Bài giảng Địa chất công trình - Chương 1: Các loại đất đá và địa tầng
Tóm tắt Bài giảng Địa chất công trình - Chương 1: Các loại đất đá và địa tầng: ...khả năng bị phong hoá Mức độ kết tinh của khoáng vật phụ thuộc điều kiện đông nguội của dung nham Ở dưới sâu do tính dẫn nhiệt của đá kém, quá trình đông nguội của dung nham kéo dài, các tinh thể có đủ thời gian để lớn lên. Do vậy, đá xâm nhập thường có kiến trúc toàn tinh hạt lớn và đều hạt...vật thuần tuý là khoáng vật nguyên sinh, ngoại sinh • Bền vững trong điều kiện môi trường IV. Kiến trúc và cấu tạo của đá trầm tích 1. Trầm tích vụn rời - kiểu kiến trúc hạt Hòn lớn (200mm), hạt dăm (200-20mm), hạt sạn(20-2mm), hạt cát(2-0,05), hạt bột(0,05-0,005), hạt sét(<0,005mm) ... Chlorite Epidote SiO2 (K,Na,Ca)(AI,Si)4O8 KAl2AlSi3O10(OH)2 K(Mg,Fe)3AlSi3O10(OH)2 Mg5AI2Si3O10(OH)8 Ca2(AI,Fe)3Si3O12.OH Thành phần kv, loại đá biến đổi theo mức độ biến chất Khoáng vật, mức độ biến chất, các tướng biến chất theo chiều sâu. Càng xuống sâu, P,T càng tăng, mức ...
Phân loại đá trầm tích 3.Thành phần khoáng vật tạo của đá trầm tích 4.Cấu tạo, kiến trúc đá trầm tích 5.Thế nằm của đá trầm tích I. Sự hình thành đá trầm tích 1. Định nghĩa Đá trầm tích là loại đá được hình thành trên bề mặt đất, do quá trình trầm đọng và tích tụ các loại vật liệu phá hủy từ đá có trước hoặc do tích đọng xác sinh vật. 2. Quá trình hình thành đá trầm tích: • Trầm đọng từ mảnh vụn phong hóa - Giai đoạn phá hủy đá có trước, tạo vật liệu trầm tích - Giai đoạn vận chuyển và trầm đọng - Giai đoạn keo kết, hóa đá • Trầm đọng do kết tủa: đá vôi, dolomite, thạch cao • Trầm đọng từ xác sinh vật: than đá, san hô, đá vôi vỏ sò и trÇm tÝch TrÇm tÝch vôn c¬ häc TrÇm tÝch sinh hãa TrÇm tÝch mÒm rêi TrÇm tÝch vôn keo kÕt TrÇm tÝch hãa häc TrÇm tÝch sinh häc ®Êt kh«ng dÝnh ®Êt dÝnh a. Trầm đọng từ mảnh vụn phong hoá Vật liệu vận chuyển: hoà tan, lơ lửng, xô lăn, kéo lê Trầm đọng theo quy luật tuyển lựa theo đường kính hạt: Vận chuyển càng đi xa kích thước hạt trầm đọng càng nhỏ dần, hạt càng tròn cạnh 11 Các quá trình phát triển trong giai đoạn hoá đá để hình thành đá trầm tích Xảy ra 3 quá trình chuyển hoá để hoá đá: Nén chặt Keo kết xi măng hoá Vật chất xi măng: silic, oxyd sắt, calcite, sét, trong đó silic là chất gắn kết tốt nhất Kết tinh Làm cho đất mềm rời biến thành đá: cuội, sỏi, cát, bột, sét cuội kết, sỏi kết, cát kết, bột kết, sét kết (3) Angularity or roundness (antonym) is a measure of the distance of transportation b. Trầm đọng do kết tủa Sự hình thành trầm tích hoá học: Trong các vùng biển kín do bốc hơi (evaporation), nồng độ muối tăng và kết tủa. Nước biển từ đại dương tiếp tục bổ sung (mũi tên trắng - số 2) và cứ như vậy theo thời gian, tích đọng nên những lớp trầm tích dày (evaporite sediment). Muối mỏ, thạch cao được hình thành như vậy. c. Trầm đọng từ xác sinh vật Sự hình thành trầm tích sinh vật