Bài giảng Địa kỹ thuật - Chương 5: Áp lực đất lên tường chắn
Tóm tắt Bài giảng Địa kỹ thuật - Chương 5: Áp lực đất lên tường chắn: ...g tường I. Trường hợp lưng tường thẳng, mặt đất nằm ngang 36 3/13/2018 13 1. TH lưng tường thẳng đứng, mặt đất nằm ngang ƯS thẳng đứng 𝜎𝑧 = 𝛾𝑧 (5.1) M đứng yên ⇒ TT ƯS tại M ⇔ TN ép co ko nở hông, tp ƯS ngang chính là cường độ AL đất tĩnh, đc XĐ 𝜎𝑥 = 𝑃𝑜 = 𝐾𝑜𝛾𝑧 (5.2) I. Trườn...Rankine 56 Kết hợp (5.9a); (5.9b) & (5.10) rút ra Trong đó 𝑃𝑐đ = γ𝑧𝐾𝑐đ − 2𝑐 𝐾𝑐đ (5.11) 𝐾𝑐đ = 1 𝑚 = tg2(45° - f/2) Kcđ: Hệ số áp lực đất chủ động theo lý luận của Rankine III. Xác định áp lực đất chủ động theo Rankine 57 3/13/2018 20 58 Từ biểu thức (5.11) Hình 9: KQ tính...fect ☺ 74 Tường chắn cao 8m, lưng tường thẳng đứng và trơn nhẵn, mặt đất đắp nằm ngang. MNN cách mặt đất 5m. Yc: XĐ áp lực đất chủ động td lên tường. VD5-2 BTVN γ = 18 kN/m3 γsat=19kN/m 3 𝛷=180, c =12kN/m2 Practice makes perfect ☺ 75 3/13/2018 26 76Practice makes perfect ☺ VD3-BTVN...
điều kiện sản sinh ra chúng 27 3/13/2018 10 1.2 Thí nghiệm mô hình của Terzaghi T2. Các loại áp lực đất & điều kiện sản sinh ra chúng Nếu tường đứng yên, khối đất sau tường ở trạng thái cân bằng tĩnh, gây ra AL đất tĩnh (áp lực đất ngưng) tác dụng lên tường, ký hiệu là E0 28 1.2 Thí nghiệm mô hình của Terzaghi Tường bị khối đắp đẩy về phía trước (khối đắp ở t.thái CĐ). Khi chuyển dich tường đủ lớn, 𝜏f đạt giá trị max; khối đắp sau tường đạt trạng thái CBGH CĐ. AL đất td lên tường lúc đó gọi là AL đất CĐ - AL ứng với trạng thái CBGH CĐ và có giá trị min, ký hiệu Ecđ 𝛥 T2. Các loại áp lực đất & điều kiện sản sinh ra chúng 29 1.2 Thí nghiệm mô hình của Terzaghi Tường bị ngoại lực xô về phía đất (khối đất ở t.thái BĐ): Khi tường chuyển dịch đủ lớn, 𝜏f đạt max, khối đất sau tường đạt t.thái CBGH BĐ (mặt trượt XH trong khối đất). AL chống td lên tường lúc đó gọi là AL đất BĐ - AL ⬄ trạng thái CBGH BĐ. AL này là max, ký hiệu Ebđ. 𝛥 T2. Các loại áp lực đất & điều kiện sản sinh ra chúng 30 3/13/2018 11 31 Vậy: (a) ÁL đất tĩnh (b) ÁL đất chủ động (c) ÁL đất bị động Tường ko chuyển vị Tường bị nghiêng xa phía đất được chống đỡ Tường bị đấy về phía đất được chống đỡ Khối đắp sau tường luôn ở t.thái tĩnh Với 1 độ nghiêng vừa đủ của tường, nêm đất 𝛥 sau tường sẽ bị trượt xuống Với c.