Bài giảng Địa kỹ thuật - Chương 2: Tính chất cơ học của đất (Tiết 4)
Tóm tắt Bài giảng Địa kỹ thuật - Chương 2: Tính chất cơ học của đất (Tiết 4): ... Mohr ứng suất Nếu σx; σy là các ứng suất chính (σ1 = σx; σ3 = σy) thì ứng suất trên mặt nghiêng: 2cos 22 3131 2sin 2 31 (2) (1) 32 3.1 Ứng suất tại một điểm & vòng Mohr ứng suất Có thể xác định (σ1, σ3) theo σx; σy; 𝜏xy 2 2 3;1 22 xy xyxy ...à 2 điểm trên đường tròn, trong TH này AB là đ.kính đường tròn do 2 MP vuông góc với nhau. Tâm vòng tròn là trung điểm I của AB. Do phân tố đ.xứng nên I nằm trên trục ngang, có tọa độ: III. Tiêu chuẩn phá hoại Mohr- Coulomb x y / 2,0 50 3) XĐ 1 ,3 và phương của MP ƯS chí...ặt ƯS chính min. HSAT (FS) = ff (vốn có) f (tác dụng) 64 IV. Thí nghiệm ba trục IV. Thí nghiệm ba trục Năm 1930, A. Casagrande bắt đầu NC sự phát triển của các TN nén mẫu hình trụ để khắc phục 1 số nhược điểm cơ bản của TN cắt trực tiếp. Ngày nay, thường đc gọi là thí nghiệm ba trục. Mụ...
Dụng cụ TN: 1 hộp cắt đc chia làm 2 nửa theo p.ngang, 1 nửa đc giữ cố định, nửa kia có thể bị đẩy hoặc kéo theo p.ngang 14 TN với mẫu cát: chuẩn bị hộp cắt, cho cát vào hộp 2.1 Thí nghiệm cắt đất trực tiếp 15 1/25/2018 6 Gia tải đứng và gia tải ngang, chờ đến khi mẫu bị cắt 2.1 Thí nghiệm cắt đất trực tiếp 16 Mẫu TN cắt trực tiếp sau khi cắt 2.1 Thí nghiệm cắt đất trực tiếp 17 Quy trình TN: ✓ Đặt mẫu đất giữa 2 tấm đá thấm ✓ Nén mẫu bằng tải trọng thẳng đứng P ✓ Kéo nửa hộp dưới bằng lực T đủ lớn ✓ Tăng T đến khi mẫu bị phá hoại trượt, T gọi là Tgh 𝜏𝑜 = 𝜏𝑔ℎ = 𝑇𝑔ℎ 𝐴 Lực cắt, chuyển vị ngang, chuyển vị đứng đc đo trong suốt quá trình TN. 2.1 Thí nghiệm cắt đất trực tiếp 18A – Diện tích mặt cắt ngang của mẫu thí nghiệm 1/25/2018 7 Tiến hành TN với ít nhất 3 mẫu đất cùng loại ứng với áp lực pháp tuyến P1; P2; P3. Đất sẽ bị cắt với 3 giá trị ứng suất cắt 𝜏1; 𝜏2; 𝜏3; sẽ vẽ đc quan hệ (σ ~ 𝜏) Kết quả thí nghiệm cắt trực tiếp với đất cát 2.1 Thí nghiệm cắt đất trực tiếp 19 KQ này thể hiện PT đường Coulomb với đất rời tgf - góc ma sát trong của cát f - là cường độ chống cắt của đất cát - ứng suất pháp tác dụng trên mặt cắt tgf 2.1 Thí nghiệm cắt đất trực tiếp 20 KQ thí nghiệm với đất dính KQ này thể hiện PT đường Coulomb với đất dính Đường (f ~) giao với trục tung tại điểm có tọa độ = c, ctgf c - lực dính đơn vị (trọng lực/ đv diện tích) tan cf 2.1 Thí nghiệm cắt đất trực tiếp 21 1/25/2018 8 & c không phải là các đặc tính cố hữu của VL mà ngược lại tùy thuộc vào các đk khi tiến hành TN. & c là các thông số tạo nên cường độ chống cắt của đất, & c càng lớn thì giá trị 𝜏f càng lớn. 