Bài giảng Địa kỹ thuật - Chương 3: Ứng suất trong đất
Tóm tắt Bài giảng Địa kỹ thuật - Chương 3: Ứng suất trong đất: ...ờng hợp móng băng 2. Tải trọng thẳng đứng tác dụng lệch tâm Khi e < b/6, tồn tại áp suất âm, xuất hiện lực kéo. Một phần mặt nền và đáy móng bị tách rời nhau và có sự phân bố lại ASĐM Cần lưu ý để ASĐM không tồn tại dạng biểu đồ tam giác và biểu đồ âm 26 3. TH tải trọng dạng tổng quát...N td cách lực thứ nhất 2m, tính và vẽ biểu đồ ứng suất tăng thêm do cả hai lực P gây ra tại các điểm trên mặt ngang a-a I. Hai bài toán cơ bản 40 II. Ứng suất tăng thêm trong nền đồng chất khi mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hình chữ nhật 41 II Mặt nền chịu tải phân bố trên di...êm 𝜃: 𝛽2 là hệ số tổng ưs tăng thêm thẳng đứng tại M, nằm trên đt đứng qua góc móng A (tại A tải trọng = 0) 𝛽2 = f(m=l/b, n=z/b) – Bảng 3.5 = (1+0)2pT 3-30 54 2/27/2018 19 55II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 3. TH tải trọng ngang phân bố đều Chia diện tích chịu ...
2/27/2018 1 CHƯƠNG V: ỨNG SUẤT TRONG ĐẤT (STRESSES IN SOIL) T1. Các loại ứng suất trong đất và các giả thiết cơ bản để tính toán I. Các loại ứng suất trong đất Trọng lượng bản thân đất Tải trọng công trình ỨS trong đất Để xét ổn định về cường độ & biến dạng của nền CT, cần nghiên cứu & T” trạng thái ỨS sinh ra trong khối đất trước, trong và sau khi XD CT 3 2/27/2018 2 Tùy nguyên nhân gây ra ƯS trong đất, chia ra: Ứng suất bản thân: ƯS do trọng lượng bản thân của đất gây ra Ứng suất tăng thêm: ứs đất do áp suất đáy móng (tải trọng CT) gây ra ❖ Áp suất đáy móng: áp suất tại mặt tiếp giáp giữa nền & đáy móng do tải trọng CT truyền xuống thông qua móng. Ưs thấm: ứs do dòng thấm gây ra (ứng suất thủy động). I. Các loại ứng suất trong đất 4 Dùng lý thuyết đàn hồi để nc và T’’. Do đất là môi trường rời rạc, phân tán, ko liên tục ⇒ giả thiết: 1. Coi nền đất là 1 bán ko gian biến dạng tuyến tính. 2. Đất là 1 vật thể liên tục, đồng nhất và đẳng hướng (VD sét dẻo hoặc cát chặt thuần nhất) 3. Coi t.thái Ưs – Bd của đất là t.thái lúc cố kết đã kết thúc. II. Các giả thiết để tính toán 5 6 T2. Xác định ứng suất bản thân 2/27/2018 3 I. Ứng suất bản thân trong nền đất Coi nền đất là 1 bán ko gian vô hạn biến dạng tuyến tính - khối đất có mặt GH là mặt đất nằm ngang, chiều sâu & bên hông là vô hạn Trên mọi MP thẳng đứng & nằm ngang, ko tồn tại ưs cắt (𝜏 = 0), chỉ có thành phần ứng suất pháp (σx; σy; σz). Căn cứ vào tính đồng nhất của nền đất: 7 1. TH nền đồng chất Xét phân tố M cách mặt nền độ sâu z với các TP ưs như hình. I. Ứng suất bản thân trong nền đất 8 1. TH nền đồng chất M σx, σy, σz được tính như sau: 𝝈𝒙đ = 𝝈𝒚đ = 𝑲𝒐𝜸𝒛 = 𝝁𝒐 𝟏−𝝁𝒐 γz Trong đó: Ko: hệ số áp lực hông 𝛍o: hệ số nở hông σzđ = γz I. Ứng suất bản thân trong nền đất 9 2/27/2018 4 1. TH nền đồng chất Hình 1: Quy luật phân bố ứs bản thân theo chiều sâu I. Ứng suất bản thân trong nền đất 10 2. TH nền nhiều lớp I. Ứng suất bản thân trong nền đất 𝜎𝑧đ = 𝑖=1 𝑛 𝛾𝑖ℎ𝑖 𝜎𝑥đ = 𝜎𝑦đ = 𝐾𝑜𝜎𝑧đ = 𝜇𝑜 1−𝜇𝑜 𝜎𝑧đ = 𝜇𝑜 1−𝜇𝑜 σ𝑖=1 𝑛 𝛾𝑖ℎ𝑖 Trong đó: Ko: hệ số áp lực hông 𝛍o: hệ số nở hông 11 2. TH nền nhiều lớp I. Ứng suất bản thân trong nền đất Hình 2: Biểu đồ ứs bản thân 12 