động vừa đủ của tường, 1 nêm đất sẽ bị đẩy trượt lên σ’h (tĩnh) σ’h (cđ) σ’h (bđ) Chiều cao = H H H - ∆ +∆ 1.2 Thí nghiệm mô hình của Terzaghi Nhận xét - Độ dịch chuyển & hướng dịch chuyển của tường có ah trực tiếp đến tính chất & giá trị AL đất td lên tường - Về cơ bản, Ec < Eo < Eb - Khi thiết kế & XD các Ctr chắn (như tường cừ, tường cừ có cốt), ta cần phải XĐ đc AL đất như 1 lực thông thường bao gồm: + độ lớn + phương & chiều td + điểm đặt T2. Các loại áp lực đất & điều kiện sản sinh ra chúng 32 33 T.3. Xác định áp lực đất tĩnh (Earth pressure at rest) 3/13/2018 12 Căn cứ độ nghiêng của lưng tường & độ xiên của mặt đất: + TH lưng tường thẳng đứng, mặt đất nằm ngang + TH lưng tường nghiêng, mặt đất xiên Hình 7: Hai TH tính áp lực đất tĩnh T.3. Xác định áp lực đất tĩnh 34 35 I. Trường hợp lưng tường thẳng, mặt đất nằm ngang 1. TH lưng tường thẳng đứng, mặt đất nằm ngang Khi tường đứng yên, khối đất sau tường đạt TTCB tĩnh, gây áp lực đất tĩnh td lên tường. Xét TTƯS của điểm M độ sâu Z ở vị trí tiếp xúc giữa đất đắp & lưng tường I. Trường hợp lưng tường thẳng, mặt đất nằm ngang 36 3/13/2018 13 1. TH lưng tường thẳng đứng, mặt đất nằm ngang ƯS thẳng đứng 𝜎𝑧 = 𝛾𝑧 (5.1) M đứng yên ⇒ TT ƯS tại M ⇔ TN ép co ko nở hông, tp ƯS ngang chính là cường độ AL đất tĩnh, đc XĐ 𝜎𝑥 = 𝑃𝑜 = 𝐾𝑜𝛾𝑧 (5.2) I. Trường hợp lưng tường thẳng, mặt đất nằm ngang 37 1. TH lưng tường thẳng đứng, mặt đất nằm ngang Loại đất Hệ số áp lực hông Ko Tác giả Đất cát xốp chặt chặt do tưới nước rất chặt do đầm Đất dính 0,40 0,430,45 0,40 0,50 0,37 0,80 0,700,75 0,480,66 0,400,65 K.Terzaghi J.Najder W.A.Bishop K.Terzaghi W.A.Bishop K.Terzaghi K.Terzaghi W.A.Bishop De Beer Bảng 5.1: Kết quả thí nghiệm thực đo hệ số áp lực hông Ko I. Trường hợp lưng tường thẳng, mặt đất nằm ngang Với đất hạt thô, Ko đc xác định theo ct kinh nghiệm (Jaky,1944) 𝑲𝒐 = 𝟏 − 𝒔𝒊𝒏𝜱 ′ Với sét cố kết bình thường, Brooker & Ireland (1965) đề nghị 𝑲𝒐 = 𝟎. 𝟗𝟓 − 𝒔𝒊𝒏𝜱 ′ 𝛷’: Góc ma sát cắt thoát nước Với đất sét quá cố kết, Ko có thể dùng ct xấp xỉ 𝑲𝒐(𝒐𝒗𝒆𝒓𝒄𝒐𝒏𝒔𝒐𝒍𝒊𝒅𝒂𝒕𝒆𝒅) = 𝑲𝒐(𝒏𝒐𝒓𝒎𝒂𝒍𝒍𝒚 𝒄𝒐𝒏𝒔𝒐𝒍𝒊𝒅𝒂𝒕𝒆𝒅) 𝑶𝑪𝑹 Với sét cố kết bình thường, có thể dùng ct (Alpan (1967)) Trong đó: OCR = overconsolidation ratio 𝑲𝒐 = 𝟎. 𝟏𝟗 + 𝟎. 𝟐𝟑𝟑𝐥𝐨𝐠(𝑷𝑰) Trong đó PI = Chỉ số dẻo (12.3) (12.4) (12.5) 39 Một số quan điểm khác tính hệ số áp lực hông: I. Trường hợp lưng tường thẳng, mặt đất nằm ngang 3/13/2018 14 40 1. TH lưng tường thẳng đứng, mặt đất nằm ngang I. Trường hợp lưng tường thẳng, mặt đất nằm ngang Điểm đặt Eo đi qua trọng tâm của biểu đồ cường độ AL đất tĩnh, phương vuông góc với lưng tường, chiều hướng vào lưng tường 𝐸𝑜 = 1 2 𝛾𝐻2𝐾𝑜 41 II. Trường hợp lưng tường nghiêng góc, mặt đất xiên góc. 42 2. TH lưng tường chắn và mặt đất đắp nghiêng E.Franke đề nghị tính theo công thức kinh