Bài giảng Địa kỹ thuật - Chương 2: Tính chất cơ học của đất (Tiết 3)
Tóm tắt Bài giảng Địa kỹ thuật - Chương 2: Tính chất cơ học của đất (Tiết 3): ...ở hông & các đặc trưng ép co của đất 𝒂𝒗 = ∆𝒆 ∆𝝈′𝒗 - Khi ’v,i nhỏ, av lớn đất dễ ép co - Khi ’v,i lớn, av nhỏ đất khó ép co av - hệ số ép co (hệ số nén); đv [m2/kN], biểu thị mức độ ép co của đất. 27 1/25/2018 10 3.2. ĐL ép co ko nở hông & các đặc trưng ép co của đất Đ...ần thẳng, có thể xem đất như VL biến dạng tuyến tính, QH giữa độ lún & AL lên nền là bậc nhất” Khi p < pIgh , bd của đất chủ yếu do thể tích rỗng (Vv) thu hẹp; QH (S p) có dạng gần thẳng, có thể coi là bậc nhất. nguyên lý bd tuyến tính 43 3.3.3 Nguyên lý biến dạng tuyến tính So sánh ...9 IV. Cố kết của đất dính bão hòa nước & sự chuyển hóa ứng suất trong quá trình cố kết thấm saturated clay 55 4.1 Khái niệm về tính ép co của đất bão hòa nước Xét TH biến dạng của lớp đất chịu nén 1 hướng Khi chịu tải trọng, đất bị ép co do: + Biến dạng của các hạt đất + Nước & khí trong cá...
1/25/2018 1 CHƯƠNG IV: TÍNH CHẤT CƠ HỌC CỦA ĐẤT (mechanical properties of soil) I never learn anything talking. I only learn things when I ask questions Lou Holtz T1. Tính thấm nước của đất T2. Tính đầm chặt của đất T3. Tính ép co và biến dạng của đất T4. Cường độ chống cắt của đất Nội Dung Chương IV: T2. TÍNH ÉP CO & BIẾN DẠNG CỦA ĐẤT 1/25/2018 2 I. Khái niệm về tính ép co & biến dạng của đất 4 5 - Đất gồm các hạt sắp xếp 1 cách tự nhiên ⇒ cốt đất có tính rỗng; - Trong lỗ rỗng chứa nước và khí - Chỗ tiếp xúc giữa các hạt có liên kết với nhau S S S S S S S S S S S A A W I. Khái niệm về tính ép co & biến dạng của đất 6 1/25/2018 3 I. Khái niệm về tính ép co & biến dạng của đất Khi chịu tải: 1. cốt đất bị biến dạng tức thời, 2. liên kết giữa các hạt đất bị phá vỡ,các hạt dịch chuyển do bị dồn nén 3. Lỗ rỗng bị thu hẹp, V mẫu ↓, đất chặt lại. Tính chất như vậy gọi là tính ép co của đất 7 - Như vậy: Biến thiên thể tích của đất khi chịu tải trọng chính là do thể tích lỗ rỗng thu hẹp ∆𝑽 = ∆𝑽𝒗 - Hiện tượng ép co xảy ra trong 1 thời gian nhất định sau đó mới kết thúc. Trong quá trình này, 1 bộ phận nước và khí trong đất đồng thời bị ép ra ngoài I. Khái niệm về tính ép co và biến dạng của đất 8 II. QH giữa biến thiên thể tích (𝛥V) & hệ số rỗng (e) 9 1/25/2018 4 II. QH giữa biến thiên