Lignite – than non Anthracite – than đá Một số loại trung gian Trung gian giữa trầm tích vụn rời và trầm tích hoá học: sét vôi vôi sét Trung gian giữa trầm tích vụn rời và trầm tích sinh vật: bùn than bùn 12 1. Trầm tích mềm rời: cuội, sỏi, cát, bột (bụi), sét 2. Trầm tích keo kết: cuội kết, sỏi kết, cát kết, bột kết, sét kết 3. Trầm tích hoá học: đá vôi, đôlômit, thạch cao, muối mỏ 4. Trầm tích sinh vật: than đá, san hô, đá vôi vỏ sò 5. Một số loại trung gian (hổn hợp): sét vôi, vôi sét, bùn, than bùn II. Phân loại đá trầm tích 69 CONGLOMERATE AT BUKIT KELUANG Đá bột kếtThan đá Đá dolomite Đá vôi san hô III. Thành phần khoáng vật của đá trầm tích 1. Khoáng vật tàn dư: các khoáng vật của đá có trước còn giữ lại chưa bị biến đổi, thường là các khoáng vật trong các mảnh vụn của trầm tích vụn cơ học. 2. Khoáng vật thuần túy: là các khoáng vật hình thành do sự kết tủa từ dung dịch thật. VD: thạch cao, halite, opan. Thường là thành phần của trầm tích hóa học và chất xi măng gắn kết trong trầm tích keo kết 3. Khoáng vật thứ sinh: là những khoáng vật sinh ra từ những khoáng vật có trước do biến đổi hóa học. 13 Tên khoáng vật Thành phần Loại khoáng vật Vai trò trong đá Thạch anh Muscovite Montmorillonite Kaolinite Illite Calcite Dolomite Thạch cao SiO2 KAl2[AlSi3O10] (OH)2 (Na,Ca)0.3(Al,Mg)2Si4O10(O H)2 · nH2O Al4Si4O10(OH)8 KAl4[AlSi7O20] (OH)4 CaCO3 CaMg(CO3)2 CaSO4.2H2O kv tàn dư kv tàn dư kv thứ sinh kv thứ sinh kv thứ sinh kv thuần tuý kv thuần tuý kv thuần tuý kv của mãnh vụn kv của mãnh vụn kv sét kv sét kv sét tt. hoá học, chất xm tt. hoá học,chất xm tt. hoá học,chất xm Một số khoáng vật chính của đá trầm tích Trong thành phần của đá trầm tích, ngoài các khoáng vật còn có các hoá thạch Hoá thạch động vật Hoá thạch thực vật Petrified wood fossil formed through permineralization. The internal structure of the tree and bark are maintained in the permineralization process. Đặc điểm chung thành phần khoáng vật của đá trầm tích: • Khoáng vật thuần tuý là khoáng vật nguyên sinh, ngoại sinh • Bền vững trong điều kiện môi trường IV. Kiến trúc và cấu tạo của đá trầm tích 1. Trầm tích vụn rời - kiểu kiến trúc hạt Hòn lớn (200mm), hạt dăm (200-20mm), hạt sạn(20-2mm), hạt cát(2-0,05), hạt bột(0,05-0,005), hạt sét(<0,005mm) 2. Trầm tích keo kết - kiểu kiến trúc keo kết: Keo kết cơ sở: các hạt nằm trong chất gắn kết không tiếp xúc với nhau. Cường độ và tính chất của đá chủ yếu quyết định bởi cường độ và tính chất của xi măng Keo kết lấp đầy: các hạt tiếp xúc nhau, lỗ hổng giữa các hạt được lấp đầy bằng các chất gắn kết Keo kết tiếp xúc: các chất gắn kết chỉ có ở chỗ tiếp xúc giữa các hạt; trong đá có nhiều lỗ hổng Vật chất xi măng gắn kết đá: silic, oxyd sắt, calcite hoặc sét, trong đó silic là chất gắn kết tốt nhất 3. Trầm tích hoá học - kiểu kiến trúc kết tinh 4. Trầm tích sinh vật - gọi theo tên đá 1. Kiến trúc của đá trầm tích 