Bài giảng Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm - Phần II: Tiêu chuẩn hóa và luật thực phẩm - Nguyễn Huỳnh Đình Thuấn

Tóm tắt Bài giảng Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm - Phần II: Tiêu chuẩn hóa và luật thực phẩm - Nguyễn Huỳnh Đình Thuấn: ... kinh tế trên thế giới tham gia + Cấp tiêu chuẩn hóa quốc gia: Là tiêu chuẩn hóa được tiến hành ở một quốc gia riêng biệt + Cấp tiêu chuẩn hóa dưới quốc gia: * Cấp Ngành * Cấp Bộ * Cấp Hội * Cấp địa phương * Cấp nhóm công ty II.1 TIÊU CHUẨN HÓA  HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN VN – HẠN CHẾ: - Chưa thật...ng và ban hành các tiêu chuẩn quốc tế về thực phẩm.  150 thành viên  28 ban kỹ thuật II.2 GIỚI THIỆU ỦY BAN TIÊU CHUẨN HÓA THỰC PHẨM  Mục đích: - Bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và đảm bảo công bằng trong thương mại - Thúc đẩy việc phối hợp công tác tiêu chuẩn về thực phẩm - Xác định ...lý đối với các sai phạm về chất lượng - Cách tiến hành đánh giá phù hợp với Tiêu chuẩn Nhà nước II.4 LUẬT THỰC PHẨM  CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG - Quốc hội - UB TV Quốc hội - Chủ tịch nước - Chính phủ - Thủ tướng chính phủ - BT, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ - UBND - Các cơ...

pdf9 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 214 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm - Phần II: Tiêu chuẩn hóa và luật thực phẩm - Nguyễn Huỳnh Đình Thuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
PHẦN II: TIÊU CHUẨN HÓA 
VÀ LUẬT THỰC PHẨM
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
 TIÊU CHUẨN
 TIÊU CHUẨN HÓA
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
 TIÊU CHUẨN
- Tiêu chuẩn: là một tài liệu được thiết lập bằng cách thỏa
thuận và được một số tổ chức thừa nhận phê duyệt nhằm cung
cấp những qui tắc, hướng dẫn hoặc các đặc tính cho những
hoạt động hoặc những kết quả hoạt động để sử dụng chung và
lập đi lập lại nhằm đạt được mức độ tối ưu trong một khung
cảnh nhất định
- Đặc điểm của tiêu chuẩn: 
+ Tài liệu
+ Được tổ chức thừa nhận phê duyệt
+ Đề ra những quy tắc, hướng dẫn hoặc các đặc tính
+ Sử dụng chung và lặp đi lặp lại
+ Thay đổi theo không gian và thời gian
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
 TIÊU CHUẨN: CÁC LOẠI TIÊU CHUẨN(4 LOẠI)
- Tiêu chuẩn cơ bản: Sử dụng chung cho nhiều ngành hay lỉnh
vực.