thể tích (𝛥V) & hệ số rỗng (e) Theo mối liên hệ giữa ba thể: + Thể tích hạt đất Vs1 có trong V1: 𝑽𝒔𝟏 = 𝑽𝟏 𝟏 𝟏 + 𝒆𝟏 + Thể tích hạt đất Vs2 có trong V2 𝑽𝒔𝟐 = 𝑽𝟐 𝟏 𝟏 + 𝒆𝟐 Do thể tích phần hạt đất luôn ko đổi: 𝑽𝒔𝟐 = 𝑽𝑺𝟏 𝑽𝟐 𝟏 𝟏+𝒆𝟐 = 𝑽𝟏 𝟏 𝟏+𝒆𝟏 𝑽𝟐 = 𝑽𝟏 𝟏 + 𝒆𝟐 𝟏 + 𝒆𝟏 10 Xét một khối đất có V1 & e1. Hãy tính biến thiên thể tích V khi hệ số rỗng là e2. (với e1 > e2). II. QH giữa biến thiên thể tích & hệ số rỗng (e) Đặt : Là biến thiên hệ số rỗng 𝛥V= 𝑽𝟏 𝟏+𝒆𝟏 ∆𝒆 ℎ𝑎𝑦 ∆𝑽 = 𝑽𝟏 − 𝑽𝟐 𝛥V = 𝑽𝟏 𝒆𝟏−𝒆𝟐 𝟏+𝒆𝟏 ∆𝒆 = 𝒆𝟏 − 𝒆𝟐 Như vậy: “Biến thiên thể tích của đất tỷ lệ bậc nhất với biến thiên hệ số rỗng” ∆𝑽 = 𝜶∆𝒆 (2.1) 𝑽𝟐 = 𝑽𝟏 𝟏 + 𝒆𝟐 𝟏 + 𝒆𝟏 → 11 II. QH giữa biến thiên thể tích (𝛥V) & hệ số rỗng (e) Cũng có thể viết (2.1) dưới dạng biến thiên thể tích tương đối ∆𝜺𝒗 = ∆𝑽 𝑽 = ∆𝒆 𝟏 + 𝒆𝟏 zyxv (lý thuyết đàn hồi)Với εx: biến dạng theo phương x; εy: biến dạng theo phương y; εz: biến dạng theo phương z; (2.2) 12 1/25/2018 5 III. TN ép co không nở hông & định luật ép co 13 III. TN ép co không nở hông và định luật ép co a. KN: dùng để nc tính ép co của đất. Trong TN, mẫu đất chỉ lún theo chiều thẳng đứng. 3.1 Thí nghiệm ép co không nở hông 14 3.1 Thí nghiệm ép co không nở hông Chi tiết sơ đồ thí nghiệm ép co không nở hông 15 1/25/2018 6 a. Mục tiêu của thí nghiệm cố kết ❖mô phỏng sự ép co của đất dưới td của tải trọng ngoài. ❖XĐ thông số môđun của đất khi nén không nở hông. ❖Dự đoán lún của nền ở hiện trường bằng cách đánh giá các đặc trưng nén của mẫu nguyên dạng tiêu biểu. 3.1 Thí nghiệm ép co không nở hông 16 ✓ Thực hiện bằng cách td tải trọng thẳng đứng tăng dần P1; P2; P3,lên mẫu (cấp sau gấp 2 cấp kế trước) ✓ Sau mỗi cấp, chờ mẫu lún ổn định (0.01mm/ 24h). ✓ Lặp lại quá trình cho đến khi đủ số điểm để vẽ đường cong QH Ứng suất ~ B.dạng (s~ σ’) ’vc H s ’vc1 ’vc2 ’vc3 ’vc (kPa) (s ~’vc) 17 b. Quy trình thí nghiệm Từ công thức (2.1) & (2.2) ∆𝜺𝒗 = ∆𝑽 𝑽 = ∆𝒆 𝟏 + 𝒆𝒊 ∆𝑽 = 𝑨. 𝑺𝒊+𝟏; 𝑽𝒊 = 𝑨.𝑯 ∆𝑽 𝑽𝒊 = 𝑺𝒊+𝟏 𝑯 𝑺𝒊+𝟏 𝑯 = 𝒆𝒊−𝒆𝒊+𝟏 𝟏+𝒆𝒊 𝒆𝒊+𝟏 = 𝒆𝒊 − (𝟏 + 𝒆𝒊) 𝑺𝒊+𝟏 𝑯 (2.3) 𝜺𝒊+𝟏 = 𝜺𝒊 − 𝑺𝒊+𝟏 𝑯 (2.4) Từ (2.3) & (2.4); có thể XD các đường QH (s~𝝈’vc) &(𝜺 ~ 𝝈’vc) 18 c.Kết quả thí nghiệm 1/25/2018 7 Hai cách thể hiện KQ TN cố kết 1. % biến dạng Ԑv ~ ứng suất hiệu quả 𝝈’vc 2. Hệ số rỗng e ~ ứng suất hiệu quả 𝝈’vc (Thí nghiệm với đất bùn tại vịnh San Francisco ở độ sâu -7,3m). III. TN ép co không nở hông và định luật ép co