Bài giảng Địa kỹ thuật - Chương I: Khoáng vật và đất đá - Trường Đại học Thủy Lợi

Tóm tắt Bài giảng Địa kỹ thuật - Chương I: Khoáng vật và đất đá - Trường Đại học Thủy Lợi: ...cat nóng chảy được hình thành trong lòng đất (30-150km), từ những lò magma, có chứa hầu hết tất cả các nguyên tố, kể cả các chất dễ bay hơi và hơi nước.  Dung dịch magma được phát sinh do t0 tăng lên đột ngột (do các phản ứng phân rã hạt nhân hoặc do sự va chạm giữa các lục địa) Môn học: Đị...tích vụn cơ học. 2. Khoáng vật thuần túy: là các khoáng vật hình thành do sự kết tủa từ dung dịch thật. VD: thạch cao, halite, opan. Thường là thành phần của trầm tích hóa học & chất xi măng gắn kết trong trầm tích keo kết 3. Khoáng vật thứ sinh: là những khoáng vật sinh ra từ những khoáng...ành phần khoáng vật, kiến trúc, cấu tạo của đá  Điều kiện địa hình (điều kiện thoát nước và điều kiện xói rửa)  Mức độ nút nẻ của đá  Khí hậu, nhiệt độ môi trường  Sự vận động của nước trong đá Phong hóa hóa học Phong hóa hóa học Tác dụng hòa tan nước có tính xâm thực: CO2, axit... hò...

pdf34 trang | Chia sẻ: Tài Phú | Ngày: 20/02/2024 | Lượt xem: 221 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Địa kỹ thuật - Chương I: Khoáng vật và đất đá - Trường Đại học Thủy Lợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n học: Địa kỹ thuật
§I.3. ĐÁ MAGMA
ý nghÜa viÖc nghiªn cøu thÕ n»m cña ®¸ 
magma trong x©y dùng c«ng tr×nh
 Đánh giá ổn định công trình
 Đánh giá tính thấm nước của đất đá
 Đánh giá đến khả năng khai thác của các loại 
VLXD thiên nhiên 
Môn học: Địa kỹ thuật
§I.3. ĐÁ MAGMA
Môn học: Địa kỹ thuật
17
I. Sự hình thành và phân loại đất đá trầm tích
1. Sự hình thành
Đất đá trầm tích được hình thành
do quá trình trầm đọng và tích tụ các
loại vật liệu phá hủy từ đá có trước hoặc
do tích đọng xác sinh vật.
Môn học: Địa kỹ thuật
§I.4. ĐÁ TRẦM TÍCH
2. Quá trình hình thành đất đá trầm tích
 Hình thành từ vật liệu phong hóa
 Giai đoạn phá hủy đá có trước
 Giai đoạn vận chuyển và trầm đọng
 Giai đoạn keo kết, hóa đá
 Hình thành từ quá trình tích tụ xác sinh vật
 Hình thành do bốc hơi làm nồng độ muối tăng 
và kết tủa
Môn học: Địa kỹ thuật
§I.4. ĐÁ TRẦM TÍCH
§¸ trÇm tÝch
TrÇm tÝch vôn c¬ häc TrÇm tÝch sinh hãa
TrÇm tÝch 
mÒm rêi
TrÇm tÝch 
vôn keo kÕt
TrÇm tÝch 
hãa häc
TrÇm tÝch 
sinh häc
®Êt 
kh«ng 
dÝnh
®Êt 
dÝnh
Môn học: Địa kỹ thuật
3. Phân loại đất đá trầm tích
 Trầm tích mềm rời: là trầm tích chưa được gắn 
kết và hóa đá.
 Mềm rời không dính: cuội (dăm), sỏi (sạn), cát
 Mềm rời dính: sét, sét pha, cát pha
 Trầm tích vụn keo kết: là trầm tích mà các hạt 
vụn đó được xi măng tự nhiên (oxit silic, oxit sắt, 
canxit, sét,...) gắn kết lại. Cuội (dăm) kết, sỏi (sạn) 
kết, cát kết, bột kết, sét kết.
I. Sự hình thành & phân loại đất đá trầm tích
Môn học: Địa kỹ thuật
§I.4. ĐÁ TRẦM TÍCH
 Trầm tích hóa học: là trầm tích do sự kết tủa,
ngưng keo của dung dịch keo & dung dịch hòa
tan. VD: muối mỏ, thạch cao, dolomite..