Vd: Tiêu chuẩn về toán, lý
- Tiêu chuẩn sản phẩm:
+ Tiêu chuẩn sản phẩm hàng hóa:
* Tiêu chuẩn về qui cách, thông số, kích thước cơ bản, 
kiểu dạng và kết cấu
* Tiêu chuẩn về tính năng kỹ thuật hay qui định:
Thành phần và tính chất hóa học
Độ tin cậy và thời gian sử dụng
Vệ sinh, an toàn, sức khỏe, môi trường
Các yêu cầu về cơ lý
2II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
 TIÊU CHUẨN: CÁC LOẠI TIÊU CHUẨN
- Tiêu chuẩn sản phẩm:
+ Tiêu chuẩn sản phẩm hàng hóa(tt)
* Tiêu chuẩn về phương pháp thử:
Cách lấy mẫu
Nguyên tắc của phương pháp
Phương tiện và điều kiện thử
Chuẩn bị thử
Tiến hành thử
Tính toán và đánh giá kết quả
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
 TIÊU CHUẨN: CÁC LOẠI TIÊU CHUẨN
- Tiêu chuẩn sản phẩm:
+ Tiêu chuẩn sản phẩm hàng hóa(tt)
* Tiêu chuẩn về phương pháp bao gói, các yêu cầu ghi
nhãn, vận chuyển và lưu kho:
Nơi ghi nhãn, nội dung nhãn
Phương tiện vận chuyển, bóc dỡ và cách thức
Vật liệu bao gói, cách thức bao gói
Điều kiện bảo quản, lưu kho
Các yêu cầu bảo đảm chất lượng trong kho, trong
vận chuyển và sử dụng
* Tiêu chuẩn về phương pháp sử dụng, vận chuyển bảo
dưỡng và sửa chữa
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
 TIÊU CHUẨN: CÁC LOẠI TIÊU CHUẨN
- Tiêu chuẩn sản phẩm:
+ Tiêu chuẩn sản phẩm dịch vụ:
* Thời gian chờ đợi và cung cấp tiến hành dịch vụ
* Vệ sinh, an toàn, độ chính xác và sự đảm bảo
* Mức độ đáp ứng nhanh, tính dễ tiếp xúc, tác phong, 
thẩm mỹ
* Độ chính xác, sự tính nhiệm
* Phải thể hiện rõ để khách hàng quan sát và đánh giá
* Có khả năng đo lường và quan sát được
* Tự doanh nghiệp phải xác định và đánh giá
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
 TIÊU CHUẨN: CÁC LOẠI TIÊU CHUẨN
- Tiêu chuẩn quá trình:
+ Tiêu chuẩn quá trình là qui định các yêu cầu mà một quá trình
sản xuất hay cung ứng dịch vụ cần thực hiện để đạt được yêu cầu
của quá trình đó.
+ Nội dung:
* Phạm vi của quá trình
* Mục đích và mục tiêu chất lượng
* Đầu vào và đầu ra của quá trình
* Trách nhiệm của người thực hiện, người kiểm tra và người
có liên quan
* Toàn bộ các bước hợp thành quá trình
* Phương pháp kiểm soát quá trình: Đặc tính cần kiểm soát, 
tần suất, phương pháp đo lường
3II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
 TIÊU CHUẨN: CÁC LOẠI TIÊU CHUẨN
- Tiêu chuẩn HTQLCL: 
Qui định các yêu cầu chung cho 1 hệ thống và cho các quá
trình cấu thành nên hệ thống nhằm đạt được yêu cầu đầu ra
của hệ thống đó.
 HIỆU LỰC CỦA TIÊU CHUẨN
- Có thể là bắt buộc hoặc tự nguyện
- Có phạm vi điều chỉnh về không gian thời gian
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
 TIÊU CHUẨN HÓA
- Định nghĩa: 
Là một hoạt động bao gồm các quá trình xây dựng, ban 
hành và áp dụng các tiêu chuẩn
- Lợi ích của tiêu chuẩn hóa: 
+ Nâng cao mức độ thích ứng
+ Tiêu chuẩn hóa con người
+ Ngăn ngừa rào cản trong thương mại
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho việc hợp tác về khoa học
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
 TIÊU CHUẨN HÓA
- Đối tượng của tiêu chuẩn hóa:
+ Là chủ đề ( đối tượng ) được tiêu chuẩn hóa, “ sản phẩm, 
quá trình hoặc dịch vụ”