2. Cấu tạo của đá trầm tích Các loại cấu tạo của đá trầm tích bao gồm: -Cấu tạo khối: cấu tạo có các hạt tạo đá sắp xếp lộn xộn. Cấu tạo này làm cho đá đồng nhất, bền vững -Cấu tạo lớp: cấu tạo đặc trưng cho đá trầm tích, các lớp có thể khác nhau về thành phần khoáng vật, thành phần hạt, các tạp chấtphát sinh do sự thay đổi trầm tích có chu kỳ hoặc do tích tụ gián đoạn Cấu tạo lớp được mô tả bằng hình vẽ trên, theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống: lớp mỏng; lớp dày; lớp xen kẹp; thấu kính (lense) và bướu nhỏ (nodule); lớp xiên; lớp xiên chéo; gò; phân nhịp V. Thế nằm của đá trầm tích 1. Thế nằm nguyên sinh: Thế nằm hình thành trong quá trình trầm đọng Dạng lớp nằm ngang hoặc hơi xiên Dạng lớp vát nhọn, dạng thấu kính Dạng lớp xiên chéo 2. Thế nằm thứ sinh: Do chuyển động kiến tạo, đá có thế nằm nghiêng hoặc uốn cong Nếp uốn (nếp lồi, nếp lõm) Phức nếp uốn (phức nếp lồi, phức nếp lõm) Đơn nghiêng 14 Thế nằm nguyên sinh (nằm ngang) và thứ sinh (nếp uốn) do vận động kiến tạo Thế nằm nguyên sinh Thế nằm nguyên sinh Nếp uốn lõm (Syncline, eastern Tennessee) Phức nếp uốn Đơn nghiêng 15 Các yếu tố thể hiện thế nằm Đường phương: chỉ phương kéo dài của tầng đất đá Đường hướng dốc: chỉ hướng đổ của đá Góc dốc: góc nghiêng của mặt lớp so với mặt phẳng nằm ngang Đường dốc Đường hướng dốc Yêu cầu khi học bài đá trầm tích Đọc giáo trình kết hợp slides để tìm kiếm các thông tin về: Ba cách hình thành đá trầm tích: Trầm đọng các mảnh vụn phong hoá Trầm đọng xác sinh vật Trầm đọng do kết tủa các muối Xác định được các loại đá được hình thành do 3 cách đó và liên quan với chúng là các đặc điểm về thành phần khoáng vật, kiến trúc, cấu tạo, thế nằm của từng loại đá. Ví dụ, đá trầm tích vụn rời thì sẽ có khoáng vật tàn dư (của mảnh vụn) và khoáng vật thứ sinh hoặc thuần tuý (của xi măng gắn kết)... Hiểu và nhớ được 3 giai đoạn hình thành đá trầm tích keo kết, phân biệt với 3 quá trình hoá đá của chúng. Hiểu được bản chất của quy luật trầm đọng tuyển lựa theo đường kính hạt. Hiểu được thế nằm nguyên sinh và thứ sinh của đá. §1.3. ĐÁ BIẾN CHẤT Nội dung: 1. Sự hình thành đá biến chất 2. Phân loại đá biến chất 3. Thành phần khoáng vật của đá biến chất 4. Kiến trúc và cấu tạo của đá biến chất 5. Thế nằm của đá biến chất 6. Một số loại đá biến chất chính 1. Sự hình thành đá biến chất • Đá biến chất được hình thành trong lòng đất do biến chất các đá có trước dưới tác dụng của các tác nhân: + Nhiệt độ + Ứng suất + Áp suất + Dung dịch thuỷ nhiệt • Kết quả làm thay đổi thành phần khoáng vật, kiến trúc và cấu tạo • Có 4 quá trình biến chất: a. biến chất tiếp xúc c. biến chất động lực b. biến chất khu vực d. biến chất thủy nhiệt Metamorphic Rock (đá biến chất) "Meta"= Change "Morph"= form a. Biến chất tiếp xúc: do tác nhân nhiệt độ gây ra Khi khối magma đi lên mất nhiệt, đá vây quanh bị nung nóng, xảy ra các quá trình hoá lý