Bài giảng Địa chất công trình - Chương 2: Các hiện tượng địa chất ngoại sinh
Tóm tắt Bài giảng Địa chất công trình - Chương 2: Các hiện tượng địa chất ngoại sinh: ... khô nước ở sườn dốc Tiêu nước bề mặt Các lỗ để thoát nước mặt và nước ngầm 9/15/2015 14 III. Các biện pháp xử lý trượt (tiếp) Biện pháp phòng ngừa Tạo bậc mái dốc Mái dốc kém ổn định 9/15/2015 15 Biện pháp phòng ngừa Biện pháp phòng ngừa Các biện pháp xử lý trượt Các biện pháp xử lý t...ảm thực vật –Hoạt động kinh tế của con người Đặc điểm mương xói, rãnh xói: –Mặt cắt dạng chữ V ở giai đoạn đầu, dạng chữ U khi đáy được mở rộng –Chiều dài từ vài chục mét đến vài hàng chục km –Sâu từ vài mét tới 25m đến 30m –Khi cắt qua dòng nước ngầm xuất hiện dòng nước mặt thường xuyên ...òng sông • Ở miền núi: vật liệu hạt lớn (đá hộc, đá tảng, cuội, sỏi, cát). Đặc điểm: Ít biến dạng, cường độ tương đối cao, tính thấm lớn. • Ở vùng trung du và đồng bằng: Chủ yếu là cát, sét và bùn xen kẽ, có thể có cuội, sỏi hạt nhỏ. Đặc điểm: Quy luật tuyển lựa thể hiện rõ. Thường có dạng ph...
Khối trượt Đặc trưng trượt dạng cung tròn 9/15/2015 13 Trượt trong đá Trượt phẳng Trượt dạng nêm Trượt mặt cong Đá đổ Dạng trượt đá phụ thuộc vào hệ thống các khe nứt trong khối đá 5. Các giải pháp phòng chống • Không xây dựng ở vùng nguy hiểm • Thoát nước mặt, tiêu nước ngầm • Cải tạo mái dốc • Tường chắn, khung chắn • Phun vẩy bê tông lưới thép • Gia cố bằng cọc neo, lưới/vải địa kỹ thuật • Xây bệ phản áp Các giải pháp phòng ngừa • Tháo khô nước ở sườn dốc Tiêu nước bề mặt Các lỗ để thoát nước mặt và nước ngầm 9/15/2015 14 III. Các biện pháp xử lý trượt (tiếp) Biện pháp phòng ngừa Tạo bậc mái dốc Mái dốc kém ổn định 9/15/2015 15 Biện pháp phòng ngừa Biện pháp phòng ngừa Các biện pháp xử lý trượt Các biện pháp xử lý trượt Tường chắn Bệ phản áp Neo ghim đất Cơ đập III. Các biện pháp xử lý trượt (tiếp) III. Các biện pháp xử lý trượt (tiếp) 9/15/2015 16 Lắp đặt neo Neo đất III. Các biện pháp xử lý trượt (tiếp) Neo kết hợp phun bê tông bề mặt Sử dụng vật liệu đất có cốt cho mái dốc đắp Yêu cầu khi học • Định nghĩa hiện tượng dịch chuyển đất đá ở mái dốc, nguyên nhân gây ra và phân loại chúng; • Các biện pháp phòng, chống trượt lở (không chỉ kể được tên mà phải giải thích được cơ sở khoa học của giải pháp); • Phân biệt được nguyên nhân gây trượt và yếu tốảnh hưởng trượt. Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên (địa hình, cấu trúc địa chất, khí hậu, thực vật) đến khả năng phát sinh trượt lởđất đá; 9/15/2015 17 ¤2.3. KARST Nội dung: 1. Khái niệm Karst 2. Điều kiện phát sinh, phát triển Karst 3. Các dạng hình thái Karst 4. Các nhân tố thúc đẩy quá trình Karst 5. Ảnh hưởng của Karst và biện pháp xử lý 1. Khái niệm: Karst là hiện tượng đá bị hoà tan bởi nước và các thành phần hóa học trong nước • Thường xảy ra đối với đá vôi, đá dolomite, thạch cao Major known Karst regions of the world 2. Điều kiện phát