+ Tiêu chuẩn hóa có thể chì hạn chế trong một vài nội dung/ 
khía cạnh cụ thể của một đối tượng nào đó. Vd: Với giầy, kích cỡ
và độ bền có thể được tiêu chuẩn hóa riêng rẽ
- Mục đích của tiêu chuẩn hóa:
+ Mục đích kinh tế chung
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
+ An toàn sức khỏe
+ Thúc đẩy thông tin liên lạc
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
 TIÊU CHUẨN HÓA
- Các nguyên tắc của tiêu chuẩn hóa:
+ Nguyên tắc 1: Đơn giản hóa
+ Nguyên tắc 2: Thỏa thuận
+ Nguyên tắc 3: Áp dụng
+ Nguyên tắc 4: Quyết định, thống nhất
+ Nguyên tắc 5: Đổi mới
+ Nguyên tắc 6: Đồng bộ
+ Nguyên tắc 7: Pháp lý
- Cấp tiêu chuẩn hóa: 
Là qui mô tham gia vào hoạt động tiêu chuẩn hóa xét về
khía cạnh địa lý, chính trị hoặc kinh tế
4II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
 TIÊU CHUẨN HÓA
- Cấp tiêu chuẩn hóa: (tt)
+ Cấp tiêu chuẩn hóa quốc tế: Là tiêu chuẩn hóa được mỡ
rộng cho các cơ quan tương ứng của tất cả các nước tham gia
+ Cấp tiêu chuẩn hóa khu vực: Là tiêu chuẩn hóa được mỡ
rộng cho các cơ quan tương ứng của các nước chỉ trong một
khu vực địa lý, chính trị hoặc kinh tế trên thế giới tham gia
+ Cấp tiêu chuẩn hóa quốc gia: Là tiêu chuẩn hóa được tiến
hành ở một quốc gia riêng biệt
+ Cấp tiêu chuẩn hóa dưới quốc gia:
* Cấp Ngành * Cấp Bộ * Cấp Hội
* Cấp địa phương * Cấp nhóm công ty
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
 HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN VN – HẠN CHẾ:
- Chưa thật sự được áp dụng rộng rải, chưa phát huy được
hiệu quả và hiệu lực cao
- Trình độ KHKT của nhiều TCVN còn thấp, và lạc hậu cần phải
soát xét thay thế.
- Số lượng tiêu chuẩn quốc tế được chấp nhận còn chiếm tỉ
trọng chưa cao.
 HỆ THỐNG TCVN – PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN
- Phải có hiệu quả và được áp dụng rộng rãi
- Phải bao trùm được các đối tượng sản phẩm, hàng hóa, quá
trình và dịch vụ phổ biến.
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
 HỆ THỐNG TCVN – PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN (tt)
- Phải đạt được trình độ khoa học kỹ thuật ngang bằng các
nước tiên tiến và có mức độ hài hòa cao
- Sử dụng các phương pháp chấp nhận khác nhau
- Phải đồng bộ về nội dung (loại) tiêu chuẩn cho từng đối tượng
- Phải được xây dựng phù hợp với các hướng dẫn phương
pháp luận và các nguyên tắc mới nhất của ISO/IEC
- Phải được xây dựng ttheo phương pháp ban kỹ thuật, với sự
tham gia của nhiều bên liên quan
- Điện tử hóa quá trình xây dựng tiêu chuẩn VN
II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
 HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
- Hệ thống TCVN gồm:
+ Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN)
+ Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS)
- Số lượng: 12/2006
+ Tổng số lượng TCVN ban hành là hơn 8000
+ Hiện hành khoảng 6000 TCVN
- Khung phân loại TCVN hoàn toàn phù hợp với khung
phân loại tiêu chuẩn quốc tế - ICS
5II.1 TIÊU CHUẨN HÓA
 HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN VIỆT NAM – ƯU ĐIỀM
- Góp phần quan trọng trong việc phục vụ nhu cầu sản xuất kinh
doanh, quản lý kinh tế, xã hội . . .