làm biến chất đá Biến chất tiếp xúc chỉ xảy ra ở chỗ tiếp xúc của đá vây quanh với khối magma. Càng ra xa mức độ biến chất càng giảm, hình thành nên một đới biến chất xung quanh khối magma dày từ vài cm đến vài km. Quá trình biến chất bắt đầu ở nhiệt độ trên 2000C với sự phá vỡ mạng tinh thể để hình thành khoáng vật mới. Quá trình kết thúc ở nhiệt độ trên 600-12000C khi nóng chảy hoàn toàn 16 Chiều dày đới biến chất phụ thuộc kích thước và nhiệt độ khối xâm nhập High T, Low P Metamorphism Contact Metamorphism b.Biến chất khu vực: tác nhân gây biến chất là nhiệt độ và áp suất Theo độ sâu T, P đều tăng, đạt ngưỡng nào đó sẽ gây biến chất đá Độ nhiệt cấp trung bình 33m/10C, mang tính khu vực độ sâu biến chất khác nhau theo từng khu vực Càng xuống sâu mức độ biến chất càng tăng Độ dài mũi tên biểu diễn độ lớn của áp lực c. Biến chất động lực: tác nhân là áp suất và nhiệt độ Ở các vùng kiến tạo tạo núi, do lực ép kiến tạo, áp suất tăng đồng thời nhiệt độ cũng tăng gây biến chất đá Càng vào tâm khu vực nén ép, biến chất càng tăng Đá nguyên thủy bị cà nát, chỉ thay đổi kiến trúc, cấu tạo mà không biến đổi về thành phần khoáng vật cũng như thành phần hóa học d. Biến chất thuỷ nhiệt Khi các khí và dung dịch từ khối magma xâm nhập vào đá, xảy ra sự thay thế các nguyên tố trong các khoáng vật tạo đá làm biến chất đá Xảy ra trên bề mặt các kẽ nứt đá ở khu vực gần các khối magma, phạm vi biến chất không lớn REGIONAL METAMORPHISM occurs during the formation of mountain ranges. As tectonic plates collide and converge, compressive stresses result in folding of rock and thickening of the crust, tends to push rocks to deeper levels. There they are subjected to higher temperatures and pressures. Bản chất của quá trình biến chất Sắp xếp, định hướng lại các khoáng vật Phân phiến Kết tinh, hình thành khoáng vật mới Tái kết tinh Foliation 17 2. Thành phần khoáng vật của đá biến chất Khoáng vật tàn dư: khoáng vật của đá ban đầu không bị biến đổi trong quá trình biến chất Khoáng vật thuần túy: hình thành trong quá trình biến chất – là các khoáng vật nội sinh. Đặc điểm của khoáng vật của đá biến chất: Cường độ cao Kém ổn định trong điều kiện môi trường Thông thường tỷ trọng cao, không chứa nước hoặc nghèo nước Một số khoáng vật chính Tên khoáng vật Công thức Thạch anh Fendspar Muscovite Biotite Chlorite Epidote SiO2 (K,Na,Ca)(AI,Si)4O8 KAl2AlSi3O10(OH)2 K(Mg,Fe)3AlSi3O10(OH)2 Mg5AI2Si3O10(OH)8 Ca2(AI,Fe)3Si3O12.OH Thành phần kv, loại đá biến đổi theo mức độ biến chất Khoáng vật, mức độ biến chất, các tướng biến chất theo chiều sâu. Càng xuống sâu, P,T càng tăng, mức độ biến chất tăng từ phiến sét (Slate) đến gneiss, migmatite 3. Kiến trúc, cấu tạo của đá biến chất Kiến trúc Kiến trúc biến tinh, tái kết tinh: các khoáng vật đá ban đầu có thể được kết tinh (trường hợp biến chất từ đá trầm tích gắn kết) hoặc tái kết tinh (đối với đá magma và