𝜏f: là ứng suất cắt max đất có thể chịu được mà không bị phá hoại trong đ.kiện chịu ứs pháp td có cường độ σ Chú ý 2.1 Thí nghiệm cắt đất trực tiếp 22 Ưu điểm: Cấu tạo & thao tác đơn giản, dùng phổ biến Nhược điểm: - Mẫu đất chỉ có thể bị cắt theo 1 mặt trượt nhất định. - Trong quá trình cắt, diện tích mặt cắt bé dần đi, do đó ưs cắt ko phải là giá trị cố định mà luôn thay đổi. - Ưs cắt ko phân bố đều trên toàn bộ diện tích MC mà tập trung xung quanh mép nhiều hơn ở giữa mẫu đất. 2.1 Thí nghiệm cắt đất trực tiếp 23 2.2 Định luật Coulomb về cường độ chống cắt Căn cứ vào biểu thức Coulomb: Cường độ chống cắt của đất rời là lực ma sát, tỷ lệ bậc nhất với ƯS pháp Cường độ chống cắt của đất dính là hàm số bậc nhất của ứng suất pháp, gồm 2 thành phần: ✓ Lực ma sát tỷ lệ bậc nhất với ứng suất nén σ*tan𝛷 ✓ Lực dính đơn vị c, ko phụ thuộc ứng suất nén 𝜏𝑓 = 𝜎𝑡𝑔𝛷 + 𝑐 (2) 𝜏𝑓 = 𝜎𝑡𝑔𝛷 (1) 24 1/25/2018 9 Một mẫu đất có c = 15 kPa được thí nghiệm trên máy cắt phẳng với áp lực nén p = 100 kPa, xác định được góc ma sát trong ϕ = 150 . Hỏi cường độ chống cắt của đất lúc này là bao nhiêu và suy ra cường độ lực cắt tối thiểu của máy nếu hệ số an toàn Fs=1,5. Example 25 III. Tiêu chuẩn phá hoại Mohr - Coulomb 3.1 Ứng suất tại một điểm và vòng Mohr ứng suất III. Tiêu chuẩn phá hoại Mohr- Coulomb Đất là MT rỗng, rời, ⇒ để dùng lý thuyết về ứs tại 1 điểm trong vật thể liên tục thì cần phải coi ứs trong đất là lực trên mỗi đv diện tích. Xét 1 khối đất chịu td của 1 nhóm lực F1; F2; ; Fn. Tại thời điểm T” giả thiết rằng các lực td trong 1 MP 2 chiều 27 1/25/2018 10 3.1 Ứng suất tại một điểm và vòng Mohr ứng suất Trên 1 MP qua O tạo với phương ngang góc 𝛼 Quy ước dấu: Xét lực tổng hợp đặt trên 1 phân tố (O) trong khối đất. Phân tích hợp lực thành: + Ứng suất pháp gây nén là dương + Lực cắt gây mô men theo chiều kim đồng hồ là dương + TP Lực pháp tuyến + TP Lực tiếp tuyến 28 3.1 Ứng suất tại một điểm và vòng Mohr ứng suất Tổng hình chiếu các lực theo phương ngang & đứng: ቊ Σ𝐹ℎ = 𝐻 − 𝑇𝑐𝑜𝑠𝛼 − 𝑁𝑠𝑖𝑛𝛼 = 0 Σ𝐹𝑣 = 𝑉 + 𝑇𝑠𝑖𝑛𝛼 − 𝑁𝑐𝑜𝑠𝛼 = 0 ቊ 𝜎𝑥𝑠𝑖𝑛𝛼 − 𝜏𝛼𝑐𝑜𝑠𝛼 − 𝜎𝛼𝑠𝑖𝑛𝛼 = 0 𝜎𝑦𝑐𝑜𝑠𝛼 − 𝜏𝛼𝑠𝑖𝑛𝛼 − 𝜎𝛼𝑐𝑜𝑠𝛼 = 0 29 Xét phân tố đất O dày 1đv, coi AC = 1đv, 3.1 Ứng suất tại một điểm và vòng Mohr ứng suất Giải hệ PT trên thu được: 2cos 22 cossin 22 yxyx yx 2sin 2 cossin)( yx