nghiệm II. TH lưng tường nghiêng góc, mặt đất xiên góc. 3/13/2018 15 Trong đó II. TH lưng tường nghiêng góc, mặt đất xiên góc 43 44 T3. Xác định áp lực đất lên tường chắn theo lý luận của Rankin 45 I. Nguyên lý xác định áp lực đất theo Rankine II. Các giả thiết cơ bản III. Xác định áp lực đất chủ động IV. Xác định áp lực đất bị động 3/13/2018 16 46 I. Nguyên lý xác định áp lực đất theo Rankine II. Các giả thiết cơ bản III. Xác định áp lực đất chủ động IV. Xác định áp lực đất bị động 1. Khi khối đất ở trạng thái CB bền Xét khối đất là 1 bán ko gian vô hạn ⇒ mọi MP thẳng đều có thể xem là MP đối xứng của bán ko gian ⇒ tại M ko tồn tại các t.phần ƯS tiếp ⇒ các t.phần ƯS pháp z & x của M đều là ƯS chính. Có thế dùng vòng Mohr để biểu diễn t.thái ƯS tại M. Do M ở t.thái CB bền nên vòng Mohr ở bên dưới đường Coulomb. I. Nguyên lý xác định áp lực đất theo Rankine 47 2. Khi khối đất có xu hướng dãn ra Nếu khối đất bị kéo dãn ra 2 phía hông thì z vẫn ko đổi nhưng x lại↘ đến khi vòng Mohr tiếp xúc với đường Coulomb. Lúc đó x đạt min, gọi là cường độ AL đất chủ động pcđ. Lúc này pcđ là ƯS chính min, còn z = z là ƯS chính max. I. Nguyên lý xác định áp lực đất theo Rankine 48 3/13/2018 17 v’ h’ giảm Ban đầu (K0 tĩnh) Phá hoại (Chủ động) Khi tường dịch chuyển xa dần khỏi khối đất AL chủ động I. Nguyên lý xác định áp lực đất theo Rankine 49 3. Khi khối đất có xu hướng co lại nếu khối đất bị ép co từ 2 phía hông thì z vẫn ko đổi nhưng x lại ↗ đến khi vòng Mohr tiếp xúc với đường Coulomb thì lúc đó x đạt giá trị max, gọi là cường độ AL đất bị động pbđ. Lúc này pcđ là ƯS chính min, còn z = z là ƯS chính max. I. Nguyên lý xác định áp lực đất theo Rankine 50 v’ Ban đầu (K0 tĩnh) Phá hoại (bị động) Khi tường dịch chuyển ép dần vào đất, Tăng h’ AL bị động I. Nguyên lý xác định áp lực đất theo Rankine 51 3/13/2018 18 52 I. Nguyên lý xác định áp lực đất theo Rankine Hình 8: Nguyên lý xác định áp lực đất theo Rankine 53 I. Nguyên lý xác định áp lực đất theo Rankine II. Các giả thiết cơ bản tính áp lực đất theo Rankine III. Xác định áp lực đất chủ động IV. Xác định áp lực đất bị động V. Tính toán áp lực đất đối với những trường hợp thường gặp Nội dung chính 1. Lưng tường thẳng đứng, mặt đất nằm ngang, mặt tường trơn nhẵn ko có ma sát. 2. Khi khối đất sau tường đạt t.thái CBGH chủ động hoặc bị động thì mọi điểm trong khối trượt đều ở t.thái CBGH và thoả mãn đk CBGH Mohr- Coulomb. II. Các giả thiết cơ bản tính theo Rankine 54 3/13/2018 19 55 I. Nguyên lý xác định áp lực đất