trầm tích hóa học). Sự kết tinh này của khoáng vật xảy ra ở trạng thái cứng, còn khi ở nhiệt độ cao nhất thời có thể xuất hiện các vùng nóng chảy cục bộ rồi sau đó xảy ra sự kết tinh và sắp xếp lại các tinh thể khoáng vật. VD: đá hoa, Quartzite Kiến trúc vảy: đặc trưng cho đá có khoáng vật dạng vảy, dạng phiến được định hướng theo một phương nào đó. Kiến trúc này đặc trưng cho các loại đá phiến và thường kém ổn định khi chịu phong hóa Cấu tạo • Cấu tạo phân phiến: gây ra do sự định hướng của khoáng vật dưới tác dụng của áp lực thủy tĩnh trong quá trình tái kết tinh đá. Các khoáng vật dạng tấm, dạng vảy sẽ sắp xếp để phương kéo dài của tinh thể vuông góc với phương áp lực • Cấu tạo không phân phiến (cấu tạo khối): các khoáng vật phân bố đồng đều trong đá. Cấu tạo khối có ở đá có thành phần tương đối đồng nhất và trong quá trình biến chất vẫn giữ nguyên được đặc tính đó Một số cấu tạo của đá biến chất: 18 4. Phân loại đá biến chất Dựa vào cấu tạo (tính phân phiến) chia làm 2 nhóm lớn: 1. Đá phân phiến 2. Đá không phân phiến Dựa vào họ khoáng vật tạo đá chia làm 8 nhóm đá Dựa vào khoáng vật chủ đạo để phân biệt loại đá khác nhau trong nhóm Ví dụ: nhóm đá phiến có phiến mica, phiến chlorite... Bảng phân loại đá biến chất 5. Thế nằm của đá biến chất Thế nằm của đá biến chất giống thế nằm của đá ban đầu đã tạo nên nó, phụ thuộc vào loại biến chất: Đá biến chất tiếp xúc: dạng đới bao quanh Đá biến chất động lực: dạng tuyến dọc theo đứt gãy Đá biến chất khu vực: giữ nguyên thế nằm của đá ban đầu Marble is a non-foliated metamorphic rock that is produced from the metamorphism of limestone. It is composed primarily of calcium carbonate 6. Một số loại đá biến chất 19 Quartzite is a non-foliated metamorphic rock that is produced by the metamorphism of sandstone. It is composed primarily of quartz. Dăm kết kiến tạo Hornfels is a fine-grained nonfoliated metamorphic rock with no specific composition. It is produced by contact metamorphism. Hornfels is a rock that was "baked" while near a heat source such as a magma chamber, sill or dike. Amphibolite Amphibolite forms when basaltic rock is subjected to higher temperatures (550– 750°C) and slightly greater pressure. Usually it's a hornblende schist Gneiss is foliated metamorphic rock that has a banded appearance and is made up of granular mineral grains. It typically contains abundant quartz or feldspar minerals. The specimen shown above is about two inches Phyllite is a foliate metamorphic rock that is made up mainly of very fine-grained mica. The surface of phyllite is typically lustrous and sometimes wrinkled. It is intermediate in grade between slate and schist 20 Schist is metamorphic rock with well developed foliation. It often contains significant amounts of mica which allow the rock to split into thin pieces. It is a rock of intermediate metamorphic grade between phyllite and