 Trầm tích sinh vật: là trầm tích do xác sinh vật
tham gia vào thành phần tạo đá. VD: Than đá, đá
vôi vỏ sò, đỏ vôi san hô
Môn học: Địa kỹ thuật
§I.4. ĐÁ TRẦM TÍCH
Mét sè lo¹i ®Êt ®¸ trÇm tÝch
TrÇm tÝch sinh hãa
• §¸ v«i • §¸ v«i vá sß
18
II. Thành phần khoáng vật của đất đá trầm tích
1. Khoáng vật tàn dư: các khoáng vật của đá có trước 
còn giữ lại chưa bị biến đổi, thường là các khoáng vật 
trong các mảnh vụn của trầm tích vụn cơ học.
2. Khoáng vật thuần túy: là các khoáng vật hình thành 
do sự kết tủa từ dung dịch thật. VD: thạch cao, halite, 
opan. Thường là thành phần của trầm tích hóa học & 
chất xi măng gắn kết trong trầm tích keo kết
3. Khoáng vật thứ sinh: là những khoáng vật sinh ra từ 
những khoáng vật có trước do biến đổi hóa học.
4. Các hóa thạch trong đá
Môn học: Địa kỹ thuật
§I.4. ĐÁ TRẦM TÍCH
III. Kiến trúc của đá trầm tích
1. Kiến trúc của trầm tích vụn rời: dựa vào hình dạng và 
kích thước hạt
2. Kiến trúc của đá vụn keo kết: Kiểu kiến trúc keo kết, dựa 
vào hình thức liên kết giữa các hạt
1. Keo kết cơ sở
2. Keo kết lấp đầy
3. Keo kết tiếp xúc
3. Kiến trúc của trầm tích hóa học: Kiểu kiến trúc kết tinh.
1. Toàn tinh
2. Ban tinh
3. Ẩn tinh
4. Kiến trúc đá trầm tích sinh vật: theo tên sinh vật trong đá
Môn học: Địa kỹ thuật
§I.4. ĐÁ TRẦM TÍCH
III. Kiến trúc của đá trầm tích
Môn học: Địa kỹ thuật
§I.4. ĐÁ TRẦM TÍCH
III. Kiến trúc của đá trầm tích
Môn học: Địa kỹ thuật
§I.4. ĐÁ TRẦM TÍCH
III. Kiến trúc của đá trầm tích
Môn học: Địa kỹ thuật
§I.4. ĐÁ TRẦM TÍCH
19
IV. Cấu tạo của đá trầm tích
1. Cấu tạo khối: Các hạt sắp xếp hỗn độn, không 
theo quy tắc, không định hướng 
2. Cấu tạo dòng: Các hạt sắp xếp có định hướng 
theo phương dòng chảy
3. Cấu tạo lớp: Các hạt khoáng vật sắp xếp có 
quy luật & thành từng lớp riêng biệt
Môn học: Địa kỹ thuật
§I.4. ĐÁ TRẦM TÍCH
IV. Cấu tạo của đá trầm tích
Môn học: Địa kỹ thuật
§I.4. ĐÁ TRẦM TÍCH
IV. Cấu tạo của đá trầm tích
Môn học: Địa kỹ thuật
§I.4. ĐÁ TRẦM TÍCH
V. Thế nằm của đá trầm tích
1. Thế nằm nguyên sinh: Thế nằm hình 
thành trong quá trình trầm đọng
 Dạng lớp nằm ngang hoặc hơi xiên
 Dạng lớp vát nhọn, dạng thấu kính
 Dạng lớp xiên chéo
2. Thế nằm thứ sinh: Do chuyển động kiến 
tạo, đá có thế nằm nghiêng hoặc uốn cong
 Nếp uốn (nếp lồi, nếp lõm)
 Đơn nghiêng
Môn học: Địa kỹ thuật
§I.4. ĐÁ TRẦM TÍCH
V. Thế nằm của đá trầm tích
Môn học: Địa kỹ thuật
§I.4. ĐÁ TRẦM TÍCH
V. Thế nằm của đá trầm tích
Môn học: Địa kỹ thuật
§I.4. ĐÁ TRẦM TÍCH
20
V. Thế nằm của đá trầm tích
Môn học: Địa kỹ thuật
§I.4. ĐÁ TRẦM TÍCH
V. Thế nằm của đá trầm tích
Môn học: Địa kỹ thuật
§I.4. ĐÁ TRẦM TÍCH
§I.5. ĐÁ BIẾN CHẤT
Môn học: Địa kỹ thuật
I. Sự hình thành và phân loại đá biến chất
1. Định nghĩa
Đá biến chất là loại đá hình thành từ 
các loại đá có trước do quá trình biến 
đổi dưới tác dụng của nhiệt độ cao
và áp suất lớn, xảy ra trong lòng 
đất
Môn học: Địa kỹ thuật
2. Sự hình thành đá biến chất
 Tại chỗ tiếp xúc với đá magma, t0 cao of khối magma 
làm các lớp đá vây quanh tái kết tinh lại.