theo Rankine II. Các giả thiết cơ bản III. Xác định áp lực đất chủ động IV. Xác định áp lực đất bị động V. Tính toán áp lực đất đối với những trường hợp thường gặp Nội dung chính Xét T.thái ƯS tại M trên lưng tường trơn nhẵn, mặt đất nằm ngang. Giả sử khối đắp sau tường đạt TT CBGH chủ động ƯS tại M: z = z = 1 (5.9a) pcđ = 3 (5.9b) M ở t.thái CBGH nên các thành phần ƯS tại M phải thoả mãn đk CBGH Mohr-Coulomb 𝜎1 = 𝑚𝜎3 + 2𝑐 𝑚 (5.10) m = tg2(45° + /2) III. Xác định áp lực đất chủ động theo Rankine 56 Kết hợp (5.9a); (5.9b) & (5.10) rút ra Trong đó 𝑃𝑐đ = γ𝑧𝐾𝑐đ − 2𝑐 𝐾𝑐đ (5.11) 𝐾𝑐đ = 1 𝑚 = tg2(45° - f/2) Kcđ: Hệ số áp lực đất chủ động theo lý luận của Rankine III. Xác định áp lực đất chủ động theo Rankine 57 3/13/2018 20 58 Từ biểu thức (5.11) Hình 9: KQ tính áp lực đất lên tường chắn với đất rời và đất dính zo – độ sâu mà cường độ áp lực đất chủ động = 0 hay còn goi là độ sâu giới hạn (độ sâu nứt nẻ). III. Xác định áp lực đất chủ động theo Rankine −2𝑐 𝐾𝑐𝑑 58 59 KQ tính với đất dính cho thấy: Biểu đồ cường độ AL đất chủ động td lên tường có 2 phần, 1 phần mang dấu âm và 1 phần mang dấu dương. Phần biểu đồ mang dấu âm có thể giải thích là do lực dính có td kéo giữ tường. Trong thực tế T”, thường bỏ qua td này nên tổng AL đất chủ động Ecđ trên 1 đv chiều dài tường đc tính = diện tích phần biểu đồ cường độ mang dấu dương Chú ý: Khi xác định cường độ áp lực đất tổng, cần chỉ ra cả Phương, chiều, điểm đặt và độ lớn của nó. Nhận xét III. Xác định áp lực đất chủ động theo Rankine 60 Cho 1 tường chắn cao 7m, lưng tường thẳng đứng, trơn nhẵn, mặt đất nằm ngang như hình Yc: Xác định áp lực đất chủ động td lên tường chắn VD5-1 (Tr.174_GT) γ=19kN/m3 𝛷=300, c =10kN/m2 Đất đắp III. Xác định áp lực đất chủ động theo Rankine 60 3/13/2018 21 61 Giải Cường độ áp lực đất chủ động td lên tường đc XĐ theo công thức: VD5-1 (Tr.174_GT) γ=19kN/m3 𝛷=180, c =12kN/m2 Đất đắp𝑃𝑐đ = γ𝑧𝐾𝑐đ − 2𝑐 𝐾𝑐đ Trong đó: Kcđ = tg 2(450-𝛷/2) Z: độ sâu điểm tính toán so với mặt đất đắp. III. Xác định áp lực đất chủ động theo Rankine 61 62 Giải Từ ct tổng quát ta có: VD5-1 (Tr.174_GT) + Tính giá trị cường độ áp lực tại một số điểm đặc biệt + Tính độ sâu nứt nẻ z0, + Vẽ biểu đồ áp lực đất td lên lưng tường + Tính tổng áp lực đất, XĐ phương, chiều và điểm đặt. III. Xác định áp lực đất chủ động theo Rankine 62 6 3 I. Nguyên lý xác định áp lực đất theo Rankine II. Các giả thiết cơ bản III. Xác định áp lực đất chủ động IV. Xác định áp lực đất bị động V. Tính toán áp lực đất đối với những trường hợp thường gặp Nội dung chính 3/13/2018 22 64IV Xác định áp lực đất bị động theo Rankine Tường đạt TT CBGH bị động, xét TT ƯS tại điểm M Các thành phần ƯS z = z = 3 (5.16a) pbđ = 1 (5.16b) Thay (5.16a) và (5.16b) vào đk CB giới hạn Mohr-Coulomb ta có 𝑃𝑏đ = 𝛾𝑧𝐾𝑏đ + 2𝑐 𝐾𝑏đ Trong đó: Kbđ = m = tg 2(45°+f/2) Kbđ - hệ số áp lực bị động theo lý luận Rankine. 