yx Bình phương 2 vế rồi cộng lại: 𝜏𝛼 2 + 𝜎𝛼 − 𝜎𝑥 + 𝜎𝑦 2 2 = 𝜎𝑥 − 𝜎𝑦 2 2 Đây là PT vòng tròn BK (σx – σy)/2; tâm((σx + σy)/2; 0). Vòng tròn vẽ trên hệ trục (𝜏 ~ σ) - vòng tròn Morh ứs, đặc trưng cho trạng thái ứs tại 1 điểm khi CB. 30 1/25/2018 11 3.1 Ứng suất tại một điểm 7 vòng Mohr ứng suất Nếu σx; σy là các ứng suất chính (σ1 = σx; σ3 = σy) thì ứng suất trên mặt nghiêng: 2cos 22 3131 2sin 2 31 (2) (1) 32 3.1 Ứng suất tại một điểm & vòng Mohr ứng suất Có thể xác định (σ1, σ3) theo σx; σy; 𝜏xy 2 2 3;1 22 xy xyxy Góc nghiêng 𝜃 của ứng suất σ1 so với phương đứng (phương σy) có thể XĐ theo công thức xy xy tg 2 2 33 1/25/2018 12 3.2 Các bài toán tính ứng suất thường gặp 1. Tính ƯS σ𝛼; 𝜏𝛼 trên MP nghiêng bất kỳ khi biết các t.p ứs chính (σ1; σ3); Có 2 TH xảy ra: Các tọa độ (, ) trên Hình đc XĐ bằng các PT.1 & PT2. Cũng từ các PT này, thấy rằng tọa độ của tâm vòng tròn Mohr là [(1 + 3)/2, 0], bán kính (1 - 3)/2 TH1: x và y thuộc các mặt phẳng chính 34 3.2 Các bài toán tính ứng suất thường gặp ✓PP giải tích ✓PP đồ giải TH tổng quát: x và y ko thuộc các MP chính 35 3.2 Các bài toán tính ứng suất thường gặp Điểm cực (pole): Bất kỳ đt nào vẽ qua điểm cực sẽ cắt vòng Mohr tại 1 điểm, điểm này cho biết trạng thái ứs trên MP nghiêng cùng phương trong ko gian với đt đó “cực vòng Mohr ỨS là điểm nằm trên vòng tròn sao cho từ điểm đó vẽ đt // với mp cần xđ ưs đt này cắt vòng Mohr tại giá trị σ,𝜏 cần tìm” a. P.P đồ giải: P.P này dựa vào 1 điểm duy nhất trên vòng Mohr gọi là điểm cực (điểm gốc của các MP) 36Đt – đường thẳng 1/25/2018 13 3.2 Các bài toán tính ứng suất thường gặp Nghĩa là: nếu biết trạng thái ưs σ & 𝜏 trên MP trong ko gian, có thể vẽ 1 đt song song với MP đó qua điểm có tọa độ (σ, 𝜏) trên vòng Mohr. Điểm cực chính là giao điểm của đt đó với vòng Mohr. 37 VD1: TH x và y thuộc các mặt phẳng chính III. Tiêu chuẩn phá hoại Mohr- Coulomb Cho các TP ƯS trên 1 phân tố như trên hình: Yc: XĐ ƯS pháp σ𝛼 và ƯS cắt 𝜏𝛼 trên mặt nghiêng góc 𝛼 = 35 0 so với mặt ngang. 38 Giải: III. Tiêu chuẩn phá hoại Mohr- Coulomb 1. Vẽ vòng tròn Mohr với tỷ lệ thích hợp Tâm vòng tròn kPa32 2 1252 2 31 Bán kính vòng tròn kPa20 2 1252 2 31 39 1/25/2018 14 III. Tiêu chuẩn phá hoại Mohr- Coulomb 2. Xác định vị trí điểm cực Từ (σ1; 0) vẽ đt // với MP của σ1 (MP vuông góc với phương của σ1) cắt vòng Mohr tại điểm cực P có tọa độ (σ3; 0) 40 III. Tiêu chuẩn phá hoại Mohr- Coulomb 3. Xác định vị trí