 
được hấp thu vào cơ thể. Tùy dạng thuốc và đường sử dụng, 
pha SDH có thể gồm các quá trình khác nhau. 
Ví dụ: với viên nén, pha SDH gồm: 
Quá trình rã (giải phóng dược chất). 
Quá trình hòa tan. 
Quá trình hấp thu. 
Đối với dung dịch nước không có quá trình rã và hòa tan mà 
dược chất sẵn sàng để hấp thu. SDH nghiên cứu các quá trình 
trong pha SDH và ảnh hưởng của nó đến SKD của thuốc. 
19

Pha dược động học – dược lực học 
Pha dược động học 
Bao gồm các quá trình hấp thu, phân bố, chuyến hóa, thải trừ. 
Môn dược động học nghiên cứu các quá trình của pha dược 
động học. 
Pha dược lực học 
Bao gồm các quá trình thuốc kết hợp với thụ thể dược lý để gây 
tác động sinh học và thu được hiệu quả điều trị. Môn dược lực 
học nghiên cứu các động thái này. 
20

Các yếu tố ảnh hưởng SKD thuốc – dược chất 
Kích thước tiểu phân chất rắn 
Nồng độ trong huyết tương của Griseofulvin sau khi dùng liều 
duy nhất của dạng bột 
A Siêu mịn 500mg 
B Siêu mịn 250mg 
C Bột mịn 500mg 
21

Dạng kết tinh và vô định hình 
 Dạng vô định hình có độ tan cao hơn dạng kết tinh 
(Chloramphenicol, Insulin kẽm) 
Dạng đa hình 
 Dược chất có thể có nhiều dạng kết tinh khác nhau, có độ tan 
và tốc độ tan khác nhau. Ví dụ Chloramphenicol có nồng độ 
dạng bêta trong máu cao gấp 10 lần dạng alpha. 
Dạng hydrat hóa 
 Thường dạng khan tan nhanh hơn dạng ngậm nước (hydrat). 
Hệ số phân bố dầu – nước 
 Dược chất tan trong dầu cao hơn trong nước với một tỉ lệ 
nhất định phù hợp dễ hấp thu do màng tế bào chủ yếu là lipid. 
Các yếu tố ảnh hưởng SKD thuốc – dược chất 
22

Khả năng ion hóa của phân tử 
 Các dạng ion hóa dễ tan trong nước, không tan trong lipid, 
nên sự hấp thu qua màng rất kém. 
Cấu trúc muối và este 
 Cấu trúc muối dễ ion hóa làm dược chất dễ tan trong nước 
nhưng khó hấp thu. 
 Cấu trúc este dễ bị thủy phân hoặc khó hòa tan, làm ảnh 
hưởng đến SKD của thuốc. 
Các yếu tố ảnh hưởng SKD thuốc – dược chất 
23

Mỗi dạng bào chế có đặc điểm riêng về thành phần công thức, cấu trúc, 
kỹ thuật bào chế, các khác biệt này có ảnh hưởng đến SKD của thuốc. 
SKD của thuốc có khuynh hướng giảm theo thứ tự sau: 
DUNG DỊCH NƯỚC > HỖN DỊCH NƯỚC > NANG THUỐC > 
VIÊN NÉN > VIÊN BAO. 
Ngoài ra trang thiết bị cũng ảnh hưởng đến cấu trúc lý hóa của dạng 
thuốc, do đó ảnh hưởng đến SKD. 
Các yếu tố ảnh hưởng SKD thuốc – kỹ thuật bào chế 
24

Tiến bộ kỹ thuật trong bào chế 
Hệ thống phóng thích kéo dài 
Các hệ thống hay dạng thuốc có khả năng phóng thích hoạt chất một 
cách liên tục hoặc gián đoạn theo thời gian, để duy trì nồng độ hoạt chất 
trong phạm vi điều trị trong khoảng thời gian dài, nhằm giảm bớt số lần 
dùng thuốc, nâng cao hiệu quả điều trị, giảm bớt tác dụng không mong 
muốn 
25