sinh, phát triển Karst Đối với đá: - Đá có tính hoà tan: Các đá cấu tạo bởi các khoáng vật sunfat, cabonat, halogen - Có tính nứt nẻ, các khe nứt liên thông. Đối với nước: - Nước có tính axit (tính hòa tan); - Nước luôn luôn vận động. CaCO3 + H2O+CO2 Ca(HCO3)2 tạo măng đá, nhũ đá Kết tủa Hoà tan Tạo khe rãnh, hang 9/15/2015 18 3. Các dạng hình thái Karst Karst mặt: – Mương, khe, rãnh – Phễu, hố trũng, cánh đồng Karst – Rừng đá tai mèo – Hố sụt karst, phễu karst Karst ngầm: – Hang, động – Sông, suối ngầm Karst landforms Các hình thái Karst ngầm I II III IV Mùc n−íc mïa kh« Mùc n−íc mïa m−a I: §íi th«ng khÝ II: §íi biÕn ®æi theo mïa III: §íi b·o hoμ IV: §íi tuÇn hoμn s©u Hình thái karst mặt 9/15/2015 19 Chùa Hương – Hà Nội Vịnh Hạ Long Vịnh Hạ Long 9/15/2015 20 Hình thái karst 9/15/2015 21 Phong Nha – Kẻ Bàng • Hang nước dài nhất; • Cửa hang cao và rộng nhất; • Bãi cát, đá rộng và đẹp nhất; • Hồ ngầm đẹp nhất; • Thạch nhũ tráng lệ và kỳ ảo nhất; • Dòng sông ngầm dài nhất Việt Nam; • Hang khô rộng và đẹp nhất thế giới 4. Các nhân tố thúc đẩy quá trình Karst 1. Cấu trúc địa chất Hệ thống khe nứt Thế nằm của đá Sự nâng lên hạ xuống của mặt đất Bề dày lớp đá hòa tan Các lớp đá nằm trên và dưới lớp đá phát triển karst 2. Địa hình: độ dốc và độ cao địa hình 3. Khí tượng thủy văn: lượng mưa, nước mặt, nhiệt độ, độ ẩm 4. Các nhân tố khác: sinh vật, con người 9/15/2015 22 - Trong điều kiện khí hậu ẩm và thừa ẩm, lượng mưa tương đối lớn, sự bốc hơi ít, làm cho dòng chảy mặt và ngầm thêm mạnh, cường độ trao đổi nước và tuần hoàn của nước càng lớn trong các tầng đá gần mặt; do vậy cũng làm tăng tương ứng sự phát triển của các quá trình hòa tan và rửa lũa. Ngược lại, trong điều kiện khí hậu khô, với lượng mưa ít, bốc hơi nhiều, thì đá ở tầng cận mặt bị rửa mòn không đáng kể, cho nên không thúc đẩy sự phát triển của karst. - Ở những vùng núi uốn nếp, đất đá bị biến vị nhiều, bị nứt nẻ, dập vỡ, cho nên quá trình ăn mòn dễ thâm nhập xuống sâu 5. Ảnh hưởng của Karst và biện pháp xử lý a/ Ảnh hưởng của Karst – Làm biến dạng, sụt công trình; – Gây lún không đều cho công trình; – Làm rút mất nước mặt; – Làm rò rỉ, gây mất nước hồ chứa; – Nước chảy vào hố móng, công trình XD, mỏ Winter Park, Florida (1981) • 100 m across • Appeared over course of a day • Due to water table lowering • Now an urban lake Blue holes 131 Tiểu luận 1 Tìm hiểu tất cả thông tin về Bule Holes ở Bahamas. Viết báo cáo từ 3 – 5 trang. Nộp: 12/08/2014 In và đóng tập 9/15/2015 23 b/ Biện pháp xử lý – Khống chế nước: xây hệ thống thoát nước mặt, ngăn cách nước tác dụng với đá, trét bịt các khe nứt, lấp các phễu, hố sụt, tránh hạ thấp mực nước ngầm – Lựa chọn vị trí xây dựng xa những vùng có karst; – Bịt các hố sụt: nút bê tông, kết cấu lọc ngược Một số yêu cầu khi học 1. Khái niệm về Karst? 2. Các hình thái Karst? Điều kiện phát sinh, phát triển Karst? 