64 65 Biểu đồ phân bố cường độ áp lực đất bị động như ở hình 5.11c Kết quả tính cường độ áp lực đất bị động td lên tường chắn: (a) cho đất rời; (b) cho đất dính IV Xác định áp lực đất bị động theo Rankine 65 66 Cường độ AL đất bị động gồm 2 thành phần: ➢ γzKbđ – Do trọng lượng khối đất gây ra ➢ 2c(Kbđ) 1/2 – do lực dính gây ra. Cả 2 thành phần này đều cản trở sự chuyển động của tường về phía đất Khi xác định áp cường độ áp lực đât tổng, cần chỉ ra cả Phương, chiều, điểm đặt của nó. Nhận xét IV Xác định áp lực đất bị động theo Rankine 66 3/13/2018 23 67 I. Nguyên lý xác định áp lực đất theo Rankine II. Các giả thiết cơ bản III. Xác định áp lực đất chủ động IV. Xác định áp lực đất bị động V. Tính toán áp lực đất đối với những trường hợp thường gặp Nội dung chính IV. T” áp lực đất đv những TH thường gặp 1. Lưng tường nghiêng, mặt đất nằm ngang TH này dùng PP gần đúng, coi phần đất trên hoặc dưới đường nghiêng là 1 bộ phận của tường Lưng tường giả định 68 2. Trường hợp mặt đất đắp nằm nghiêng TH này, giả thiết phương td của áp lực // với mặt đất đắp: 𝐸𝑐đ = 1 2 𝛾𝐻2𝐾𝑐đ IV. T” áp lực đất đv những TH thường gặp 69 3/13/2018 24 3. TH mặt đất đắp chịu tải trọng phân bố đều liên tục q Tương tự ta có ct XĐ cường độ áp lực đất chủ động & bị động rút ra từ đk CBGH Mohr–Coulomb: Backfill σz = γz + q AL td lên tường chắn sẽ tăng lên. ƯS theo phương đứng: IV. T” áp lực đất đv những TH thường gặp 3. TH mặt đất đắp chịu tải trọng phân bố đều liên tục q Tùy quan hệ giữa thành phần lực dính c và tải trọng phân bố đều q, ta sẽ các dạng biểu đồ phân bố áp lực đất tác dụng lên tường khác nhau IV. T” áp lực đất đv những TH thường gặp 71 4. TH đất đắp thành lớp TH đất đắp sau tường đc chia thành lớp, về cơ bản, cách tính như TH khi mặt đất đắp chịu tải trọng phân bố đều. γ1; 𝛷1; c1; H1 γ2; 𝛷2; c1; H2 γ3; 𝛷3; c3; H3 H1 H2 H3 Hình: Tính áp lực đất lên tường chắn khi khối đắp sau tường cấu tạo bởi nhiều lớp khác nhau IV. T” áp lực đất đv những TH thường gặp 72 3/13/2018 25 4. TH đất đắp thành lớp TH đất đắp sau tường đc chia thành lớp, về cơ bản, cách tính như TH khi mặt đất đắp chịu tải trọng phân bố đều. IV. T” áp lực đất đv những TH thường gặp 