gneiss. It is about two inches (five centimeters) across Schist is metamorphic rock with well developed foliation. The specimen shown above is a "garnet schist" because it contains a significant amount of garnet. The small crystals visible in the rock are small red garnets. It is about two inches across. Schist is metamorphic rock with well developed foliation. The specimen shown above is a "chlorite schist" because it contains a significant amount of chlorite. It is about two inches across Một số yêu cầu khi học bài đá biến chất Các quá trình biến chất đá, các tác nhân gây biến chất; Sự khác biệt giữa phân loại quá trình biến chất đá và phân loại đá biến chất; Kiến trúc, cấu tạo của đá biến chất; Thế nằm của đá biến chất. Kể được tên và hiểu được đặc điểm của các khoáng vật của đá biến chất. §1.4. ĐỊA TẦNG VÀ THỜI GIAN ĐỊA CHẤT Nội dung: 1.Tuổi của đất đá và hiện tượng địa chất 2.Phân chia địa tầng 3.Chỉnh hợp và bất chỉnh hợp 4.Thời gian địa chất – Niên biểu địa chất 21 Địa tầng học là một chuyên ngành trong địa chất chuyên nghiên cứu phân chia đất đá của vỏ quả đất thành các đơn vị địa tầng thông qua các dấu hiệu nhận biết, mô tả, trật tự sắp xếp không gian của chúng. Các đơn vị địa tầng được phân chia là các thành tạo theo thời gian Tuổi của đất đá? Tuổi của đất đá: Là khoảng thời gian từ khi đất đá thành tạo đến nay Đá magma: từ khi dung nham đông cứng Đá trầm tích: từ khi bắt đầu trầm đọng Đá biến chất: từ khi các nhân tố biến chất bắt đầu tác dụng Tuổi của hiện tượng địa chất là khoảng thời gian từ khi tác nhân gây hiện tượng bắt đầu tác động 1. Tuổi của đất đá và hiện tượng địa chất: Các phương pháp xác định tuổi: Xác định tuổi tuyệt đối - Phương pháp đồng vị phóng xạ: Xác định tuổi tương đối: a. Phương pháp địa tầng b. Phương pháp cổ sinh c. Phương pháp thạch học ThU PbPbT 38,0 208206 a. Cách xác định tuổi tương đối theo phương pháp địa tầng: Đá trầm tích và magma phun trào: thành tạo trước có tuổi già hơn nằm dưới Đá magma xâm nhập: đá bị xâm cổ hơn đá xâm nhập Đá biến chất: Đá bị biến chất cổ hơn đá gây biến chất Khe nứt, đứt gãy: trẻ hơn tầng đá bị cắt qua 6 123457 8 9 10 11 131415 12 Phương pháp địa tầng - Mở rộng phương pháp địa tầng để xác định tuổi của các đứt gãy kiến tạo 22 b. Cách xác định tuổi tương đối theo phương pháp cổ sinh: Tuổi của đá bằng tuổi của hoá thạch chứa trong tầng đá đó Hoá thạch dùng để xác định tuổi của đá gọi là hoá thạch chỉ đạo Phương pháp cổ sinh chỉ áp dụng cho đá trầm tích So sánh tầng cần xác định tuổi với tầng đã biết tuổi Nếu hai tầng có cùng các đặc trưng thạch học thì có tuổi bằng nhau Tầng được chọn đã biết trước tuổi gọi là tầng đánh dấu (có tính chất đặc biệt về thành phần, màu sắc, bề dày) c. Cách xác định tuổi tương đối theo phương pháp thạch học: 2. Phân chia địa tầng Là sự phân chia các thành tạo đất đá của một khu vực thành các đơn vị địa tầng (còn gọi là