- Về cơ bản, đã xây dựng và phát triển sát thực các đối tượng cần
thiết, được bổ sung kịp thời các tiêu chuẩn thuộc các đối tượng
theo yêu cầu quản lý cấp bách
- Được soát xét kịp thời
- Số lượng TCVN hoàn toàn phù hợp hoặc tương đương với các
tiêu chuẩn quốc tế, khu vực và nước ngoài ngày một nhiều hơn
+ Năm 2000: có 1300TCVN
+ Hết tháng 12/ 2006: có 2077
- Tính đồng bộ các nội dung (loại) tiêu chuẩn được chú trọng
- Thủ tục và phương pháp xây dựng TCVN luôn được cải tiến
II.2 GIỚI THIỆU ỦY BAN TIÊU 
CHUẨN HÓA THỰC PHẨM
 Thời kỳ đầu: Các nổ lực được thực hiện để soạn thảo cho thực phẩm
 Đầu thế kỷ 19: Phát minh công nghệ đồ hộp
 Giữa thế kỷ 19: Chuối được xuất khẩu từ các nước nhiệt đới sang 
Châu Âu
 Thế kỷ 19: Một số luật thực phẩm được tuân thủ và các cơ quan thi
hành luật được thiết lập
 Cuối thế kỷ 19: Vận chuyển thực phẩm đường dài (thịt đông lạnh từ
Úc và Newzealand đến Anh)
 Đầu thế kỷ 20: Các hiệp hội thương mại thực phẩm – thương mại
toàn cầu – tiêu chuẩn phù hợp chung
 1903: Hiệp hội Sữa và các sản phẩm sữa Quốc tế, đề ra tiêu chuẩn
quốc tế cho sữa và sản phẩm sữa
II.2 GIỚI THIỆU ỦY BAN TIÊU 
CHUẨN HÓA THỰC PHẨM
 Năm 1945: Tổ chức FAO ra đời
 Năm 1948: Tổ chức WHO ra đời
 1949 – 1962: Quá trình chuẩn bị cho một hệ thống tiêu chuẩn
quốc tế về thực phẩm
 1962: Codex Alimentarius Commission (CAC) ra đời
 Tổ chức UN do FAO và WHO đồng thành lập nhằm phối hợp
nghiên cứu xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn quốc tế về
thực phẩm.
 150 thành viên
 28 ban kỹ thuật
II.2 GIỚI THIỆU ỦY BAN TIÊU 
CHUẨN HÓA THỰC PHẨM
 Mục đích: 
- Bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và đảm bảo công bằng trong
thương mại
- Thúc đẩy việc phối hợp công tác tiêu chuẩn về thực phẩm
- Xác định thứ tự ưu tiên, đề xuất và hướng dẫn xây dựng các dự
thảo tiêu chuẩn
- Hoàn thiện các tiêu chuẩn
- Sửa đổi các tiêu chuẩn
6II.2 GIỚI THIỆU ỦY BAN TIÊU 
CHUẨN HÓA THỰC PHẨM
 Tiêu chuẩn CODEX cung cấp các thông tin:
- Phạm vi tiêu chuẩn – bao gồm tên của tiêu chuẩn
- Yêu cầu tối thiểu về chất lượng cho thực phẩm
- Phụ gia thực phẩm
- Chất nhiễm bẩn, nhiễm độc
- Vệ sinh, khối lượng và cách thực hiện
- Cách thức ghi nhãn
- Các phương pháp phân tích và lấy mẫu
II.2 GIỚI THIỆU ỦY BAN TIÊU 
CHUẨN HÓA THỰC PHẨM
 Vietnam Codex Alimentarius Commission (VCAC): Ủy ban 
CODEX Việt Nam
- Năm 1989: Việt Nam là thành viên chính thức của CAC
- Năm 1994: VCAC thành lập gồm 10 tiểu ban
 Chức năng nhiệm vụ của VCAC:
- Tham mưu về công tác tiêu chuẩn hóa
- Tham gia các hoạt động về tiêu chuẩn thực phẩm của các tổ
chức quốc tế và khu vực
- Nghiên cứu và đề xuất phương hướng phát triển hoạt động tiêu
chuẩn hóa
- Nghiên cứu và đề xuất với các cơ quan có thẩm quyền việc xây
dựng và ban hành luật, các văn bản dưới luật
- Nghiên cứu và kiến nghị kế hoạch dài hạn và hằng năm về xây
dựng TCVN
II.3 GIỚI THIỆU TỔNG CỤC TIÊU 
CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
 Ngày 4/4/1962 Viện Đo lường và Tiêu chuẩn, cơ quan quản lý
nhà nước đầu tiên về đo lường và tiêu chuẩn hóa được thành
lập trực thuộc Ủy ban Khoa học Nhà nước.