điểm tính ứng suất Từ điểm cực, kẻ đt nghiêng góc 350 so với MP nằm ngang (// với MP trên phân tố -là MP mà ta cần tính ƯS pháp & ƯS tiếp) cắt vòng Mohr tại C III. Tiêu chuẩn phá hoại Mohr- Coulomb 4. Xác định các giá trị ứng suất Bằng cách đo theo đúng tỷ lệ các truc, có thể tính đc: σ𝛼 = 39 kPa; 𝜏𝛼 = 18.6 kPa Chú ý: > 0 vì C ở phần trên trục hoành. Do đó chiều của trên mặt phẳng nghiêng góc 35 0 đc XĐ như trên Hình 42 1/25/2018 15 43 VD2: TH x & y không thuộc các mặt phẳng chính III. Tiêu chuẩn phá hoại Mohr- Coulomb Cho các thành phần ƯS trên 1 phân tố như Hình. Yc: XĐ ƯS pháp σ𝛼 & ƯS cắt 𝜏𝛼 trên mặt nghiêng góc 𝛼 = 350 so với mặt ngang. 44 Giải: III. Tiêu chuẩn phá hoại Mohr- Coulomb 1. Vẽ vòng tròn Mohr với tỷ lệ thích hợp Tâm vòng tròn kPa32 2 1252 2 31 Bán kính vòng tròn kPa20 2 1252 2 31 45 1/25/2018 16 III. Tiêu chuẩn phá hoại Mohr- Coulomb 2. Xác định vị trí điểm cực Từ A(σ1,0) kẻ đt // với mặt ứ.suất chính max, mặt này nghiêng góc 20o so với mặt ngang, giao điểm của đt này với vòng Mohr là vị trí điểm cực P. 46 III. Tiêu chuẩn phá hoại Mohr- Coulomb 3. XĐ vị trí điểm tính ứng suất & tính ƯS: Từ điểm cực P, kẻ đt // với mặt nghiêng tính ứng suất (tạo với PA góc 350), cắt vòng Mohr tại C ⇒ (σ𝛼, 𝜏𝛼) NX: Giá trị ƯS tính đc ko đổi do chúng giống nhau về bản chất, chỉ khác do hướng của phần tử trong ko gian khác nhau. 47 Cho biết: ỨS td lên phần từ như trong hình. Yêu Cầu: 1. Tính 1 ,3 và phương của mặt phẳng ứng suất chính lớn nhất, nhỏ nhất. 2. XĐ ƯS cắt max & phương của MP nó tác động. 3. Tính α và khi α = 30 0. III. Tiêu chuẩn phá hoại Mohr- Coulomb 48 VD3. Phân tố trong TH tổng quát. 1/25/2018 17 1. Tính σ1; σ3: Cách 1: tính trực tiếp III. Tiêu chuẩn phá hoại Mohr- Coulomb 2 2 3;1 22 xy xyxy 2. Vẽ vòng tròn Mohr 1 = 6,4 MPa 3 = -4,4 MPa 49 2. Xác định điểm cực Trên vòng Mohr, xác định: Điểm A (6, 2) & B (-4, -2). A & B là 2 điểm trên đường tròn, trong TH này AB là đ.kính đường tròn do 2 MP vuông góc với nhau. Tâm vòng tròn là trung điểm I của AB. Do phân tố đ.xứng nên I nằm trên trục ngang, có tọa độ: III. Tiêu chuẩn phá hoại Mohr- Coulomb x y / 2,0 50 3) XĐ 1 ,3 và phương của MP ƯS chính max, min: Giao của vòng Mohr với trục hoành là các điểm biểu diễn ƯS ở các mặt ƯS chính. Từ hình ta có: 1 = 6,4 MPa 3 = -4,4 MPa Các đt kẻ từ P đến điểm đó cho ta phương của các mặt ƯS chính max & min. Các mặt này lần lượt tạo với mặt ngang góc 110 & 1010. III. Tiêu