3. Giải thích sự ảnh hưởng của cấu trúc địa chất, địa hình, khí hậuđến sự phát triển của Karst? 4. Ảnh hưởng của Karst và biện pháp xử lý khi xây dựng công trình? ¤2.4. HOẠT ĐỘNG ĐỊA CHẤT CỦA DÒNG TẠM THỜI Nội dung: 1. Khái niệm dòng tạm thời 2. Tác dụng xói mòn đất và tạo mương xói 3. Hoạt động tích tụ và tạo tầng sườn tích 4. Tác hại và các giải pháp chống xói mòn 1. Khái niệm dòng tạm thời Dòng nước tạm thời là dòng phát sinh và chảy không liên tục theo thời gian 2 hình thức: • Chảy tràn • Chảy theo dòng Các tác dụng: • Xói mòn đất và tạo mương xói • Hoạt động tích tụ, hình thành tầng sườn tích 2. Tác dụng xói mòn đất và tạo mương xói • Nước chảy tràn: trên địa hình dốc thoải, nước chảy không tập trung, rửa trôi các sản phẩm mềm rời • Nước chảy theo dòng: khi điều kiện địa hình thuân lợi, nước chảy tập trung thành dòng, năng lượng dòng chảy tương đối lớn, đào phá bề mặt theo dòng, tạo rãnh xói, mương xói 9/15/2015 24 Sông, suối Rãnh xói Sườn tích Rãnh xói Các yếu tố ảnh hưởng cường độ xói mòn: –Cấu trúc địa chất khu vực –Địa hình –Điều kiện khí hậu –Thảm thực vật –Hoạt động kinh tế của con người Đặc điểm mương xói, rãnh xói: –Mặt cắt dạng chữ V ở giai đoạn đầu, dạng chữ U khi đáy được mở rộng –Chiều dài từ vài chục mét đến vài hàng chục km –Sâu từ vài mét tới 25m đến 30m –Khi cắt qua dòng nước ngầm xuất hiện dòng nước mặt thường xuyên 3. Hoạt động tích tụ tạo tầng sườn tích • Dòng chảy làm xói mòn, lôi cuốn các vật liệu đất đá trên sườn dốc (kéo lê, xô lăn) xuống chân dốc tích tụ tạo thành tầng sườn tích • Quá trình tích tụ sườn tích tiếp diễn nhiều lần theo mùa mưa lũ • Đặc điểm thành phần tầng sườn tích tùy thuộc địa hình, dòng chảy, thường có dạng nón hình quạt bao quanh chân núi. 9/15/2015 25 Đặc điểm tầng sườn tích: Thành phần phức tạp, không tuyển lựa: sét, sét pha, cát pha, thường lẫn mảnh dăm, hòn đá. Càng gần chân núi thì hạt càng thô. Hạt vật liệu không được mài tròn Không có sự phân lớp Các chỉ tiêu cơ lý thường thấp: độ rỗng lớn, xốp, tính ép co lớn, lực dính kết thấp, tan rã nhanh Tác dụng xói mòn đất và tạo mương xói I. Tác dụng xói mòn đất và tạo mương xói I. Tác dụng xói mòn đất và tạo mương xói 9/15/2015 26 Tác dụng xói mòn đất và tạo mương xói 4. Tác hại và giải pháp chống xói mòn Tác hại của xói mòn: Tạo sự phân cắt địa hình Làm mất lớp đất thổ nhưỡng trên mặt Gây phá hoại các công trình Giảm dung tích chứa nước của ao, hồ Cắt qua, làm ảnh hưởng nguồn nước dưới đất • Các giải pháp: –Trồng cây để cải tạo đất –Làm ruộng bậc thang –Xây dựng các công trình góp nước, giữ nước và điều tiết nước –Gia cố những chỗ bị rửa xói nhiều bằng cách lấp các rãnh xói, đồng thời xây lát đá, củng cố chúng bằng các rọ đá, tấm bê tông, các hàng cọc, trồng cỏ bảo vệ III. Các giải pháp chống xói mòn III. Các giải pháp chống xói mòn 9/15/2015 27 ¤2.5. HOẠT ĐỘNG ĐỊA CHẤT CỦA SÔNG Tr¦êng ®htl Bé m«n ®Þa kü thuËt KiÓm tra Môn học: Địa chất công trình 05-14 Câu 1: Khi có một mạch đá magma