Tiến bộ kỹ thuật trong bào chế 
Hệ thống phóng thích có kiểm soát 
Khi hoạt chất được phóng thích từ hệ thống có tốc độ phóng thích hằng 
định, có thể tiên đoán và chậm hơn bình thường. 
Các dạng thuốc hay các hệ thống tạo được tác dụng trị liệu và duy trì 
được hiệu lực điều trị trong khoảng thời gian dài hơn so với dạng quy 
ước có cùng dược chất thường dạng dụng kéo dài được bào chế bằng 
cách kéo dài sự phóng thích hoạt chất, do đó 2 thuật ngữ này được dùng 
để thay thế nhau. 
26

Tiến bộ kỹ thuật trong bào chế 
Hệ thống trị liệu đưa thuốc đến mục tiêu 
Hệ thống trị liệu đưa thuốc đến mục tiêu là hệ thống được kiểm soát sao 
cho phần lớn tác nhân trị liệu được phân phối một cách chọn lọc đến đích 
tác động, hạn chế đến mức tối thiểu sự phân phối đến cơ quan khác gây 
tác dụng không mong muốn. 
Hệ thống trị liệu đưa thuốc đến mục tiêu có thể phóng thích dược chất 
tức thời hoặc phóng thích kéo dài, được xem là hệ thống phóng thích có 
kiểm soát theo vị trí tác động. 
27

Tiến bộ kỹ thuật trong bào chế 
Công nghệ nano áp dụng trong ngành dược 
Các phân tử thuốc được đóng trong các chất mang có kích thước nano. 
Chất mang và hoạt chất xuyên qua hàng rào mô và xâm nhập vào tế bào 
mục tiêu, sau đó hoạt chất được phóng thích và thể hiện hoạt tính. 
28

Tiến bộ kỹ thuật trong bào chế 
Công nghệ nano áp dụng trong ngành dược 
Ưu điểm: 
- Tăng độ hòa tan của hoạt chất nên tăng tác dụng điều trị. 
- Độc tính hoạt chất giảm do liposom màng bao phủ hoạt chất. 
- Thúc chỉ tác động trên tế bào mục tiêu mà không tổn hại đến các tế bào 
lành. 
- Giảm lượng thuốc sử dụng. 
- Ứng dụng trong điều trị K bằng hóa trị. 
CÂU HỎI ÔN TẬP THỬ 
29

Câu 1: Cho biết nên dùng thuốc sau theo đường nào? 
 liều (mg) AUC (mcg/ml.h) 
viên nén 100 80 
dung dịch uống 80 100 
thuốc dán 70 60 
thuốc tiêm IV 40 70 
Câu 2: Các thông số đánh giá sinh khả dụng của thuốc 
là 
a. nồng độ tối đa, thời gian bán thải, hằng số tốc độ thải 
trừ 
b. thời gian bán thải, thời gian đạt nồng độ tối đa, hằng 
số tốc độ hấp thu. 
c. hằng số tốc độ hấp thu, diện tích dưới đường cong 
d. nồng độ tối đa, thời gian đạt nồng độ tối đa, diện tích 
dưới đường cong 
Câu 3: Hai dược phẩm có cùng loại hoạt chất có diện 
tích dưới đường cong bằng nhau 
a. cung cấp cùng lượng dược chất cho cơ thể nên được 
xem là tương đương sinh học 
b. cung cấp cùng lượng dược chất cho cơ thể nhưng 
không nhất thiết được xem là tương đương sinh học 
c. bắt buộc phải xem là tương đương sinh học 
d. là tương đương sinh học khi đáp ứng tiêu chuẩn 
dược điển. 
Câu 4: Nồng độ tối đa trong huyết tương tương ứng với 
a. thời điểm có tác động dược lý tối đa 
b. thời điểm có sự hấp thu và thải trừ tương đương 
c. thời điểm thuốc bắt đầu bị chuyển hóa 
d. thời điểm có nồng độ tối đa của dược chất trong 
nước tiểu. 
Câu 5: Cho biết viên nén A và viên nén B có cùng hoạt 
chất và tương đương sinh học, hãy cho biết khoảng 
AUC có thể đạt được của viên A 
 liều (mg) AUC (mcg/ml.h) 
viên nén A 500 ????? 
viên nén B 80 100 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dai_cuong_ve_sinh_duoc_hoc_tran_van_thanh.pdf