 Tại các đới phá hủy dọc các đứt gãy kiến tạo, áp 
suất cao làm cho các lớp đất đá bị phân phiến, cà nát 
mạnh 
 Tại các vùng tạo núi, có các chuyển động kiến tạo 
diễn ra mạnh mẽ, các lớp đá trầm tích bị vùi sâu, 
chịu tác động of cả t0, áp suất.
I. Sự hình thành và phân loại đá biến chất
Môn học: Địa kỹ thuật
3. Phân loại đá biến chất
 Biến chất tiếp xúc – xảy ra ở chỗ tiếp xúc với đá 
magma, chủ yếu do t0
 Biến chất động lực – xảy ra ở các đứt gãy kiến 
tạo, chủ yếu do áp suất
 Biến chất khu vực – xảy ra ở các vùng tạo núi, 
các vùng đá trầm tích bị vùi sâu, do cả t0, áp suất
I. Sự hình thành và phân loại đá biến chất
Môn học: Địa kỹ thuật
21
II. Thành phần khoáng vật của đá biến chất
 Khoáng vật tàn dư: khoáng vật của đá ban
đầu không bị biến đổi trong quá trình biến chất
 Khoáng vật thuần túy: hình thành trong quá
trình biến chất – là các khoáng vật nội sinh.
 Đặc điểm thành phần khoáng vật của đá biến
chất:
 Cường độ cao,
 Kém ổn định trong điều kiện môi trường
 Thông thường tỉ trọng cao, không chứa nước
hoặc nghèo nước
Môn học: Địa kỹ thuật
III. Kiến trúc của đá biến chất
 Kiến trúc biến tinh: hình thành do kết tinh hoặc tái 
kết tinh khoáng vật của đá ban đầu
 Kiến trúc toàn tinh
 Kiến trúc ban tinh
 Kiến trúc ẩn tinh
 Kiến trúc milonite (kiến trúc cà nát – đặc trưng cho 
biến chất động lực): Đá bị miết, nghiền nát sau đó 
được các khoáng vật khác gắn kết lại
 Kiến trúc vảy: các hạt khoáng vật dạng vảy, dạng 
phiến, định hướng dưới tác dụng của áp lực
Môn học: Địa kỹ thuật
III. Kiến trúc của đá biến chất
Môn học: Địa kỹ thuật
III. Kiến trúc của đá biến chất
Môn học: Địa kỹ thuật
III. Kiến trúc của đá biến chất
Môn học: Địa kỹ thuật
III. Kiến trúc của đá biến chất
Môn học: Địa kỹ thuật
22
IV. Cấu tạo của đá biến chất
 Cấu tạo khối: thường xảy ra ở đá biến chất tiếp xúc
 Cấu tạo phiến: Khi trong đá các khoáng vật dạng tấm,
dạng que sắp xếp định hướng theo phương vuông góc
với áp lực, thường thấy ở biến chất khu vực & biến chất
động lực. Đá dễ tách
 Cấu tạo gơnai (gneiss): Các khoáng vật sáng màu &
tối màu nằm xen kẽ nhau thành các dải. Do biến chất
sâu sắc, các khoáng vật tối màu có xu hướng tách riêng,
thành các dải định hướng (vuông góc với chiều áp lực)
Môn học: Địa kỹ thuật
IV. Cấu tạo của đá biến chất
Môn học: Địa kỹ thuật
IV. Cấu tạo của đá biến chất
Môn học: Địa kỹ thuật
IV. Cấu tạo của đá biến chất
Môn học: Địa kỹ thuật
V. Thế nằm của đá biến chất
 Đá biến chất tiếp xúc: Dạng đới bao quanh
 Đá biến chất động lực: dạng tuyến dọc theo 
đứt gãy
 Đá biến chất khu vực: giữ nguyên thế nằm 
ban đầu
Môn học: Địa kỹ thuật
§I.6. NGUỒN GỐC VÀ ĐẶC 
ĐIỂM MỘT SỐ LOẠI ĐẤT
23
Đất đá không phải vĩnh cửu theo thời
gian, địa chất học gọi sự phá hủy và biến đổi
đất đá là quá trình phong hóa
1. Phong hóa – Khái niệm
 Phong hóa là quá trình biến đổi đất đá do
phá hủy cơ học & biến đổi hoá học &
các hoạt động của sinh vật.