xâm nhập vào trong tầng đá vôi uốn nếp. Nếu biết tuổi của tầng đá vôi, hãy xác định tuổi của đá magma, đá biến chất bao quanh mạch magma và thời gian tầng đá bị uốn nếp? Câu 2: Phân biệt đất sườn tích, trầm tích và tàn tích? Ảnh hưởng của điều kiện hình thành đến đặc trưng cơ lý của chúng? Câu 3: Giải thích ảnh hưởng của điều kiện hình thành đến kiến trúc, cấu tạo và thế nằm của đá magma? Nội dung 1. Khái niệm 2. Hoạt động xâm thực của sông 3. Hoạt động vận chuyển của sông 4. Hoạt động tích tụ của sông 5. Cấu tạo lũng sông và các loại trầm tích sông 6. Ảnh hưởng và các giải pháp xây dựng công trình 1/ Khái niệm Dòng thường xuyên (sông) là dòng nước tập trung tạo thành dòng chảy thường xuyên, quanh năm. Nguồn cung cấp • Nước mưa • Nước dưới đất Các tác dụng • Phá hủy đất đá (xâm thực) • Vận chuyển vật liệu • Lắng đọng vật liệu (tích tụ) 2/ Hoạt động xâm thực a. Xâm thực đứng: – Đào phá theo phương thẳng đứng, có xu thế làm bằng địa hình đáy sông, đào sâu từ hạ nguồn về thượng nguồn – Thường xảy ra ở vùng địa hình cao, độ dốc đáy sông lớn – Hậu quả: tạo ra thác, ghềnh, hiện tượng cướp dòng Sơ đồ xâm thực về nguồn của sông 1 2 3 9/15/2015 28 Gốc xâm thực Gốc xâm thực (Base level): Là giới hạn xâm thực đứng của sông Sự thay đổi gốc xâm thực dẫn tới thay hoạt động xâm thực bị ảnh hưởng Xâm thực đứng Quá trình nâng kiến tạo (uplift) thay đổi gốc xâm thực (base level) Xâm thực đứng Xâm thực đứng tạo ghềnh Xâm thực đứng tạo thác Hiện tượng cướp dòng 9/15/2015 29 Sơ đồ xâm thực về nguồn của sông b. Xâm thực ngang: – Đào phá theo phương ngang, mở rộng lòng sông – Thường xảy ra ở vùng địa hình thấp, phần hạ lưu sông – Hậu quả: lòng sông mở rộng, sông uốn khúc quanh co, tạo hồ ách trâu, gây sạt lở bờ sông Xâm thực ngang Quá trình uốn khúc 9/15/2015 30 Quá trình tạo hồ ách trâu Bồi tụ Dòng chảy Xâm thực ngang 3/ Hoạt động vận chuyển Vật liệu phá hủy được dòng sông mang đi dưới các dạng: Hòa tan Lơ lửng Kéo lê Khả năng vận chuyển phụ thuộc Địa hình lòng sông Động năng dòng chảy Kích thước, khối lượng các hạt vật liệu 2. Hoạt động vận chuyển 4/ Hoạt động tích tụ • Vật liệu phá hủy tích tụ, hình thành bồi tích sông • Đặc điểm: – Tuân theo quy luật tuyển lựa – Có tính phân lớp – Quy luật trầm đọng phức tạp 9/15/2015 31 Sự hình thành các dải đất bồi tự nhiên Bãi bồi Trầm tích lòng sôngTrầm tích bãi bồi Lòng sông cổ 3. Hoạt động tích tụ Quá trình xâm thực, tích tụ hỗn hợp Lũ: Lưu lượng tăng, xâm thực phát triển Dòng chảy thường Sau lũ; Các bãi bồi mới được hình thành 5/ Cấu tạo lũng sông và các loại trầm tích sông Bãi bồi Thềm I Thềm II Thềm xâm thực Sông Thềm tích tụ Thềm hỗn hợp 5.1/ Cấu tạo lũng sông 1. Lòng sông: Phần lũng sông có dòng chảy thường xuyên 2. Bãi bồi: Phần lũng sông chỉ bị ngập nước vào mùa lũ. 3. Thềm sông 9/15/2015 32 Khái niệm: những dải đất nằm ngang hoặc gần nằm ngang kéo dài dọc theo sông, không bị ngập về mùa lũ Các loại thềm sông: Thềm