73 Tường chắn cao 8m, lưng tường thẳng đứng và trơn nhẵn, mặt đất đắp nằm ngang. MNN cách mặt đất 2m. Yc: XĐ áp lực đất chủ động td lên tường. VD5-2 (Tr.179_GT) γsat=19kN/m 3 𝛷=180, c =12kN/m2 (Coi đất phía trên MMN là bão hòa hoàn toàn) Practice makes perfect ☺ 74 Tường chắn cao 8m, lưng tường thẳng đứng và trơn nhẵn, mặt đất đắp nằm ngang. MNN cách mặt đất 5m. Yc: XĐ áp lực đất chủ động td lên tường. VD5-2 BTVN γ = 18 kN/m3 γsat=19kN/m 3 𝛷=180, c =12kN/m2 Practice makes perfect ☺ 75 3/13/2018 26 76Practice makes perfect ☺ VD3-BTVN Cho 1 tường chắn đất với mặt cắt ngang như sau Tính và vẽ biểu đồ áp lực đất tác dụng lên tường theo Rankine Practice makes perfect ☺ VD4-BTVN Cho 1 tường chắn đất với mặt cắt ngang như sau Tính và vẽ biểu đồ áp lực đất tác dụng lên tường theo Rankine γ = 1.8 T/m3 𝛷=140, c =20kN/m2 H = 4m A B q = 5.4T/m2 77 T1. Mở đầu NỘI DUNG CHÍNH T2. Các loại áp lực đất và điều kiện sản sinh ra chúng T4. Xác định áp lực đất lên tường chắn theo lý luận của Rankine T3. Xác định áp lực đất tĩnh T5. Xác định áp lực đất theo lý luận của Coulomb 3/13/2018 27 I. Các giả thiết cơ bản NỘI DUNG CHÍNH II. Nguyên lý tính toán IV. Xác định áp lực đất bị động III. Xác định áp lực đất chủ động 79 80T5. Xác định áp lực đất theo lý luận của Coulomb Lý luận AL đất Coulomb đc XĐ trên cơ sở các giả thiết sau: 1. Tường chắn tuyệt đối cứng, không biến dạng. 2. Khi khối đất sau tường đạt TT CBGH (chủ động hoặc bị động) thì khối trượt là vật rắn tuyệt đối, trượt trên 2 mặt AB và BC Hình1: Tính AL đất ngang theo Coulomb I. Các giả thiết cơ bản 3. Mặt trượt trong đất là MP BC đi qua chân tường. 4. Đất đắp sau tường là đất rời. T5. Xác định áp lực đất theo lý luận của Coulomb Nguyên lý T” của lý luận Coulomb xét sự CB của khối trượt dưới td của các lực, từ đó tìm ra tổng giá trị, phương, chiều, vị trí điểm đặt của áp lực đất. Áp lực đất chủ động Ecđ là giá trị lớn nhất của các lực đẩy giả thiết tác dụng lên tường và áp lực đất bị động là giá trị nhỏ nhất của các lực chống giả thiết tác dụng lên tường. II. Nguyên lý tính toán 81 3/13/2018 28 T5. Xác định áp lực đất theo lý luận của Coulomb 3.1 Phương pháp giải tích 3.2 Phương pháp đồ giải III. Xác định áp lực đất chủ động 82 Xét khối trượt ABC, với BC là mặt trượt giả định. Các lực td lên khối trượt gồm có: W – trọng lượng khối trượt, W = dt(ABC)*1m* γ R – phản lực trên mặt trượt BC làm với pháp tuyến của mặt này 1 góc 𝜑 E – Lực đẩy của đất làm với pháp tuyến của lưng tường góc 𝛿 𝜑 - góc ma sát trong của đất đắp