 Xảy ra ở phần trên cùng của vỏ trái đất do
các tác nhân bên ngoài (khí quyển, thủy
quyển & sinh quyển) làm đất đá thay đổi
thành phần, cấu trúc & trạng thái, suy giảm
tính chất xây dựng.
 Diễn ra 1 cách từ từ, giảm dần theo chiều
sâu
 Kết quả cuối cùng : đất
2. Các hình thức phong hóa
• Phong hóa vật lý (phong hóa cơ học); 
• Phong hóa hóa học;
• Phong hóa sinh học.
Theo nguyên nhân gây phong hóa
 Phong hóa vật lý: đá bị phá hủy vỡ vụn, nhưng 
không thay đổi thành phần khoáng hóa
 Nguyên nhân:
◦ Do dao động nhiệt độ (chủ yếu);
◦ Do nước trong các khe nứt đóng băng;
◦ Do muối trong đá kết tinh;
◦ Do phơi khô tẩm ướt nhiều lần
◦ Do quá trình dỡ tải làm đá bị tróc vỡ.
• Dao động nhiệt độ:
*) Đá cấu tạo bởi nhiều loại khoáng vật khác nhau
+ Khả năng hấp phụ t0 của các khác nhau là khác
nhau
+ Đá có độ hạt thô hơn phong hóa mạnh hơn đá
có độ hạt mịn hơn
+ Khoáng vật sẫm màu hấp phụ t0 tốt hơn khoáng
vật sáng màu
→ Các khoáng vật nằm cạnh nhau nhưng độ giãn
nở nhiệt không giống nhau, & theo thời gian,
mối liên kết giữa các khoáng vật dần bị phá
hủy.
Phong hóa vật lý
Phong hóa vật lý
24
Phong hóa vật lý Phong hóa vật lý
Do nước đóng băng
Do giảm tải
Phong hoá vật lý Phong hóa vật lý
Phong hoá cầu
Phong hoá cầu
25
Sự tróc mảng -
Do giảm tải
Phong hoá vật lý Phong hóa hóa học
• Phong hóa học: đá bị thay đổi thành phần
• Nước đóng vai trò quan trọng
• Các hình thức:
– Hòa tan
– Ôxy hóa
– Thủy phân
– Thủy hóa
• Phong hóa hóa học phụ thuộc:
 Thành phần khoáng vật, kiến trúc, cấu 
tạo của đá
 Điều kiện địa hình (điều kiện thoát nước 
và điều kiện xói rửa)
 Mức độ nút nẻ của đá
 Khí hậu, nhiệt độ môi trường
 Sự vận động của nước trong đá
Phong hóa hóa học Phong hóa hóa học
Tác dụng hòa tan
nước có tính xâm thực: CO2, axit... hòa tan 
(rửa trôi) các khoáng vật dễ tan 
23223 )HCO(CaCOOHCaCO 
Phong hóa hóa học
Hoà tan
Phong hóa hóa học
26
Tác dụng ô xy hóa
Phản ứng ôxy hóa làm thay đổi thành phần hóa 
học của nhiều loại khoáng vật tạo thành các ôxit
442222 FeSOSOHOnHnOFeS 
  O.nHOFeSOFeFeSO 2323424 
Limonit
Pyrit
24322
1
3
2 SiO3OFeOSiO3Fe 
Pyroxen magnetit Thạch anh
Phong hóa hóa học
Kết quả quá trình ô xy hoá trong đá bazan
Kết vón ô xít sắt
Tác dụng thủy phân
Khoáng vật (lớp silicat, alumosilicat) dưới tác dụng 
phân giải của nước  thành khoáng vật mới
      3222104842283 COKOnHSiOOSiOHAlOnHCOOAlSiK 
cường độ thấp 
hơn, ổn định với 
phong hóa hơn
Octocla 
(feldpar)
Kaolinit Opan
Phong hóa hóa học
Tác dụng thủy hóa
Khoáng vật hấp thụ nước  khoáng vật mới
O.2HCaSOO2HCaSO 2424 
Thạch cao 
khan thạch cao
Phong hóa hóa học
Phong hóa hóa học
Phong hóa vật lý
Do thế giới sinh vật
Phong hóa sinh học Phong hóa sinh học
27
Phong hóa sinh học
3. Tầng tàn tích và các đặc trưng ĐCCT
• Tầng tàn tích: sản phẩm của quá trình 
phong hóa, nằm tại chỗ trên mặt đá gốc. 