Cả 2 đồ thị này đều cho thấy đất là VL biến dạng tăng bền, nghĩa là giá trị mô dun( tức thời) khi ứng suất. III. TN ép co không nở hông và định luật ép co 20 Thể hiện KQTN cố kết trên hệ trục bán Logarit III. TN ép co không nở hông và định luật ép co 21 1/25/2018 8 NX: 2 đồ thị đều có 2 đoạn gần như thẳng nối tiếp với đường cong chuyển tiếp trơn. Ưs tại điểm chuyển tiếp chỉ ra giá trị ứs lớp phủ thẳng đứng max mà mẫu đất này từng chịu trong quá khứ- Ưs cố kết trước 𝝈’p III. TN ép co không nở hông và định luật ép co 22 III. TN ép co không nở hông và định luật ép co d. Hệ số quá cố kết OCR Tỷ số giữa Ưs cố kết trước & Ưs nén hiệu quả hiện tại theo phương đứng 𝑶𝑪𝑹 = 𝝈′𝒑 𝝈′𝒗𝒐 (𝟐. 𝟓) 𝝈’p = áp lực cố kết trước 𝝈’vo = áp lực lớp phủ thẳng đứng hiện tại OCR=1, nghĩa là σ’p = σ’vo Đất cố kết bình thường (NC) OCR>1, nghĩa là σ’p > σ’vo Đất quá cố kết (OC) OCR<1, nghĩa là σ’p < σ’vo Đất chưa cố kết 23 III. TN ép co không nở hông và định luật ép co e. Xác định áp lực quá cố kết 𝝈’p PP phổ biến nhất là của Casagrande, 24 1/25/2018 9 III. TN ép co không nở hông và định luật ép co 3.2. ĐL ép co ko nở hông & các đặc trưng ép co của đất ĐL ép co ko nở hông đc lập ra / cơ sở p.tích đường cong ép co (e ~ P) 25 3.2. ĐL ép co ko nở hông & các đặc trưng ép co của đất Khi biến thiên của AL ko lớn (100 – 300 kPa) có thể dùng đoạn thẳng (M1M2) để biểu thị 1 cách gần đúng đường cong ép co của đất. Khi đó hệ số dốc của M1M2: ∆𝒆 ∆𝝈′𝒗 = 𝒂𝒗 hay 𝛥e = 𝒂𝒗∆𝝈′𝒗 e = e i - e i+1 ’v = ’v,i+1 - ’v,i 26 III. TN ép co không nở hông & định luật ép co 3.2. ĐL ép co ko nở hông & các đặc trưng ép co của đất 𝒂𝒗 = ∆𝒆 ∆𝝈′𝒗 - Khi ’v,i nhỏ, av lớn đất dễ ép co - Khi ’v,i lớn, av nhỏ đất khó ép co av - hệ số ép co (hệ số nén); đv [m2/kN], biểu thị mức độ ép co của đất. 27 1/25/2018 10 3.2. ĐL ép co ko nở hông & các đặc trưng ép co của đất Định luật ép co của đất: Khi biến thiên áp lực nén không lớn thì biến thiên hệ số rỗng tỷ lệ bậc nhất với biến thiên áp lực” 𝛥e = 𝒂𝒗∆𝝈′𝒗 Lưu ý: đường ép co ko phải là đường thẳng, do đó av ko phải là hằng số đối với 1 loại đất mà ϵ giá trị 𝛥𝝈 và trị số áp lực cố kết trước 28 3.2. ĐL ép co ko nở hông & các đặc trưng ép co của đất 29 3.2. ĐL ép co ko nở hông & các đặc trưng ép co của đất Khi KQ TN đc biểu thị theo b.dạng thể tích tương đối (єv ~ ’v) thì độ dốc của đường cong