xâm thực: hình thành do quá trình xâm thực đá gốc, mặt thềm không có vật liệu phủ. Thường gặp ở miền núi. Thềm tích tụ: hình thành do trầm đọng vật liệu. Thường gặp ở đồng bằng, trung du. Thềm hỗn hợp: là kết quả của cả 2 quá trình xâm thực và tích tụ, thềm là đá gốc, trên mặt có lớp phủ. Sự hình thành thềm sông Thềm sông bồi tụ (bãi bồi cổ) Bãi bồi Doi đất Lòng sông Sự hình thành thềm sông nâng Bãi bồi ban đầu Bãi bồi hiện tại Thềm Mực nước sông Sự hình thành các bậc thềm 5.2/ Các loại trầm tích sông 1. Trầm tích lòng sông: Các loại vật liệu trầm đọng trong lòng sông • Ở miền núi: vật liệu hạt lớn (đá hộc, đá tảng, cuội, sỏi, cát). Đặc điểm: Ít biến dạng, cường độ tương đối cao, tính thấm lớn. • Ở vùng trung du và đồng bằng: Chủ yếu là cát, sét và bùn xen kẽ, có thể có cuội, sỏi hạt nhỏ. Đặc điểm: Quy luật tuyển lựa thể hiện rõ. Thường có dạng phân lớp hoặc thấu kính. Các vấn đề: sự phân bố, cát chảy, xói ngầm, lún không đều 9/15/2015 33 2. Trầm tích bãi bồi: Các vật liệu sông mang đến, lắng đọng ở hai bên sông bị ngập nước về mùa lũ. • Thường có 2 phần: – Phần dưới: vật liệu khá thô (cuội, sỏi, cát) – giống trầm tích lòng sông. – Phần trên: vật liệu mịn hơn (cát hạt mịn, sét pha, sét). • Đặc điểm: thường gặp nước có áp, dễ gặp các vấn đề cát chảy, xói ngầm, lún không đều. 3. Trầm tích hồ ách trâu: Các vật liệu lắng đọng ở những chỗ sông cong (sông chết). • Thường có 2 tầng: – Tầng dưới: vật liệu tương đối thô (trầm tích sông). – Tầng trên: thường là bùn yếu gồm cát hạt mịn, bùn hữu cơ hoặc than bùn. • Đặc điểm: tính thấm nước nhỏ, thường bão hòa nước, mềm yếu, biến dạng lớn các vấn đề: mất ổn định trượt, lún nhiều, lún lâu dài. 4. Trầm tích cửa sông: Các vật liệu được sông mang đến lắng đọng tại cửa sông • Thường có 3 tầng: – Tầng dưới: vật liệu mịn như bùn sét. – Tầng giữa: vật liệu hạt vừa (cát pha, sét pha) – Tầng trên: vật liệu thô (cát mịn) • Đặc điểm: bề dày lớn, phân bố rộng, độ rỗng lớn, chứa muối, xen kẹp sét. Các tính chất cơ lý thay đổi theo không gian các vấn đề: mất ổn định mái hố móng, cát chảy, xói ngầm, lún nhiều, lún lâu dài. 5. Phân loại lũng sông theo quan điểm ĐCCT Các cách phân loại lũng sông: Dạng mặt cắt ngang địa hình, Mức độ đồng nhất của đất đá, Bề dày lớp phủ. a. Theo hình dạng mặt cắt: – Dạng hẻm vực; – Dạng phát triển 1 bên; – Dạng phát triển 2 bên. b. Theo mức độ đồng nhất của đất đá: – Lũng sông có cấu tạo đồng nhất; – Lũng sông có cấu tạo không đồng nhất. c. Theo chiều dày lớp vật liệu phủ: – Khi bồi tích sông <10m; – Khi bồi tích sông =10m-30m; – Khi bồi tích sông >30m. Phân chia thung lũng sông theo hình dạng mặt cắt HÎm vùc Ph¸t triÓn mét bªn Ph¸t triÓn 2 bªn 9/15/2015 34 Ý nghĩa việc nghiên cứu lũng sông trong xây dựng công trình thủy lợi Giúp việc lựa chọn các giải pháp công trình khác nhau. (Có giải pháp thiết kế và thi công phù hợp) 6/ Ảnh hưởng và các giải pháp XDCT a. Ảnh hưởng: • Gây phân cắt