• Đặc điểm: mức độ phong hóa giảm theo 
chiều sâu sâu, phân thành các đới có tính 
chất khác nhau, bề mặt không đều
1. Đới thổ nhưỡng
2. Đới vỡ mịn
3. Đới vỡ nhỡ
4. Đới dạng khối
5. Đới nguyên thể
Đá mác ma Đá trầm tích
3. Tầng tàn tích và các đặc trưng ĐCCT
28
Tham khảo
Tham khảo
Phong hoá hoá học
do hoà tan Đá vôi
cát kết
Soil
Soil Soil
Đá granite 
giàu felpar
Iron-rich
basalt Phong hoá hoá họcdo ô xy hoá
Phong hoá hoá học
Do thuỷ hoá
Tầng tàn tích
a. Điều tra
• Loại đất đá bị phong hóa, sản phẩm phong 
hóa
• Tác nhân gây phong hóa, hình thức phong 
hóa chính
• Mức độ, tốc độ phong hóa, bề dày tầng tàn 
tích
• Đặc điểm của tầng tàn tích
4. Các biện pháp điều tra và xử lý tầng 
phong hóa trong xây dựng
Các biện pháp xử lý tầng phong hóa
• Chọn địa điểm xây dựng phù hợp:
- Tầng tàn tích mỏng
- Thành phần & tính chất của đất phong hóa
biến đổi ít so với đá gốc sinh ra nó
• Bóc bỏ toàn bộ hoặc một phần tầng phong
hóa
• Bảo vệ đất đá khỏi các tác nhân phong hóa:
Dùng bê tông, bitum, sét, vôi..hoặc để lại 1
lớp đất tự nhiên phủ lên cao trình đáy móng
4. Các biện pháp điều tra và xử lý tầng 
phong hóa trong xây dựng
29
Các biện pháp xử lý tầng phong hóa
• Cải tạo tầng phong hóa bằng các biện pháp: 
phun xi măng, phun dung dịch sét
• Trung hòa các nhân tố gây phong hóa
• Dùng các biện pháp tiêu thoát nước, không 
để nước ngấm xuống sâu, ngăn các tác nhân 
phong hóa xâm nhập
• Sử dụng biện pháp công trình hợp lý
4. Các biện pháp điều tra và xử lý tầng 
phong hóa trong xây dựng III. XÓI MÒN VÀ ĐẤT SƯỜN TÍCH
Dòng chảy tạm thời và xói mòn
• Dòng nước tạm thời là dòng phát sinh và 
chảy không liên tục theo thời gian
• Hai loại hình thức
• Chảy tràn
• Chảy theo dòng
• Các tác dụng: 
• Xói mòn đất và tạo mương xói
• Hoạt động tích tụ, hình thành tầng sườn 
tích
• Nước chảy tràn: trên địa hình dốc thoải, nước
chảy không tập trung, gây bào mòn mặt đất
• Nước chảy theo dòng: khi điều kiện địa hình
thuận lợi, nước chảy tập trung thành dòng,
năng lượng dòng chảy tương đối lớn, đào phá
bề mặt theo dòng, tạo rãnh xói, mương xói
Tác dụng xói mòn
III. XÓI MÒN VÀ ĐẤT SƯỜN TÍCH
• Mưa càng lớn, địa hình càng dốc thì khả
năng xói mòn càng lớn.