chuẩn phá hoại Mohr- Coulomb σ1 = 6.4 51 1/25/2018 18 III. Tiêu chuẩn phá hoại Mohr- Coulomb 𝜏𝑚𝑎𝑥 = 𝜎1 − 𝜎3 2 4) XĐ ứng suất cắt max và phương MP nó td: - Điểm biểu diễn MP có ƯS cắt max ( hoặc min) là điểm M (hoặc M’). Vậy: max = +5,4 Mpa min = - 5,4 Mpa. -Phương PM là phương MP max , hợp với phương ngang một góc 34o ( ngược chiều kim đồng hồ). Có thể XĐ max & phương của nó theo CT giải tích. 52 Kẻ đ.thẳng PC hợp với phương ngang góc 300 (C là giao điểm với đường tròn). T.thái ưs trên MP này đc xác định bởi các tọa độ của điểm C (1.8, 5.3) Mpa. III. Tiêu chuẩn phá hoại Mohr- Coulomb σ𝛼=1.8; 𝜏𝛼=5.3 𝜏(MPa) σ (MPa) 53 5) Xđ T.thái ỨS trên mặt nghiêng góc α = 300. 3.3 Tiêu chuẩn phá hoại Mohr-Coulomb III. Tiêu chuẩn phá hoại Mohr- Coulomb Năm 1900, Mohr đưa ra 1 t.chuẩn phá hoại cho các VL, ông cho rằng: VL bị phá hoại khi ứs cắt trên mặt phẳng phá hoại đạt đến 1 hàm duy nhất nào đó của ứs pháp trên mặt đó, nghĩa là 1. Lý thuyết phá hoại Mohr ffff f Chỉ số f đầu tiên liên quan đến MP chịu td của ứs (trong TH này là mặt phá hoại), chỉ số f thứ 2 nghĩa là “tại thời điểm phá hoại” 54 1/25/2018 19 Nếu biết các t.phần ứs tại thời điểm phá hoại, có thể dựng đc 1 vòng tròn Mohr đặc trưng cho T.thái ƯS của phần tử này. Nếu làm TN đến phá hoại với 1 số mẫu cùng loại & dựng các vòng Mohr. có thể tìm đc đường bao phá hoại của ƯS cắt – QH giữa ƯS cắt & ƯS pháp tại thời điểm phá hoại. 1. Lý thuyết phá hoại Mohr 3.3 Tiêu chuẩn phá hoại Mohr-Coulomb (safe) (Failure area) 55 2. Điều kiện cân bằng giới hạn Mohr – Coulomb. III. Tiêu chuẩn phá hoại Mohr- Coulomb Ở trên đã đề cập ĐL Coulomb về cường độ chống cắt của đất 𝜏f = σ.tg𝛷+c 56 Ta vẽ được đường giới hạn Coulomb: Một điểm M nào đó trong nền với các T.phần ƯS x , z , và xz và ƯS chính 1 , 3 . Vòng Mohr biểu diễn trạng thái ƯS tại điểm M. 2. Điều kiện cân bằng giới hạn Mohr – Coulomb (tiếp) III. Tiêu chuẩn phá hoại Mohr- Coulomb • Điểm M ở T.thái CB đàn hồi thì vòng Mohr (A) nằm dưới đường Coulomb. • Nếu tải giá trị GH làm xuất hiện mặt trượt nào đó, thì điểm M ở T.thái CBGH, vòng Mohr (B) tiếp xúc với đường Coulomb. Điểm tiếp xúc (I) thể hiện ƯS trên mặt trượt là αf & αf thỏa mãn p.trình Coulomb. 