sau tường 𝛿 – Góc ma sát giữa lưng tường và đất đắp Hai lực R & E đều nằm dưới pháp tuyến III. Xác định áp lực đất chủ động 3.1 Phương pháp giải tích 83 III. Xác định áp lực đất chủ động 3.1 Phương pháp giải tích 84 3/13/2018 29 85 Đk để khối trượt ABC cân bằng là đa giác lực phải khép kín, từ đó: 𝐸 sin(𝜀 − 𝜑) = 𝑊 𝑠𝑖𝑛𝜇 Trong đó γ, H, 𝛼, 𝛽, 𝜑, 𝛿 đã biết, 𝜀 là góc nghiêng của mặt trượt giả định. (5.25) ⇒ Các mặt trượt giả định ≠ sẽ nhận đc các giá trị lực đẩy E ≠ ⇒ E = f(𝛆) III. Xác định áp lực đất chủ động 3.1 Phương pháp giải tích 86 XĐ Emax dùng PP cực trị hàm E = f(𝛆) theo đk: 𝑑𝐸 𝑑𝜀 = 0 Đk này cho phép XĐ góc 𝛆gh của mặt trượt ~ Emax. Thay 𝜀gh vào (6.7) sẽ nhận đc Emax, tức là giá trị áp lực đất chủ động (5.27) III. Xác định áp lực đất chủ động 3.1 Phương pháp giải tích 86 Đặt (5.28) 𝐸𝑐đ = 1 2 𝛾𝐻2𝐾𝑐đ Trong đó: Kcđ - hệ số AL đất chủ động theo lý luận Coulomb. H - chiều cao tường. - trọng lượng riêng của đất đắp. III. Xác định áp lực đất chủ động 3.1 Phương pháp giải tích 87 3/13/2018 30 88 NX1 Ct 5.27 cho ta giá trị của tổng AL đất chủ động dọc theo chiều cao tường, để XĐ cường độ AL đất chủ động tại độ cao z bất kỳ ta có thể lấy đạo hàm của Ecđ đối với z III. Xác định áp lực đất chủ động 3.1 Phương pháp giải tích Như vậy, biểu đồ cường độ áp lực đất chủ động (Pcđ) theo chiều cao tường có dạng tam giác. Điểm đặt của áp lực đất chủ động Ecđ cách chân tường H/3, có phương nghiêng với pháp tuyến của lưng tường 1 góc 𝛿 88 89 Chú ý: Hình trên chỉ biểu thị giá trị cường độ chứ không phải phương tác dụng III. Xác định áp lực đất chủ động 3.1 Phương pháp giải tích NX TH lưng tường thẳng đứng (𝛼 = 0) mặt tường trơn nhẵn (𝛿 = 0) mặt đất nằm ngang (𝛽 = 0) ct (5-27) trở thành: Kcđ = tg 2(45° - /2) (5.30) Khi đó công thức 5-27 trở thành 𝐸𝑐đ = 1 2 𝛾𝐻2𝑡𝑔 45𝑜 − 𝜑 2 (5.31) III. Xác định áp lực đất chủ động 3.1 Phương pháp giải tích 90 3/13/2018 31 Nếu giả định nhiều mặt trượt khác nhau, ta sẽ vẽ đc các đa giác lực tương ứng và XĐ đc các lực đẩy E1; E2; Nối các điểm mút m1; m2,sẽ đc đường cong biểu thị sự biến đổi của các lực đẩy E ứng với các mặt trượt giả định. Kẻ đt // với véc tơ W và tiếp xúc với đường cong tại m. Từ m kẻ đt // với vecto E, cắt vecto W tại n. Độ dài đoạn mn là giá trị cực đại Emax, đó là giá trị áp lực chủ động Ecđ. III. Xác định áp lực đất chủ động 3.2 Phương pháp đồ giải 91 92III. Xác định áp lực đất chủ động 3.2 Phương pháp đồ giải Hình 5.18 Nguyên lý XĐ áp lực đất chủ động theo PP đồ giải NX: PP này chỉ XĐ đc tổng áp lực đất chủ động cđ và vị