địa hình; • Xói lở bờ làm ảnh hưởng đến các công trình ven bờ; • Lắng đọng vật liệu làm giảm dung tích hồ chứa, giảm tuổi thọ máy móc, thiết bị, ảnh hưởng đến giao thông thủy. b. Các giải pháp xây dựng công trình: Điều chỉnh hướng dòng chảy bằng các kè, mỏ hàn; Gia cố bờ và các công trình ven bờ ; Điều tiết dòng chảy bằng các hồ chứa Yêu cầu 1. Khái niệm dòng chảy thường xuyên (sông) 2. Các hoạt động địa chất của sông (xâm thực, vận chuyển, tích tụ). Ảnh hưởng và các giải pháp XDCT 3. Cấu tạo lũng sông và các loại trầm tích sông ¤2.6. HOẠT ĐỘNG ĐỊA CHẤT CỦA BIỂN Nội dung: 1. Các hoạt động địa chất của biển 2. Hậu quả 3. Bảo vệ bờ biển 9/15/2015 35 1. Các hoạt động địa chất của biển a. Xói lở bờ b. Vận chuyển vật liệu c. Trầm đọng và tích tụ a. Tác dụng xói - đắp của sóng biển • Sóng biển luôn có hai tác dụng: –Tác dụng đắp (constructive waves) - xảy ra khi sóng vỗ. –Tác dụng xói (destructive waves) - xảy ra khi sóng rút Tác dụng xói Destructive waves are created in storm conditions. occur when wave energy is high and the wave has travelled over a long fetch have a stronger backwash than swash tend to erode the coast. have a short wave length and are high and steep. Tác dụng đắp Constructive waves are created in calm weather and are less powerful that destructive waves. Break on the shore and deposit material, building up beaches. Tác động tổng hợp của dòng sóng, dòng bờ Hậu quả của quá trình xói lở bờ 9/15/2015 36 Hậu quả của quá trình xói lở bờ Hậu quả của quá trình xói lở bờ • Xâm thực (xói lở) bờ biển chủ yếu do sóng, là quá trình liên tục diễn ra do sự mất cân bằng giữa sóng và bờ biển. • Các yếu tố ảnh hưởng: – Cường độ và hướng sóng; – Dao động của thủy triều; – Thành phần, tính chất, thế nằm của đất đá và nước biển. VD: phá hoại của sóng mạnh nhất khi đường phương tầng đá song song với bờ, hướng dốc đổ vào bờ. Tác dụng xâm thực tăng khi nước biển có khả năng hòa tan đá b. Tác dụng vận chuyển • Các tác nhân vận chuyển – Dòng đáy: hình thành khi nước biển do sóng xô bờ, nước bám theo đáy chảy ra ngoài bờ. – Dòng bờ: dòng chảy song song dọc bờ biển. • Nguồn vật liệu: – Từ bờ biển - do bị phá hoại bởi sóng (chủ yếu); – Từ đáy biển; • Vận chuyển zigzag: –Sóng vỗ xiên góc với bờ mang các hạt đắp theo hướng xiên góc –Sóng rút mang các hạt ra xa bờ theo hướng vuông góc bờ –Tổ hợp liên tục như vậy tạo ra sự vận chuyển vật liệu dọc bờ Dòng vận chuyển dọc bờ 9/15/2015 37 c. Tác dụng trầm đọng • Xảy ra khi năng lượng vận chuyển giảm • Quá trình trầm đọng xảy ra khi tác dụng đắp khi sóng vỗ mạnh hơn tác dụng xói khi sóng rút. • Trầm đọng xảy ra khi sóng đạt đến: – Vùng nước nông – Vùng nước yên tĩnh như vũng vịnh – Khi gió giảm – Khi có nguồn vật liệu cung cấp dồi dào Phân chia trầm tích biển theo vị trí, điều kiện hình thành: Trầm tích ven bờ: hình thành trong phạm vi sóng vỗ và thủy triều dao động, chủ yếu là cuội, cát, sét, thường phân bố