• Đất càng dày, phong hóa càng mạnh, bề dày
vỏ phong hóa lớn thì khả năng xói mòn càng
lớn
• Thảm thực vật có khả năng giảm động năng
dòng chảy, vì vậy nên trồng cây trên sườn
đồi núi
III. XÓI MÒN VÀ ĐẤT SƯỜN TÍCH
Sông, suối
Rãnh xói
Sườn tích
Rãnh xói
30
III. XÓI MÒN VÀ ĐẤT SƯỜN TÍCH
• Dòng chảy làm xói mòn, lôi cuốn các vật liệu đất đá 
trên sườn dốc (kéo lê, xô lăn) xuống chân dốc tích 
tụ tạo thành tầng sườn tích
• Quá trình tích tụ sườn tích tiếp diễn nhiều lần theo 
mùa mưa lũ
• Đặc điểm thành phần tầng sườn tích tùy thuộc địa 
hình, dòng chảy, thường có dạng nón hình quạt 
bao quanh chân núi.
Hoạt động tích tụ tạo tầng sườn tích
III. XÓI MÒN VÀ ĐẤT SƯỜN TÍCH
Đặc điểm của đất sườn tích:
– Thành phần phức tạp, không tuyển lựa: sét, sét 
pha, cát pha, thường lẫn mảnh dăm, hòn đá. 
Càng gần chân núi thì hạt càng thô.
– Hạt vật liệu không được mài tròn
– Không có sự phân lớp
– Các chỉ tiêu cơ lý thường thấp: độ rỗng lớn, xốp, 
tính ép co lớn, lực dính kết thấp, tan rã nhanh
III. XÓI MÒN VÀ ĐẤT SƯỜN TÍCH
IV. TÁC DỤNG ĐỊA CHẤT CỦA SÔNG 
VÀ TRẦM TÍCH SÔNG
Khái niệm dòng thường xuyên
• Dòng nước tập trung tạo thành dòng chảy 
thường xuyên, quanh năm (Sông)
• Nguồn cung cấp
• Nước mưa
• Nước dưới đất
• Các tác dụng: 
• Phá hủy đất đá (xâm thực)
• Vận chuyển vật liệu
• Lắng đọng vật liệu
31
1. Hoạt động xâm thực
a. Xâm thực đứng:
– Đào phá theo phương thẳng đứng, có xu 
thế làm bằng địa hình đáy sông, đào sâu từ 
hạ nguồn về thượng nguồn
– Thường xảy ra ở vùng địa hình cao, độ dốc 
đáy sông lớn
– Hậu quả: tạo ra thác, ghềnh, hiện tượng 
cướp dòng
IV. TÁC DỤNG ĐỊA CHẤT CỦA SÔNG VÀ 
TRẦM TÍCH SÔNG
IV. TÁC DỤNG ĐỊA CHẤT CỦA SÔNG VÀ 
TRẦM TÍCH SÔNG
IV. TÁC DỤNG ĐỊA CHẤT CỦA SÔNG 
VÀ TRẦM TÍCH SÔNG
b. Xâm thực ngang:
– Đào phá theo phương ngang, mở rộng lòng 
sông
– Thường xảy ra ở vùng địa hình thấp, phần 
hạ lưu sông
– Hậu quả: lòng sông mở rộng, sông uốn khúc 
quanh co, tạo hồ ách trâu, gây sạt lở bờ 
sông
• Vật liệu phá hủy được dòng sông mang đi 
dưới các dạng:
– Hòa tan
– Lơ lửng
– Kéo lê
• Khả năng vận chuyển phụ thuộc
– Địa hình lòng sông
– Động năng dòng chảy
– Kích thước, khối lượng hạt vật liệu
2. Hoạt động vận chuyển
IV. TÁC DỤNG ĐỊA CHẤT CỦA SÔNG VÀ 
TRẦM TÍCH SÔNG
• Vật liệu phá hủy tích tụ, hình thành bồi 
tích sông
• Đặc điểm:
– Tuân theo quy luật tuyển lựa
– Có tính phân lớp
– Quy luật trầm đọng phức tạp
3. Hoạt động tích tụ
IV. TÁC DỤNG ĐỊA CHẤT CỦA SÔNG VÀ 
TRẦM TÍCH SÔNG
32
2. Hoạt động vận chuyển 3. Hoạt động tích tụ
3. Hoạt động tích tụ
Các loại trầm tích sông
1. Trầm tích lòng sông: Các loại vật liệu trầm đọng trong 
lòng sông
• Ở miền núi: vật liệu hạt lớn (đá hộc, đá tảng,
cuội, sỏi, cát). Đặc điểm: Ít biến dạng, cường độ
tương đối cao, tính thấm lớn.