57 1/25/2018 20 X Y Các phân tố đất ở các vị trí khác nhau X Y X Y ~ failure ~ stable III. Tiêu chuẩn phá hoại Mohr- Coulomb 58 Y c c c GL Cùng với quá trình tăng tải, Vòng Mohr lớn dần lên .. Cuối cùng sự phá hoại xuất hiệt khi vòng Mohr chạm đường bao phá hoại III. Tiêu chuẩn phá hoại Mohr- Coulomb 59 Người ta chứng minh được rằng: Y c c c GL c+ 90+ 45 + /2 Phương mặt trượt hợp với MP ngang góc 45 + /2 45 + /2 Y III. Tiêu chuẩn phá hoại Mohr- Coulomb 60 1/25/2018 21 Vòng tròn Mohr khi xét tới KN về & ’ X X X v h v’ h’ u u = + total stresses effective stresses vhv’h’ u 61 2. Điều kiện cân bằng giới hạn Mohr – Coulomb Ta đã biết: góc của mặt phá hoại so với mặt ƯS chính max: 2 45 of ff 2sin 2 31 62 ff 2cos 22 3131 Các ƯS pháp & tiếp trên mặt trượt 3. T.chuẩn phá hoại Mohr–Coulomb D R sin cos 2 2sin 31 31 c ff ff ctg2 sin 31 31 cff ff 2 45tan2 2 45tan231 cff 2 45tan2 m T.chuẩn phá hoại Mohr- Coulomb biểu thị qua các t.phần ƯS chính 1f & 3f : mcm ff 231 Xét: Biến đổi & đưa về dạng: Đặt: 63 1/25/2018 22 3.4. Hệ số an toàn của đất (HSAT) ff là cường độ kháng cắt vốn có (ƯS cắt trên mặt phá hoại tại thời điểm phá hoại). f là sức kháng cắt đc huy động trên mặt phá hoại tiềm năng – MP nghiêng góc αf so với mặt ƯS chính min. HSAT (FS) = ff (vốn có) f (tác dụng) 64 IV. Thí nghiệm ba trục IV. Thí nghiệm ba trục Năm 1930, A. Casagrande bắt đầu NC sự phát triển của các TN nén mẫu hình trụ để khắc phục 1 số nhược điểm cơ bản của TN cắt trực tiếp. Ngày nay, thường đc gọi là thí nghiệm ba trục. Mục đích: 1. Xác định c’; Φ’ 2. Xác định 𝑺𝒖 = 𝑭(σ′) 66 1/25/2018 23 Sơ đồ buồng cắt của TN ba trục porous stone impervious membrane piston (to apply deviatoric stress) O-ring pedestal perspex cell cell pressure back pressure pore pressure or volume change water soil sample at failure failure plane IV. Thí nghiệm ba trục 67 IV. Thí nghiệm ba trục Nguyên lý của TN ba trục: ✓ Tải trọng dọc trục đc đặt vào thông qua một piston ✓ Đo biến thiên V của mẫu TN trong TN thoát nc hoặc sự biến đổi U trong TN ko thoát nc. ✓ Có thể kiểm soát nước ngấm vào và thoát ra khỏi mẫu, ✓ Giả thiết các ƯS trên mặt biên của mẫu là các ỨS chính. ✓ Mặt phá hoại ko phải là mặt bắt buộc – mẫu TN bị phá hoại tự do tại bất cứ mặt yếu nào, hay đôi khi xảy ra dạng cong đơn giản. 68 Chú ý: axial = chênh lệch giữa các ứng suất chính lớn nhất và ứng suất chính nhỏ nhất; nó được gọi là chênh lệch ứng suất chính (hay là ứng suất lệch). 