2/27/2018 5 3. TH có mực nước ngầm trong nền I. Ứng suất bản thân trong nền đất T” ƯS bản thân tương tự như TH nền có nhiều lớp với chú ý: γ = γ’ = γsat- γw 13 5. Ứng suất bản thân trong nền công trình đất I. Ứng suất bản thân trong nền đất Đ2: phía hông CT bị giới hạn bởi mái TL & HL. Tuy nhiên, để đơn giản vẫn giả thiết ứs bản thân tại 1 điểm bất kỳ trong thân đập = trọng lượng cột đất phía trên điểm đó 14 T3. Xác định áp suất đáy móng 15 2/27/2018 6 I. Khái niệm Áp suất đáy móng (áp suất tiếp xúc) là áp lực trên một đơn vị diện tích tại mặt nền do tải trọng CT truyền xuống thông qua móng (đv?) 16 I. Khái niệm Sự phân bố ASĐM phụ thuộc cả vào độ cứng của móng & độ cứng của đất nền Chú ý 17 II. Xác định áp suất đáy móng (móng cứng) 18 2/27/2018 7 ASĐM phân bố đều với cường độ: 1. Tải trọng thẳng đứng tác dụng đúng tâm 𝑝 = 𝑃 𝐹 Trong đó: p – áp suất đáy móng P – tổng tải trọng thẳng đứng F – diện tích đáy móng, F = l.b 19 2.1 Tải trọng thẳng đứng lệch tâm 2 chiều 2. Tải trọng thẳng đứng tác dụng lệch tâm 𝑝𝑀 = 𝑃 𝐹 + 𝑀𝑥 𝐽𝑥 y+ 𝑀𝑦 𝐽𝑦 x Tải trọng P đặt tại N. ASĐM tại điểm M bất kỳ ở mặt đáy móng: x, y – Tọa độ điểm M tại đó cần XĐ ASĐM P – Tổng tải trọng thẳng đứng Jx, Jy– Mômen quán tính đv trục X-X & Y-Y Mx - Mômen đối với trục X-X, My - Mômen đối với trục Y-Y ex, ey- Độ lệch tâm của tải trọng 20 2.1 Tải trọng thẳng đứng td lệch tâm 2 chiều 2. TH tải trọng thẳng đứng tác dụng lệch tâm Chú ý: 𝐽𝑥 = 𝑏𝑙3 12 ; 𝐽𝑦 = 𝑙𝑏3 12 Mx = P*ey My = P*ex 21 2/27/2018 8 2.2 Tải trọng thẳng đứng td lệch tâm 1 chiều 2. Tải trọng thẳng đứng tác dụng lệch tâm Tải trọng P đặt trên trục xx hoặc yy. ASĐM tại 2 mép A, B: 𝑃𝑚𝑎𝑥 𝑚𝑖𝑛 = 𝑃 𝐹 1 ± 6𝑒𝑥 𝑏 Có thể viết gọn 𝑃𝑚𝑎𝑥 𝑚𝑖𝑛 = 𝑃 𝐹 1 ± 6𝑒 𝑏 22 2.3 TH móng băng 2. Tải trọng thẳng đứng tác dụng lệch tâm Khi l >> b (l/b >3), coi là móng băng. Có thể tính ASĐM cho 1m chiều dài móng: 𝑃𝑚𝑎𝑥 𝑚𝑖𝑛 = 𝑃 𝑏 1 ± 6𝑒𝑥 𝑏 Tùy độ lệch tâm e, biểu đồ ASĐM sẽ có các dạng khác nhau 23 2.3 Trường hợp móng băng 2. Tải trọng thẳng đứng tác dụng lệch tâm Khi e < b/6: Biểu đồ có dạng hình thang 24 2/27/2018 9 2.3 Trường hợp móng băng 2. Tải trọng thẳng đứng tác dụng lệch tâm Khi e = b/6, biểu đồ có dạng hình tam giác 25 2.3 Trường hợp móng băng 2. Tải trọng thẳng đứng tác dụng lệch tâm Khi e < b/6, tồn tại áp suất âm, xuất hiện lực kéo. Một phần mặt nền và đáy móng bị tách rời nhau và có sự phân bố lại ASĐM Cần lưu ý để ASĐM không tồn tại dạng biểu đồ tam giác và biểu đồ âm 26 3. TH tải trọng dạng tổng quát CT đồng thời chịu cả tải trọng đứng và tải trọng ngang. Để tính ASĐM TH này, phân R ra 2 thành phần: đứng P và ngang T. 27 2/27/2018 10 3. TH tải trọng dạng tổng quát ASĐM do T thường giả thiết phân bố đều, và đc tính theo: 𝑡 = 𝑇 𝐹 Trong đó: t - Áp suất đáy móng ngang F - Diện tích đáy móng, F = l.b 28 T4. Ứng suất tăng thêm trong nền CT I. Hai bài toán cơ bản 29 I. Hai bài toán cơ bản Chú ý: - ƯS tăng thêm trong nền do tải trọng CT gây ra, tải trọng CT thông qua móng phân bố rải rác trên mặt nền. - Để T” ƯS tăng thêm trong nền dưới tác dụng của tải trọng đặt trên nền, trong cơ học đất thường dựa vào các bài toán đã giải trong lý thuyết đàn hồi 30 2/27/2018 11 1. Bài toán Boussinesq Bán