hẹp. Trầm tích biển nông: hình thành trong điều kiện biển tương đối tĩnh, độ sâu từ mực triều <100m; có sinh vật và vẫn chịu ảnh hưởng của sóng, thành phần phức tạp: cơ học, hóa học và sinh vật, diện phân bố và bề dày lớn, có tính phân lớp rõ ràng. Trầm tích biển sâu: hình thành độ sâu lớn hơn 100m, chủ yếu là bùn đọng, thành phần ổn định, ít biến đổi theo không gian. 2. Hậu quả a. Biến đổi đường bờ b. Hình thành hoặc mất đi bãi biển c. Uy hiếp các công trình và ảnh hưởng đến phát triển kinh tế và dân sinh vùng ven bờ Biến đổi đường bờ Figure 2. The ridge and swale topography of Cove Point represents relict beach ridges, which are former foreland fronts. Carbon-14 dating of swales between beach ridges shows the complex to span 1700 years of progressive migration history. (Beardslee, 1997) Các giai đoạn biến đổi đường bờ Hallsands village stood on a rock platform with a protective beach in front of it, on the Devon coast. In 1897, off-shore shingle dredging steepened the seabed sediment profile. Natural response was lowering and removal of beach within five years; so houses were exposed to waves, and destroyed in a storm in 1917. Bãi biển biến mất, uy hiếp công trình 9/15/2015 38 Các tác động khác • Tác động của thuỷ triều • Sóng dềnh do Bão • Sóng thần do động đất • Các tác động bên ngoài: –Nước biển dâng do biến đổi khí hậu –Thay đổi mực nước biển do chuyển động kiến tạo Sóng dềnh do bão • Bão làm mực nước biển dâng cao, sóng lớn gọi là sóng dềnh • Hậu quả làm ngập lụt và tàn phá vùng ven biển • Các yếu tố ảnh hưởng: địa hình bờ biển, độ mạnh của bão và cộng hưởng của thuỷ triều Sóng dềnh Mực nước biển trung bình Mực triều bình thường Mực triều bình thường Chiều cao sóng dềnh Sóng thần • Sóng thần: Sóng biển lớn gây ra bởi động đất ngoài đại dương (xem bài về động đất) gây ngập lụt, phá hoại công trình ven bờ, chết người. Sóng thần của trận động đất Sumatra The tsunami caused by the December 26, 2004 earthquake strikes Ao Nang, Thailand Sự hạ thấp mực nước biển do kiến tạo 9/15/2015 39 3. Bảo vệ bờ biển • Các giải pháp công trình bảo vệ: –Mỏ hàn chắn sóng –Xây dựng đê biển, đê chắn sóng ngoài khơi –Tường chắn • Các giải pháp phi công trình –Nuôi dưỡng bải biển –bổ sung nhân tạo –Quản lý hợp lý vùng ven bờ Xây dựng mỏ hàn Xây dựng tường chắn sóng Đê biển làm trầm đọng cát Xây dựng đê biển Hopton Sea Wall, Norfolk. A wooden barrier built at right angles to the beach Đê chắn sóng ngoài biển 9/15/2015 40 Đê chắn sóng giúp ngăn dòng bờ tạo bãi biển. Phía sau đê chắn sóng không còn vật liệu tích tụ Khối đá lớn cản sóng A boulder barrier in Nice, France Yêu cầu khi học • Cơ chế tác dụng xói - đắp của sóng biển, cơ chế vận chuyển zigzag để hình thành dòng vận chuyển dọc bờ • Các hậu quả của sóng biển gây ra • Các giải pháp công trình và phi công trình để bảo vệ bờ biển.
File đính kèm:
- bai_giang_dia_chat_cong_trinh_chuong_2_cac_hien_tuong_dia_ch.pdf