trí mặt trượt thực trên hình vẽ. Điểm đặt của Ecđ đc XĐ gần đúng bằng cách từ trọng tâm G của khối trượt ABC, kẻ đt // với mặt trượt BC, cắt III. Xác định áp lực đất chủ động 3.2 Phương pháp đồ giải lưng tường tại O. Đây chính là vị trí điểm đặt Ecđ. Phương của Ecđ làm với pháp tuyến lưng tường góc 𝛿. 93 3/13/2018 32 Tương tự việc XĐ AL đất chủ động, ta cũng gt 1 mặt trượt bị động BC bất kỳ, lực td lên khối trượt: IV. Xác định áp lực đất bị động 4.1 Phương pháp giải tích 94 Xét đk CB khối trượt ABC và dùng PP tìm cực trị để T” áp lực chống & áp lực bị động của đất. IV. Xác định áp lực đất bị động 4.1 Phương pháp giải tích Từ tam giác lực ta có: Dùng PP cực trị đv hàm trên: 𝐸𝑏đ = 1 2 𝛾𝐻2𝐾𝑏đ (5.34) (5.35) 95 NX: Nếu lưng tường thẳng đứng (𝛼=0); mặt tường trơn nhẵn (𝛿 = 0) và mặt đất nằm ngang (𝛽 = 0) thì IV. Xác định áp lực đất bị động 4.1 Phương pháp giải tích Kbđ = tg 2(450+ 𝜑/2) Ebđ = 1 2 γH2tg2(450 + φ 2 ) Cường độ áp lực đất bị động tại điểm bất kỳ theo chiều cao của tường 96 3/13/2018 33 Hình : T” AL đất bị động theo PP giải tích IV. Xác định áp lực đất bị động 4.1 Phương pháp giải tích 97 Như vậy, biểu đồ cường độ áp lực đất bị động (pbđ) theo chiều cao tường có dạng tam giác. Điểm đặt của áp lực đất bị động Ebđ cách chân tường bằng H/3; phương nghiêng góc với lưng tường góc 𝛿 Cần chú ý: đây chỉ là biểu đồ phân bố áp lực đất bị động, chỉ biểu thị giá trị cường độ chứ ko phải phương td IV. Xác định áp lực đất bị động 4.1 Phương pháp giải tích 98 Tương tự như đối với TH XĐ AL đất chủ động. Trước tiên cần giả thiết 1 mặt trượt bất kỳ, XĐ các lực td lên khối trượt & dựa vào đk CB của khối trượt để → độ lớn, phương, chiều của các lực td Giả thiết các mặt trượt ≠, XĐ các lực lên mặt trượt giả thiết và biểu diễn chúng lên cùng 1 đồ thị và XĐ đc đường cong đi qua điểm ngọn của véctơ lực chống E (đường cong này có dạng là 1 đường cong lõm so với phương của trọng lượng W, còn với TH hợp AL đất chủ động thì nó là một đường cong lồi). Từ đó XĐ đc Emin, đây chính là độ lớn của AL bị động Ebđ. Điểm đặt của Ebđ có thể XĐ gần đúng tương tự như trong TH XĐ AL đất chủ động IV. Xác định áp lực đất bị động 4.2 Phương pháp đồ giải 3/13/2018 34 Equations to keep in mind! 100 𝑃𝑐đ = γ𝑧𝐾𝑐đ − 2𝑐 𝐾𝑐đ + 𝑞.𝐾𝑐đ 𝐾𝑐đ = 1 𝑚 = tg2(45° - /2) 1. Cường độ áp lực đất chủ động tác dụng lên tường 𝑃𝑏đ = γ𝑧𝐾𝑏đ + 2𝑐 𝐾𝑐đ+q.Kbđ 𝐾𝑏đ = 1 𝑚 = tg2(45° + /2) 2. Cường độ áp lực đất bi động tác dụng lên tường 𝐾𝑏đ > 𝐾𝑐đ
File đính kèm:
- bai_giang_dia_ky_thuat_chuong_5_ap_luc_dat_len_tuong_chan.pdf