nén lún đc gọi là hệ số biến thiên thể tích, mv 𝒎𝒗 = 𝒅𝜺𝒗 𝒅𝝈′𝒗 = ∆𝜺𝒗 ∆𝝈′𝒗 = 𝒂𝒗 𝟏 + 𝒆𝒐 30 1/25/2018 11 3.2. ĐL ép co ko nở hông & các đặc trưng ép co của đất Khi KQ TN đc biểu diễn bằng quan hệ (e ~ log σ’v) thì độ dốc của đường cong ép co nguyên sinh đc gọi là chỉ số nén Cc , 1 , 2 21 , 1 , 2 21 , log loglog)(log eeee d de C v c 31 3.2. ĐL ép co ko nở hông & các đặc trưng ép co của đất Khi KQ TN đc biểu thị = quan hệ (𝜺v ~ log σ’v) thì độ dốc của đường cong ép co nguyên sinh đc gọi là chỉ số nén cải biến Ccε( tỷ số nén) , 1 , 2log v cC o c c e C C 1 32 3.2. ĐL ép co ko nở hông & các đặc trưng ép co của đất Nếu KQ TN đc biểu thị = quan hệ (e ~ log σ’vc) thì độ dốc của đường cong nén lại đc gọi là chỉ số nén lại Cr 33 1/25/2018 12 3.2. ĐL ép co ko nở hông & các đặc trưng ép co của đất Nếu KQ TN đc biểu thị = quan hệ (𝜺v ~ log σ’vc) thì độ dốc của đường cong nén lại đc gọi là chỉ số nén lại cải biến Crε( tỷ số nén lại) o r r e C C 1 34 3.2. ĐL ép co ko nở hông & các đặc trưng ép co của đất 35 3.2. ĐL ép co ko nở hông & các đặc trưng ép co của đất 36 1/25/2018 13 3.2. ĐL ép co ko nở hông & các đặc trưng ép co của đất Với đất sét có độ nhạy thấp đến trung bình, Terzaghi & Peck (1967) đề nghị Cc = 0.009(LL – 10) 37 3.3. TN bàn nén tại hiện trường & nguyên lý biến dạng tuyến tính 3.3.1 Nhược điểm của TN trong phòng ☺. Cần mẫu đất nguyên dạng ✓ Liên kết - kết cấu ✓ Độ ẩm tự nhiên ☺. Ko phù hợp với đk lv thực tế của đất nền 38 ✓ Tiến hành ở địa điểm XD, những vị trí quan trọng nhất ✓ Thiết bị là 1 bàn nén cứng, vuông, KT: 70.7 x 70.7 cm. ✓ Khi TN, đặt bàn nén trực tiếp lên nền, td tải trọng lên bàn nén theo từng cấp tăng dần. Mỗi cấp 20 → 50 kN/m2 ✓ Sau mỗi cấp, đợi nền lún ổn định (0.1mm/h) thì thực hiện đo độ lún ✓ Tiếp tục tăng tải cho đến khi độ lún của bàn nén tăng đột ngột, hoặc lún quá lớn, hoặc đất xq bàn nứt nẻ, hay đất trồi lên 2 bên bàn mới thôi 3.3 TN bàn nén tại hiện trường & nguyên lý bd tuyến tính 3.3.2 Một số chú ý 39 1/25/2018 14 pIIgh p S 1 p S 0 2 pIgh TN bàn nén tại hiện trường 3.3 TN bàn nén tại hiện trường & nguyên lý bd tuyến tính 40 3.3 TN bàn nén tại hiện trường & nguyên lý bd tuyến tính 41 Khi p < pIgh , b.d đứng chủ yếu, do Vv thu hẹp; bd là tuyến tính. Cuối g.