2 = 3 = cell ; cell = ứng suất buồng. Và 1 = cell + axial . IV. Thí nghiệm ba trục 69 1/25/2018 24 Các loại TN ba trục Trước khi cắtTrong khi cắt Ký hiệu ▪ Không cố kếtKhông thoát nước (UnconsolidatedUndrained) UU ▪ Cố kếtKhông thoát nước (ConsolidatedUndrained CU ▪ Cố kếtThoát nước (ConsolidatedDrained) CD Chú ý: hai chữ cái đặc trưng cho 2 trạng thái: 1. Chữ cái đầu: Cố kết/ không cố kết 2. Chữ cái sau – Thoát nước/ Không thoát nước 70 IV. Thí nghiệm ba trục Thí nghiệm UD – Unconsolidated/ Drain có tồn tại? IV. Thí nghiệm ba trục 71 Drained Undrained ∆V ≠ 0; ∆U = 0 Khi tốc độ tăng tải chậm so với khả năng tiêu tán U dư (đất có hệ số thấm lớn) σ = σ’; c = c’; Φ = Φ’ ∆V = 0; ∆U ≠ 0 Khi tốc độ tăng tải nhanh so với khả năng tiêu tán U dư (đất có hệ số thấm nhỏ) σ ≠ σ’; c ≠ c’; Φ ≠ Φ’ Drained & Undrained 72 IV. Thí nghiệm ba trục 1/25/2018 25 Under all-around cell pressure c Shearing (loading) Is the drainage valve open? Is the drainage valve open? deviatoric stress () yes no yes no Consolidated sample Unconsolidated sample Drained loading Undrained loading IV. Thí nghiệm ba trục 73 Đất rời không có tính dính, c = 0 & c’= 0 Với đất sét cố kết bình thường, c’ = 0 & c = 0. Với TN ko cố kết, ko thoát nước, viết theo ưs tổng, u = 0 IV. Thí nghiệm ba trục 74 Thí nghiệm CD, CU và UU ❖ Không hình thành AL nc lỗ rỗng dư trong quá trình TN ❖ Gia tải cắt rất chậm để tránh hình thành AL nc lỗ rỗng dư 1.Thí nghiệm cố kết thoát nước (CD) ❖ Cho ta c’ và ’ Có thể đến nhiều ngày! Dùng c’ và ’ để phân tích các TH thoát nước hoàn toàn (e.g., ổn định dài hạn, Gia tải rất chậm) 75 1/25/2018 26 ❖ Có hình thành AL nc lỗ rỗng khi cắt ❖ Nhanh hơn so với CD ( dễ dàng tìm được c’ & ’) 2. TN cố kết không thoát nước (CU) ❖ Cho ta c’ và ’ Đo ’ Thí nghiệm CD, CU và UU 76 Triaxial Test procedure Step 1: Specimen Preparation Step 2: Consolidation 77 Triaxial Test procedure Step 3: Shearing 78 1/25/2018 27 Triaxial Test procedure ❖ AL nc lỗ rỗng phát triển trong quá trình cắt ❖ TN rất nhanh 3. TN không cố kết, không thoát nước (UU) ❖ Phân tích theo cho ta cu và u Không đo ’ ko biết Dùng cu và u phân tích các BT ko thoát nc (VD., tính ổn định ngắn hạn, gia tải nhanh) Thí nghiệm CD, CU và UU 80 VD3: Hai mẫu đất dính cùng loại có Φ = 250. Mẫu 1 cắt trên máy 3 trục với áp lực mặt bên σ3= 180kN/m 2. Mẫu 2 cắt trên máy cắt phẳng với áp lực pháp tuyến p= 180kN/m2 có cường độ chống cắt 𝜏0= 95kN/m 2. Hãy xác định: 1. Lực dính đơn vị của đất đó. 2. Giá trị σ1 làm mẫu đất cắt 3 trục bị phá hoại. 3. Giá trị ứng suất pháp σ và ứng suất tiếp 𝜏 trên mặt phá hoại của mẫu đất cắt 3 trục. IV. Thí nghiệm ba trục 81 1/25/2018 28 Bài giải a) Xác định lực dính đơn vị (c) Ta có: 𝜏f = σ*tg𝛷 + c 95 = 180 * tg250 + c C = 11,065 (kN/m2) b) XĐ giá trị σ1 làm mẫu đất cắt 3 trục bị phá hoại Theo t.chuẩn phá hoại Mohr-Coulomb ) 2 45(2). 