không gian chịu tải tập trung P & ƯS tại M Nội dung: Tính ưs & chuyển vị trong bán ko gian dưới td của tải trọng thẳng đứng tập trung. Nguyên lý T”: xét 1 bán ko gian chịu td của tải trọng thẳng đứng tập trung P 31 Hình 4: Các TP ứng suất tác dụng trên phân tố M 32 1. Bài toán Boussinesq 1. Bài toán Boussinesq a. Các thành phần ứng suất 33 (1) 2/27/2018 12 1. Bài toán Boussinesq b. Các thành phần chuyển vị Trong đó: µ - hệ số poison của vật thể bán không gian E – môdun đàn hồi của vật thể bán không gian. 34 1. Bài toán Boussinesq Xét (1) Theo quan hệ hình học: Thay R vào (1), biến đổi lại Trong đó K = F(r/Z) = Có bảng tra (3.22) 35 r/z K r/z K r/z K r/z K 0.00 0.4775 0.58 0.2313 1.16 0.0567 1.74 0.0147 0.02 0.4770 0.60 0.2214 1.18 0.0539 1.76 0.0141 0.04 0.4756 0.62 0.2117 1.20 0.0513 1.78 0.0135 0.06 0.4732 0.64 0.2024 1.22 0.0489 1.80 0.0129 .. .. 0.52 0.2625 1.10 0.0658 1.68 0.0167 4.50 0.0002 0.54 0.2518 1.12 0.0626 1.70 0.0160 5.00 0.0001 0.56 0.2414 1.14 0.0595 1.72 0.0153 >5.00 0.0000 Bảng 3.1: Giá trị hệ số K K là hệ số phân bố ƯS, phụ thuộc r/z, tra Bảng 3-1 1. Bài toán Boussinesq 36 2/27/2018 13 Chú ý: Nếu có nhiều tải trọng Pi (i = 1,2, ... n) td trên mặt nền thì dùng PP cộng td để tính ứs z tại điểm M bất kỳ ở độ sâu z: Ki – hệ số ứs của lực Pi, tra Bảng trên nhờ tỷ số ri/z ri: K/c nằm ngang từ điểm M đến đt đứng đi qua điểm đặt lực Pi 1. Bài toán Boussinesq 37 I. Hai bài toán cơ bản 2. Bài toán Cerruti: Nội dung: T” ứs và chuyển vị trong bán không gian dưới tác dụng của tải trọng nằm ngang tập trung. Trình tự: Xét điểm M trong bán không gian chịu td của tải trọng ngang tập trung T 38 I. Hai bài toán cơ bản 2. Bài toán Cerruti: Kết quả lời giải của bài toán (3.24) 39 2/27/2018 14 VD 1 Một lực tập trung thẳng đứng P = 100 kN td trên mặt nền. Yêu cầu: Tính và vẽ biểu đồ phân bố ưs tăng thêm thẳng đứng tại A (r = 0); B (r =1), C (r = 2) trên MP ngang a-a với z = 2m. Nếu có thêm 1 lực tập trung thẳng đứng thứ hai P = 100 kN td cách lực thứ nhất 2m, tính và vẽ biểu đồ ứng suất tăng thêm do cả hai lực P gây ra tại các điểm trên mặt ngang a-a I. Hai bài toán cơ bản 40 II. Ứng suất tăng thêm trong nền đồng chất khi mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hình chữ nhật 41 II Mặt nền chịu tải phân bố trên diện tích hcn 1. TH tải trọng thẳng đứng phân bố đều Xét điểm M bất kỳ trong nền Các thành phần ứs tại M gồm có σx, σy, σz, τxy, τyz, τzx. 42 2/27/2018 15 II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 1. TH tải trọng thẳng đứng phân bố đều Dùng KQ bài toán Boussinnesq, chia đáy móng ABCD→ nhiều diện tích phân tố cạnh dx; dy. Tải trọng td lên mỗi diện tích phân tố đc coi là 1 lực tập trung dP = p.dx.dy. ⇒ ƯS tăng thêm dσz tại M trên đường thẳng đứng qua góc móng A: pdxdy zyx z 2 3 d 2/5222 3 z Lấy tích phân biểu thức trên cho toàn mặt tải trọng ABCD: dxdy. )zyx( 1 2 z.p3 d b 0 2/5222 l 0F 3 zz 43 (Góc móng A) 44 45 2/27/2018 16 II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 1. TH tải trọng thẳng đứng phân bố đều Biến đổi và đưa về biểu thức cuối cùng 𝜎𝑧 = 𝑘1𝑃 Trong đó: k1 = f(m = l/b; n = z/b) - tra Bảng 3.2 – GT (tr 109). k1 - hệ số ứs