đoạn I (p = pIgh) b.d dẻo xuất hiện đầu tiên tại 2 mép bàn → vùng dẻo (sâu khoảng ¼ B) Khi p > pIgh , vùng dẻo phát triển theo p tăng, QH S ~ p trong nền là phi tuyến. Khi p → pIIgh b/d dẻo chiếm ưu thế, độ cong càng lớn. khi p = pIIgh , vùng dẻo phát triển hoàn toàn, nền ở t.thái CB GH. Nếu p tăng rất nhỏ, nền bị phá hoại trượt (ép trồi). 42 3.3.2 Kết quả TN bàn nén ngoài hiện trường 1/25/2018 15 3.3. Nguyên lý b.dạng tuyến tính “Khi tải trọng tác dụng không lớn (p < pIgh ), quan hệ (S p) có dạng gần thẳng, có thể xem đất như VL biến dạng tuyến tính, QH giữa độ lún & AL lên nền là bậc nhất” Khi p < pIgh , bd của đất chủ yếu do thể tích rỗng (Vv) thu hẹp; QH (S p) có dạng gần thẳng, có thể coi là bậc nhất. nguyên lý bd tuyến tính 43 3.3.3 Nguyên lý biến dạng tuyến tính So sánh đặc tính bd của 2 VL: ✓ Thép (VL đàn hồi) ✓ Đất (VL rời) (Áp lực ~ Biến dạng) QH bậc nhất → Trong giai đoạn bd tuyến tính, các biểu thức của “lý thuyết đàn hồi” có thể vận dụng cho đất (ĐL Hooke – ĐL liện hệ BD ~ ƯS) 44 3.3.3 Nguyên lý biến dạng tuyến tính Theo ĐL Hooke, khi phân tố đất là đàn hồi, đẳng hướng Ex = Ey = Ez = Eo ĐL Hook đc thể hiện dưới dạng biểu thức x = 1/Eo [x - o(y + z)] y = 1/Eo [y - o(z + x)] z = 1/Eo [z - o(x + y)] Eo & o: môđun bd & hệ số nở hông của đất x , y , z: các ứs pháp td lên phân tố đất theo phương x, y, z x, y , z là các bd tương đối của phân tố đất theo phương x, y, z ’z ’x ’y 3.3 TN bàn nén tại hiện trường & nguyên lý bd tuyến tính 45 1/25/2018 16 IV. Xác định các đặc trưng biến dạng của đất 4.1 Xác định hệ số nở hông, 𝛍o a. Với phân tố đất chịu nén 1 hướng (nở hông tự do) ൝ 𝝈𝒙 = 𝝈𝒚 = 𝟎 𝜺𝒙 = 𝜺𝒚 ≠ 𝟎 TN Nén nở hông 𝝁𝒐 = 𝜺𝒙 𝜺𝒛 = 𝜺𝒚 𝜺𝒛 46 IV. Xác định các đặc trưng biến dạng của đất 4.2 Xác định hệ số áp lực hông, Ko Với phân tố đất chịu nén không nở hông ൝ 𝝈𝒙 = 𝝈𝒚 ≠ 𝟎 𝜺𝒙 = 𝜺𝒚 = 𝟎 TN nén ko nở hông 𝑲𝒐 = 𝝈𝒙 𝝈𝒛 = 𝝈𝒚 𝝈𝒛 47 IV. Xác định các đặc trưng biến dạng của đất 4.3 Quan hệ giữa Ko~ 𝛍o Xét 1 phân tố đất chịu nén không nở hông: Từ các ct TN nén ko nở hông o o z x oK 1 ቊ 𝜺𝒙 = 𝜺𝒚 = 𝟎 x = 1/Eo [x − o(y + z)] 48 1/25/2018 17 IV. Xác định các đặc trưng biến dạng của đất 4.4 Xác định môdun biến dạng E0 E0 là 1 đặc trưng bd quan trọng của đất, có ý nghĩa ⩯ môđun đàn hồi Ee nhưng khác về bản chất: ❖ Ee biểu thị tính đàn hồi của đất ❖ E0: Biểu thị tính bd của đất, 49 IV. Xác định các đặc trưng biến dạng của đất 4.4.1 XĐ môdun biến dạng E0 từ TN nén