 Ngày 31/12/1970 Viện Đo lường và Tiêu chuẩn được tách
thành 2 viện: Viện Đo lường và Viện Tiêu chuẩn đều trực thuộc
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
 Ngày 6/4/1971: Cục kiểm tra chất lượng sản phẩm và hàng hóa
được thành lập trực thuộc Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà
nước
 Năm 1972: Viện Quốc Gia Định chuẩn thuộc chính quyền Sài
Gòn củ được thành lập
II.3 GIỚI THIỆU TỔNG CỤC TIÊU 
CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
 Ngày 6/4/1976: Hội đồng chính phủ đã quyết định đổi tên Viện quốc
Gia định chuẩn thành Viện Định chuẩn trực thuộc Ủy ban Khoa học
và Kỹ thuật Nhà nước
 Cũng năm này đổi Viện Đo lường và Viện Tiêu Chuẩn thành Cục
đo lường Trung ương và Cục Tiêu chuẩn
 Ngày 13/9/1979: QĐ số 325/CP hợp nhất Cục đo lường Trung
ương, Cục Tiêu chuẩn, Cục kiểm tra chất lượng sản phẩm và hàng
hóa, Viện Định chuẩn thành Cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất
lượng Nhà nước
 Ngày 8/2/1984: Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực
thuộc Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường được thành lập theo
nghị định 22/HĐBT trên cơ sở Cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất
lượng Nhà nước
7II.4 LUẬT THỰC PHẨM
 CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
- Luật, pháp lệnh của Quốc hội, UB TVQH
- Nghị định, Quyết định của Chính phủ, Thủ tướng CP
- Các Qui định, quy chế, quyết định, thông tư, chỉ thị  của các
cấp có thẩm quyền.
- Là cơ sở pháp lý cần được tuân thủ
- Qui định về mục tiêu, yêu cầu, nội dung, phương thức, hệ
thống tổ chức . . .
- Các phương pháp xây dựng tiêu chuẩn, các biện pháp điều
chỉnh, xử lý đối với các sai phạm về chất lượng
- Cách tiến hành đánh giá phù hợp với Tiêu chuẩn Nhà nước
II.4 LUẬT THỰC PHẨM
 CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
- Quốc hội
- UB TV Quốc hội
- Chủ tịch nước
- Chính phủ
- Thủ tướng chính phủ
- BT, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
- UBND
- Các cơ quan NN có thẩm quyền
- Giữa các CQNN có thẩm quyền và các
các tổ chức chính trị xã hội
- Hiến pháp, luật, nghị quyết
- Pháp lệnh, nghị quyết
- Quyết định, lệnh
- Nghị định, nghị quyết
- Quyết định, chỉ thị
- Quyết định, chỉ thị, thông tư
- Quyết định, chỉ thị
- Văn bản liên tịch
- Thông tư liên tịch
- Nghị quyết liên tịch
Các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành
Các hình thức văn bản
II.4 LUẬT THỰC PHẨM
 CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
- Nghị quyết: là hình thức văn bản ghi lại những kết luận của một hội
nghị về chủ trương, đường lối, chính sách, kế hoạch hoặc vấn đề, 
biện pháp cụ thể đã được thảo luận cụ thể và nhất trí thông qua
- Nghị định:
Qui định nhiệm
vụ quyền hạn tổ
chức Bộ máycủa
CQ trực thuộc CP
Pháp lênh
nghị quyết của
UB TVQH
Các quy định chi tiết về việc thi hành
luật, Nghị quyết của Quốc hội
DÙNG ĐỂ
BAN HÀNH
Lệnh, quyết định của
Chủ tịch nước
Qui định những vấn đề cần
thiết trong khi chưa có đủ ĐK XD
P/luật, P/lệnh
II.4 LUẬT THỰC PHẨM
 CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
- Quyết định: Là văn bản do CT nước, TTCP, BT, Thủ trưởng CQ 
ngang bộ, UBND ban hành qui định những chính sách, chế độ, 
biện pháp thực hiện áp dụng trong phạm vi cả nước, một ngành, 
một địa phương, hay một lĩnh vực
- Chỉ thị: Là hình thức văn bản QPPL do TTCP, BT, Thủ trưởng
CQ ngang bộ, UBND ban hành để truyền đạt, hướng dẫn, chỉ đạo, 
đôn đốc và kiểm tra hoạt động của cơ quan cấp dưới nhằm thực
hiện các văn bản QPPL của cấp trên hoặc của chính cơ quan đó
(chỉ thị không đề ra chính sách hoặc quy định mới
- Thông tư: Là hình thức văn bản của BT, Thủ trưởng CQ ngang
bộ ban hành để hướng dẫn thực hiện các Nghị quyết, nghị định
của CP; Q.định của TTCP giao thuộc phạm vi quản lý ngành, lĩnh
vực được phụ trách
8II.4 LUẬT THỰC PHẨM
 LUẬT THỰC PHẨM VIỆT NAM
- Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng
- Cục an toàn vệ sinh thực phẩm
- Việt Nam không có một bộ luật thống nhất quy định về thực
phẩm, mà chỉ có:
+ Luật qui định về chất lượng hàng hóa nói chung
+ Những qui định cụ thể áp dụng cho thực phẩm
- Hai loại qui định này có thể chồng chéo lên nhau.