tăng thêm thẳng đứng σz tại M trên đt đứng qua góc móng trong TH tải trọng phân bố đều trên dt hcn. l, b: cạnh dài và cạnh ngắn hcn 46 47II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn Bảng 3.2 Giá trị ứs tăng thêm K1 trong công thức 3.3 (Bài toán không gian) II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 1. Trường hợp tải trọng thẳng đứng phân bố đều Biến đổi tương tự ta có tổng ƯS tại M dưới góc móng A Trong đó: p)1( 10 ) b z n, b l m(f nm1n m arctg 1 22 1 Tra bảng 3.3 48 2/27/2018 17 49 II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn Bảng 3-3: Giá trị hệ số tổng ưs tăng thêm trong công thức (3.28) II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn Chú ý: Với những điểm ko nằm trên đt đứng đi qua các điểm góc móng (A, B, C, D), phải dùng PP điểm góc để tính các TP ƯS tăng thêm tại điểm đó. Qua điểm M0 chia diện tích tải trọng ABCD thành những diện tích chữ nhật có M0 làm góc chung. Cộng (trừ) các ứs thành phần để nhận đc ứs tổng do tải trọng đã cho gây ra tại điểm M0. 50 51 Phương pháp điểm góc 2/27/2018 18 II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 2. TH tải trọng thẳng đứng phân bố tam giác Giải bài toán bằng cách chia diện tích đáy móng ABCD thành nhiều diện tích phân tố cạnh dx & dy. Tải trọng td lên mỗi diện tích phân tố đc coi như 1 lực tập trung dP, gây ra ƯS tăng thêm dσz tại M nằm trên đt đứng qua góc móng A 52 53II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 2. TH tải trọng thẳng đứng phân bố tam giác Rút gọn lại: k2 là hệ số ưs tăng thêm thẳng đứng σz tại M, trên đt đứng qua góc móng A (tại A tải trọng = 0) σ𝑧 = 𝑘2. 𝑝𝑡 (3.29) k2 = f(m=l/b, n=z/b) – Bảng 3.4 53 54II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 2. TH tải trọng thẳng đứng phân bố tam giác Với Tổng ƯS tăng thêm 𝜃: 𝛽2 là hệ số tổng ưs tăng thêm thẳng đứng tại M, nằm trên đt đứng qua góc móng A (tại A tải trọng = 0) 𝛽2 = f(m=l/b, n=z/b) – Bảng 3.5 = (1+0)2pT 3-30 54 2/27/2018 19 55II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 3. TH tải trọng ngang phân bố đều Chia diện tích chịu tải ABCD thành các diện tích phân tố, coi tải trọng ngang td lên mỗi phân tố như tải trọng tập trung. Dùng bài toán Cerruti để xác định tp ưs tại điểm M nằm dưới điểm góc móng A (điểm ngọn của véc tơ tải trọng ngang) 55 56II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 3. Trường hợp tải trọng ngang phân bố đều Tính toán và đưa về công thức rút gọn. ƯS σz tại A và B: z = k3.t (3.31) = (1 + 0)3.t (3.32) Trong đó Dấu (+) khi M nằm dưới A (góc ở ngọn của véc tơ tải ngang) Dấu (-) khi M nằm dưới B (góc ở gốc của vectơ tải ngang 56 II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 4. Trường hợp tổng quát Móng chịu cả tải trọng đứng & ngang. Khi đó, phân tích các lực tác dụng về các dạng cơ bản đã đưa ra ở trên, tính toán cho từng biểu đồ riêng lẻ, rồi cộng lại được giá trị tổng quát. 57 2/27/2018 20 II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn VD2 Đáy móng CT có L = 10m; b = 5m, chịu tải trọng thẳng đứng phân bố hình thang và tải trọng ngang phân bố đều như hình. Yêu cầu: Tính và vẽ biểu đồ ư s tăng thêm z và tổng ưs tăng thêm θ trên đường