ko nở hông E0 đc XĐ từ TN nén ko nở hông: ∆𝜀𝑣 = ∆𝑉 𝑉 = ∆𝑒 1 + 𝑒1 = 𝑎𝑣 1 + 𝑒1 𝜎𝑧 Theo lý thuyết đàn hồi )( 21 zyx o o zyxv E (a) (b) ☺. Vì nén ko nở hông nên: z o o yx 1 (c) 50 IV. Xác định các đặc trưng biến dạng của đất 4.4.1 XĐ môdun biến dạng E0 từ TN nén ko nở hông Thay (c) vào (b) Cân bằng (d) với (a) (d) (e) Với o z o v E o 1 2 1 2 v o a e E 1 1 o o 1 2 1 2 51 1/25/2018 18 VD Một loại đất khi TN ép co ko nở hông trong phòng thí nghiệm với chiều cao ho= 2,54cm cho kết quả sau: P(kN/m2) 100 200 300 400 S(mm) 1,24 1,71 2,10 2,35 Yêu cầu: Tính các hệ số rỗng ei & vẽ qh e~p trong TN ép co ko nở hông, cho eo=0,814, o = 0.4 Tính mô đuyn biến dạng của đất theo ứng với cấp tải trọng từ p=100 đến p=200kN/m2. 52 IV. Xác định các đặc trưng biến dạng của đất IV. Xác định các đặc trưng biến dạng của đất 4.4.2 XĐ môdun biến dạng E0 từ TN bàn nén Khi p pIgh , lý thuyết đàn hồi đã chứng minh đc độ lún của 1 bàn nén tròn đặt trên mặt bán ko gian bd tuyến tính: d P E S o o 21 S P d E oo 21 Nếu bàn nén vuông, có thể lấy đường kính tương đương theo công thức F d 2 53 IV. Xác định các đặc trưng biến dạng của đất 4.4.2 XĐ môdun biến dạng E0 từ TN bàn nén Biểu thức trên tính cho môi trường bán ko gian vô hạn đàn hồi. Tuy nhiên đv đất thì phạm vi ảh của P ko ra vô cùng mà hữu hạn, vì thế khi dùng cần phải hiệu chỉnh = cách thêm 1 hệ số thực nghiệm vào công thức, mo < 1. S P d mE ooo 21 54 1/25/2018 19 IV. Cố kết của đất dính bão hòa nước & sự chuyển hóa ứng suất trong quá trình cố kết thấm saturated clay 55 4.1 Khái niệm về tính ép co của đất bão hòa nước Xét TH biến dạng của lớp đất chịu nén 1 hướng Khi chịu tải trọng, đất bị ép co do: + Biến dạng của các hạt đất + Nước & khí trong các lỗ rỗng của đất bị ép co + Nước và khí bị ép thoát ra khỏi lỗ rỗng Với đất bão hòa: Yếu tố làm thay đổi thể tích của đất chính là sự thoát ra của nước trong lỗ rỗng: 56 4.1 Khái niệm về tính ép co của đất bão hòa nước ✓ Nc trong đất thoát ra → Các hạt đất tự sắp xếp lại→vị trí ổn định hơn → Khối đất chặt hơn ✓ Thể tích đất giảm → Lún trên bề mặt nền time se tt le m e n t 57 1/25/2018 20 4.1 Khái niệm về tính ép co của đất bão hòa nước ✓ Tính thấm lớn, nc thoát nhanh, sự ép co diễn ra trong time rất ngắn. 4.1.1 Sự ép co trong đất rời (ép co 1 hướng) ✓ Thường với đất cát thì quá trình ép co xảy ra