2 45( 03 02 1 tgCtg ) 2 25 45(065.112180) 2 25 45( 002 tgtg = 478.241 (kN/m2). IV. Thí nghiệm ba trục 82 c) XĐ giá trị ứng suất pháp và Ư S tiếp trên mặt phá hoại Góc của mặt phá hoại so với mặt ƯS chính nhỏ nhất f = 45 0+ 𝛷/2 = 450+ 25/2 = 57.50 Vậy giá trị ứng suất pháp trên mặt phá hoại fCosf 2)(2 1 )( 2 1 3131 = 266,098(kN/m2) ff 2sin).( 2 1 31 = 135.149 (kN/m2) IV. Thí nghiệm ba trục 83 VD4: Làm TN cắt 2 mẫu đất sét bằng máy nén 3 trục nhận được các ƯS khi mẫu đất bị cắt như sau: Mẫu 1: σ1 = 200 kN/m 2; σ3 = 50 kN/m2 Mẫu 2: σ1 = 260 kN/m 2; σ3 = 80 kN/m2 Yc: XĐ góc ma sát trong 𝛷, lực dính đv c, góc nghiêng của mặt trượt làm với phương ƯS chính nhỏ nhất σ3 IV. Thí nghiệm ba trục 84 1/25/2018 29 Giải 1, XĐ 𝛷; c các mẫu đất đều bị cắt, do đó chúng đều ở trạng thái giới hạn và các ứs gây cắt đều thỏa mãn đk cân bằng giới hạn Mohr – Coulomb Do vậy, từ số liệu TN của 2 mẫu đất, có thể lập hệ PT sau để giải tìm 𝛷 & c. C = 35 kN/m2; 𝛷= 19028’ IV. Thí nghiệm ba trục 85 Giải 2. Tính góc nghiêng của mặt trượt làm với phương ƯS chính nhỏ nhất σ3 𝛼tr = (45 0 + 𝛷/2) = (450 + 19028’/2) = 54044’ IV. Thí nghiệm ba trục 86 VD5: Một phân tố đất như hình dưới, cho σx = 120 kN/m 2; 𝜏 = 40 kN/m2; σy = 300 kN/m 2, và 𝛳 = 200. a.XĐ giá trị của các ứng suất chính b.XĐ ứs pháp & ứs tiếp trên mặt AB IV. Thí nghiệm ba trục 87 1/25/2018 30 VD6: Một phân tố cát chặt ko dính có trạng thái ưs như hình. Trong đó, các thành phần ưs có giá trị như sau: ƯS pháp trên mặt ngang = 370 kPa; ứs pháp trên mặt đứng = 200 kPa; ưs cắt trên mặt ngang và đứng = 80 kPa. Gián tiếp dùng vòng tròn Mohr, xác định độ lớn và phương của các ứs chính. 88 VD7: Tiến hành thí nghiệm 3 trục theo phương pháp cố kết - thoát nước (CD) cho một mẫu cát với áp lực buồng là 100 kPa. Ứng suất trục tương ứng với lúc mẫu bị phá hoại là 180 kPa. Yêu cầu: - Vẽ vòng Mohr ứng suất khi mẫu bị phá hoại. - Xác định ϕ 89 Tổng hợp công thức cần nhớ 1. Cường độ chống cắt của đất 𝜏𝑓 = 𝜎𝑡𝑔𝛷 + 𝑐 2. Ứng suất chính theo σx và σy; 2 2 3;1 22 xy xyxy 3. Góc của mặt phá hoại so với ƯS chính min 2 45 of 4. Tiêu chuẩn phá hoại Mohr- Coulomb ) 2 45(2). 2 45( 03 02 1 tgCtg 90
File đính kèm:
- bai_giang_dia_ky_thuat_chuong_2_tinh_chat_co_hoc_cua_dat_tie.pdf