thẳng đứng qua góc móng A, góc móng B và tâm móng O cho đến độ sâu 5m ( = 0.35) 58 II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn VD2 a. Tính cho đường qua góc móng A 59 II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn VD2 b. Tinh cho đường qua góc móng B 60 2/27/2018 21 VD2 c. Tinh cho đường qua điểm tâm móng 0 61 62 III. Ứng suất tăng thêm trong nền đồng chất khi mặt nền chịu tải trọng hình băng III ƯS tăng thêm trong nền đồng chất _bt phẳng Móng băng: Móng tường nhà, tường chắn đất, đập dâng 63 2/27/2018 22 III ƯS tăng thêm trong nền đồng chất _bt phẳng ✓ Móng thường có l >> b (l/b ≥ 3) ✓ Tải trọng CT phân bố dọc theo b với quy luật nhất định, ko đổi dọc theo chiều dài L Đặc điểm: Chú ý Do chiều dài của móng băng (theo phương y) vô cùng lớn, b.dạng của đất theo phương đó ≈ 0 (ey = 0) ⇒ Trạng thái ưs trên mọi MP thẳng đứng bất kỳ xOz đều như nhau ⇒ BT b.dạng phẳng, chỉ cần tính ưs σx, σz, 𝜏xy trên MP xOz. 64 III ƯS tăng thêm trong nền đồng chất _bt phẳng 65 66II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 3.1. Bài toán Flament Tính ưs trong nền do 1 đường tải trọng thẳng đứng phân bố đều dài vô hạn. M 66 2/27/2018 23 II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 3.1. Bài toán Flament Nguyên lý tính toán: Trên đường tải trọng lấy 1 vi phân chiều rộng dy, coi tải trọng qdy như 1 tải trọng tập trung dP và áp dụng ct Boussinesq để tính ưs tăng thêm dσz tại điểm M bất kỳ trong nền 67 II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 3.1. Bài toán Flament Kết quả tính toán 2 1 4 1 2 x sincos R q2 R zxq2 sincos R q2 R xzq2 2 1 4 1 2 xz 1R x sin 1R z cos Với 68 69II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 3.2. Ứs tăng thêm do tải trọng hình băng phân bố đều Nội dung: Xét bài toán mặt nền chịu tải trọng hình băng phân bố đều p 2/27/2018 24 70II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 3.2. Ứs tăng thêm do tải trọng hình băng phân bố đều PP tính toán Dùng lời giải của Flament, dọc theo b lấy 1 vi phân bề rộng dx, q = pdx coi như cường độ của 1 đường tải trọng dài vô hạn dọc theo băng tải trọng Lấy tích phân cho toàn bộ chiều rộng băng tải trọng (-b/2; b/2) và viết gọn lại: z = k1p ' = 1p Trong đó: K1 = f (n = z/b); 𝛽 = f(n = z/b) tra Bảng 3.8 70 71II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 3.3. Ứs tăng thêm do tải trọng hình băng phân bố▲ Nội dung: Tính ứs tăng thêm σz và 𝛳 tại điểm M nằm trên đt đứng qua mép móng A của tải trọng (tại A, tải trọng = 0) z = k2pT ' = 2.pT Trong đó: K2 = f(n = z/b); 𝛽2 – f(n = z/b) là hệ số ứng suất tăng thêm 71 72II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 3.4. Ứs tăng thêm do tải trọng hình băng phân bố nằm ngang Ứs tăng thêm σz & 𝛳 tại M trên đt đứng qua 2 mép A & B của móng băng đc xđ theo: z = k3t; ' = 3t K3 = f(n = z/b); 𝛽3 = f(n = z/b) tra bảng 3-10. Dấu (+) khi M nằm dưới A (A là góc móng ở ngọn của vec tơ tải trọng ngang) Dấu (-) khi M nằm dưới B (B là góc móng ở gốc của vectơ tải trọng ngang) 72 2/27/2018 25 IV. Một số phương pháp khác xác định ứng suất tăng thêm (self-study) 73
File đính kèm:
- bai_giang_dia_ky_thuat_chuong_3_ung_suat_trong_dat.pdf