ngay trong khi XD, phần lớn là kết thúc sau khi quá trình XD hoàn thành. time se tt le m e n t 58 4.1 Khái niệm về tính ép co của đất bão hòa nước ✓ Khả năng thoát nc nhỏ, quá trình ép co đc đánh giá = tốc độ thoát nc khỏi lỗ rỗng của đất Quá trình ép co của đất dính bão hòa nước còn gọi quá trình cố kết thấm, nó là mối QH: 4.1.2 Sự ép co trong đất dính bão hòa nước Thời gian Ứng suất Biến dạng QT lún có thể kéo dài hàng tháng, hàng năm, thậm trí hàng chục năm.. 59 Cố kết thấm là quá trình phụ thuộc vào thời gian, sự khác nhau về tốc độ lún phụ thuộc vào sự khác nhau về tính chất thấm của đất Notice 60 1/25/2018 21 Đất dính bão hòa nước gồm 2 pha: - Pha rắn: gồm các hạt đất → khung kết cấu (cốt đất) - Pha lỏng (nước): chiếm đầy thể tích lỗ rỗng trong đất 4.1.2 Sự ép co trong đất dính bão hòa nước Hai pha này dưới td của áp lực sẽ có phản ứng ≠: Phần áp lực truyền cho pha rắn, làm đất bd, gọi là ứng suất hiệu quả (’) Phần áp lực truyền cho pha lỏng, ko làm bd đất, chỉ → cột nước và→ sự thấm trong đất, gọi là áp lực nc lỗ rỗng hoặc áp lực trung hòa (u). Mô hình cố kết thấm của Terzaghi 61 - Một bình đựng đầy nước - Một lò xo đặt đứng trong bình - Một nắp (đục lỗ) dạng pit tông tựa lên đầu trên của lò xo 4.1.2 Sự ép co trong đất dính bão hòa nước Mô hình cố kết thấm của Terzaghi Dụng cụ TN 62 1/25/2018 22 - Lò xo: tượng trưng cho khung cốt đất tạo nên bởi các hạt đất chồng lên nhau - Nước trong bình: tượng trưng cho nc chiếm đầy lỗ rỗng trong đất. - Các lỗ đục/ nắp: tượng trưng cho lỗ rỗng trong đất liên thông ra bên ngoài 4.1.2 Sự ép co trong đất dính bão hòa nước Mô hình cố kết thấm Terzaghi 64 Áp lực nước lỗ rỗng (ứng suất trung hòa) U Td AL σ lên nắp bình, nếu khóa van nước để nc trong bình ko thoát ra đc: Nc bị nén nhưng ko bị ép co → AL σ ko truyền vào lò xo mà truyền hoàn toàn cho nc. AL nén do nc chịu gọi là AL nc lỗ rỗng, ký hiệu u, u = g.𝜌w.h, với h là độ cao cột nc dâng lên trong ống do áp. Mô hình cố kết thấm của Terzaghi 65 Áp lực nước lỗ rỗng ( ứng suất trung hòa) U Vậy: hễ có nc tồn tại trong lỗ rỗng thì áp lực nc lỗ rỗng xuất hiện và cản trở sự nén chặt đất. Do vậy, AL nc lỗ rỗng U còn gọi là AL ko hiệu quả hoặc ƯS trung hòa Mô hình cố kết thấm của Terzaghi 66 1/25/2018 23 Ứng suất hiệu quả ✓ Mở lỗ đục: Tại t = 0; nc bắt đầu đc ép thoát ra ngoài, nc