II.4 LUẬT THỰC PHẨM
 LUẬT THỰC PHẨM VIỆT NAM
- Luật chất lượng về sản phẩm, hàng hóa
- Pháp lệnh an toàn và vệ sinh thực phẩm
- Pháp lệnh thú y
- Pháp lệnh kiểm dịch và bảo vệ thực vật
- Nghị định số 89/2006/NĐ-CP về nhãn hàng hóa(30/8/2006-TTCP)
- Quyết định 3742/2001/QĐ-BYT ngày 31/08/2001, danh mục các
phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm
- Các TCVN về thực phẩm
- Các văn bản pháp luật liên quan đến VSATTP
- Các văn bản pháp luật liên quan đến việc đăng ký sản xuất kinh
doanh thực phầm
II.4 LUẬT THỰC PHẨM
 LUẬT THỰC PHẨM VIỆT NAM
- Luật chất lượng sản phẩm và hàng hóa: Gồm 7 chương, 72 
điều, được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007, có hiệu lực từ
ngày 1/7/2008 và thay thế chất pháp lệnh chất lượng hàng hóa năm
1999
+ NỘI DUNG:
* Những qui định chung
* Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với CLSPHH
* QLCL, SPHH trong sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu
thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng
* Kiểm tra, thanh tra về CLSPHH
* Giải quyết tranh chấp, bồi thường thiệt hại, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về CLSPHH
* Trách nhiệm quản lý nhà nước về CLSPHH
* Điều khoản thi hành
II.4 LUẬT THỰC PHẨM
 LUẬT THỰC PHẨM VIỆT NAM
- Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm: Được UBTVQH 
khóa XI thông qua ngày 26/07/2003. Pháp lệnh gồm 7 chương
và 54 điều, có hiệu lực từ ngày 1/11/2003
+ NỘI DUNG:
* Những qui định chung
* Sản xuất kinh doanh thực phẩm
* Phòng ngừa, khắc phục ngộ độc thực phẩm và bệnh
truyền qua thực phẩm
* Quản lý nhà nước về VSATTP
* Kiểm tra, thanh tra về VSATTP
* Khen thưởng và xử lý vi phạm
* Điều khoảng thi hành
9II.4 LUẬT THỰC PHẨM
 LUẬT THỰC PHẨM VIỆT NAM
- Pháp lệnh thú y: Được UBTVQH khóa XI thông qua ngày
29/04/2004. Pháp lệnh gồm 7 chương 58 điều, có hiệu lực từ
ngày 1/10/2004
+ Nội dung: 
* Những qui định chung
* Phòng bệnh, chữa bệnh, chống dịch bệnh cho động vật
* Kiểm tra đv, sp đv, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vs thú y
* Quản lý thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vsv, hóa chất
* Hành nghề thú y
* Thanh tra giải quyết tranh chấp
* Điều khoản thi hành
II.4 LUẬT THỰC PHẨM
 LUẬT THỰC PHẨM VIỆT NAM
- Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật: 
Được UBTVQH khóa X thông qua ngày 25/07/2001. Pháp
lệnh gồm 7 chương và 45 điều, có hiệu lực từ ngày 1/1/2002

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dam_bao_chat_luong_va_luat_thuc_pham_phan_ii_tieu.pdf