phân vị địa tầng). Đơn vị phân chia là thành hệ và hệ tầng Thành hệ là một thể trầm tích phát triển liên tục được phân biệt với nhau bằng sự gián đoạn kiến tạo – bào mòn. Thành hệ được chia nhỏ thành các hệ tầng. Hệ tầng là một tập hợp thành tạo trầm tích được đặc trưng bởi tính đồng nhất của đất đá trong tập hợp ấy. Ranh giới giữa các thành hệ và hệ tầng không nhất thiết phải trùng với các phân vị cơ bản của thang địa tầng 3. Chỉnh hợp và bất chỉnh hợp Để giúp phân chia địa tầng cần hiểu khái niệm chỉnh hợp và bất chỉnh hợp Đối với đá trầm tích, tương quan giữa các lớp đá có thể là chỉnh hợp hoặc bất chỉnh hợp Chỉnh hợp là quá trình trầm đọng các lớp đá liên tục theo thời gian Bất chỉnh hợp là trong quá trình trầm đọng có sự gián đoạn trong một khoảng thời gian nhất định 23 A, B, C, E, F: các lớp đá trầm tích D, G: đá magma xâm nhập H: bề mặt bất chỉnh hợp Xác định thứ tự hình thành? 4. Thời gian địa chất – Niên biểu địa chất Lịch sử địa chất rất lâu dài, không thể dùng đơn vị “năm” để nghiên cứu, người ta đưa ra khái niệm về “niên biểu địa chất” Cơ sở phân chia: Hoạt động địa chất Đặc điểm địa lý Sự phát triển của thế giới sinh vật Phân chia thành các đơn vị thời gian thang thời gian: - Đại (5 đại) - Kỷ (12 kỷ) - Thế - Kỳ Đại Kỷ Tân sinh Kainozoi - KZ Trung sinh Mezozoi - MZ Cổ sinh Paleozoi - PZ Nguyên sinh Proterozoi - PR Đệ tứ - Q Neogen - N Paleogen - P Kreta - K Jura - J Triat - T Pecmi - P Cacbon - C Devon - D Silua - S Ocdovic - O Cambri - € Tiền Cambri Hoạt động Kiến tạo Chu kỳ Anpi Chu kỳ Kimmeri Chu kỳ Hecxini Chu kỳ Caledoni Thời gian địa chất Thái cổ Ackeozoi - AR Thời gian (triệu năm) 0-2 2-26 26-66 66-144 144-208 208-245 245-286 286-360 360-408 408-438 438-495 495-545 545-2500 2500-4600 Sinh vật điển hình ĐV: cá, chim, bò sát TV: thông, tuế, tùng, dương xỉ, cây có hoa thực vật lộ trần, hoa hạt trần ĐV: ruột khoang, tay cuộn trùng lỗ, lưỡng cư thực vật cấp thấp, ĐV không xương sống bọ 3 thùy, bọ khung cứng bắt đầu xuất hiện Con người Đv có vú, chim, cá Tảo, vi khuẩn bọ khung cứng Mối quan hệ giữa thời gian địa chất và thang địa tầng Trong một đơn vị thời gian trong lịch sử địa chất sẽ được trầm đọng một tầng đất đá (một đơn vị địa tầng) thang địa tầng tương ứng với thang thời gian. Các đơn vị trong thang địa tầng lấy tên của đơn vị trong thang thời gian tương ứng Niên biểu Thang địa tầng Đại Giới Kỷ Hệ Thế Thống Kỳ Bậc 24 Các yêu cầu khi học bài này Các loại tuổi, các phương pháp xác định tuổi tuyệt đối và tương đối; Các đơn vị của thang địa tầng, của thang thời gian, tên gọi của các đơn vị của các thang đó, mối quan hệ giữa thang địa tầng và thang thời gian; Cần hiểu được các quan hệ chỉnh hợp và bất chỉnh hợp của đá trầm tích, các khái niệm tầng đánh dấu và hóa thạch chỉ đạo trong các phương pháp xác định tuổi tương đối.
File đính kèm:
- bai_giang_dia_chat_cong_trinh_chuong_1_cac_loai_dat_da_va_di.pdf