thoát càng nhiều, mực nc trong ống đo áp càng hạ thấp, nắp bình hạ & bd của lò xo càng lớn. ✓ Khi nc trong lỗ rỗng thoát dần ra, u sẽ tiêu tan dần để chuyển hóa thành ưs hiệu quả σ’ td vào lò xo: σ’ = σ - u; làm lò xo bd. ✓ σ‘ có td nén chặt đất nên gọi là AL nén chặt hay ƯS có hiệu quả. Mô hình cố kết thấm của Terzaghi 67 Như vậy, mô hình lò xo đã mô phỏng được quá trình cố kết xảy ra trong đất dính ở hiện trường và ở trong phòng khi chịu tải trọng, cụ thể như sau: Mô hình cố kết thấm của Terzaghi 68 t = 0, nước chưa kịp thoát ra, toàn bộ tải trọng ngoài đc chuyển thành U dư. → tại thời điểm ban đầu ko có sự thay đổi về σ’ trong đất (lò xo chưa biến dạng, đất chưa bị nén). Mô hình cố kết thấm của Terzaghi 69 1/25/2018 24 Dần dần (0 < t < T) nc thoát ra dưới td của chênh lệch áp lực, cốt đất bị nén lại và tiếp nhận tải trọng, σ’ tăng lên (u < v, ’v < v). Mô hình cố kết thấm của Terzaghi 70 t = T, nc dư thoát ra hết, u dư lại trở lại áp lực thủy tĩnh như khi chưa tác dụng tải trọng (u = 0, ’v = v). Lò xo bị nén hoàn toàn (Đất cố kết hoàn toàn) Mô hình cố kết thấm của Terzaghi 71 Có thể nói, quá trình cố kết của đất dính bão hòa nước về mặt cơ học là quá trình chuyển hóa từ áp lực nước lỗ rỗng dư sang ứng suất hiệu quả. Mô hình cố kết thấm của Terzaghi Kết luận 72 1/25/2018 25 1. Các nhân tố chủ quan 2. Các nhân tố khách quan 4.2. Nhân tố ảnh hưởng đến tính ép co & biến dạng của đất 73 Các nhân tố chủ quan Liên kết kết cấu của đất: nếu LK-KC bị phá hoại thì tính ép co & BD của đất lớn, nếu LK-KC chưa bị phá hoại thì tính ép co & BD của đất sẽ nhỏ hơn. Loại đất khác nhau thì tính ép co & BD của đất sẽ khác nhau. Đất dính nói chung BD > đất rời Độ chặt ban đầu của đất có ah đến tính ép co & BD. Đất rời có độ chặt ban đầu càng lớn thì tính ép co & BD càng nhỏ. 4.2. Nhân tố ảnh hưởng đến tính ép co & biến dạng của đất 74 Các nhân tố khách quan Ảh do cách td tải trọng: tính chất nén lún & BD của đất rất khác nhau khi tăng tải, dỡ tải & nén lại. Ảh do tốc độ gia tải: Với cùng giá trị tải trọng như nhau, nếu tốc độ gia tải càng lớn, độ biến dạng sẽ càng lớn. Ảh của tải trọng động: Tải trọng động làm cho đất cát được nén chặt mạnh 4.2. Nhân tố ảnh hưởng đến tính ép co & biến dạng của đất 75
File đính kèm:
- bai_giang_dia_ky_thuat_chuong_2_tinh_chat_co_hoc_cua_dat_tie.pdf