• Ở vùng trung du & đồng bằng: Chủ yếu là cát,
sét và bùn xen kẽ, có thể có cuội, sỏi hạt nhỏ.
Đặc điểm: Quy luật tuyển lựa thể hiện rõ.
Thường có dạng phân lớp hoặc thấu kính. 
Các vấn đề: cát chảy, xói ngầm, lún không đều
IV. TÁC DỤNG ĐỊA CHẤT CỦA SÔNG VÀ 
TRẦM TÍCH SÔNG
IV. TÁC DỤNG ĐỊA CHẤT CỦA SÔNG 
VÀ TRẦM TÍCH SÔNG
2. Trầm tích bãi bồi: Các vật liệu sông mang đến, 
lắng đọng ở 2 bên sông bị ngập nước về mùa lũ.
• Thường có 2 phần:
– Phần dưới: vật liệu khá thô (cuội, sỏi, cát) –
gần giống trầm tích lòng sông.
– Phần trên: vật liệu mịn hơn (cát hạt mịn, sét 
pha, sét).
• Đặc điểm: thường gặp nước có áp, dễ gặp các 
vấn đề cát chảy, xói ngầm, lún không đều.
IV. TÁC DỤNG ĐỊA CHẤT CỦA SÔNG 
VÀ TRẦM TÍCH SÔNG
3. Trầm tích hồ ách trâu: Các vật liệu lắng đọng ở những 
chỗ sông cong (sông chết).
• Thường có 2 tầng:
– Tầng dưới: vật liệu tương đối thô (trầm tích sông).
– Tầng trên: thường là bùn yếu gồm cát hạt mịn, bùn 
hữu cơ hoặc than bùn.
• Đặc điểm: tính thấm nước nhỏ, thường bão hòa 
nước, mềm yếu, biến dạng lớn. các vấn đề: mất ổn 
định trượt, lún nhiều, lún lâu dài.
33
4. Trầm tích cửa sông: Các vật liệu được sông mang 
đến lắng đọng tại cửa sông
• Thường có 3 tầng:
– Tầng dưới: vật liệu mịn như bùn sét.
– Tầng giữa: vật liệu hạt vừa (cát pha, sét pha)
– Tầng trên: vật liệu thô (cát mịn)
• Đặc điểm: bề dày lớn, phân bố rộng, độ rỗng lớn, 
chứa muối, xen kẹp sét. Các tính chất cơ lý thay đổi 
theo không gian. các vấn đề: mất ổn định mái hố 
móng, cát chảy, xói ngầm, lún nhiều, lún lâu dài.
IV. TÁC DỤNG ĐỊA CHẤT CỦA SÔNG 
VÀ TRẦM TÍCH SÔNG V. ĐẤT BỤI VÀ HOÀNG THỔ
 Nguồn gốc: trầm tích do gió
 Đặc điểm:
 Các hạt thường tròn cạnh  sự sắp xếp của các hạt 
độ lỗ rỗng, hệ số rỗng, dung trọng tự nhiên, dung trọng 
khô
 Bụi và cát hạt mịn  trương nở, phụ thuộc điều kiện 
môi trường (độ ẩm từ 16 đến 35%)
 Kích thước hạt, độ lỗ rỗng, độ ẩm của đất bụi  Tính 
cố kết của đất bụi (cố kết sơ cấp có thể chiếm tới 75%)
 Đất hoàng thổ có hàm lượng hạt bụi từ 50%-90%
 Hệ số rỗng, chỉ số dẻo, liên kết giữa các hạt, độ chặt 
sức kháng cắt
V. ĐẤT BỤI VÀ HOÀNG THỔ
Kết cấu xốp của đất hoàng thổ được gắn kết bằng ximăng 
cacbonat
Dung trọng: 1.2 – 1.36 kg/cm3, khi ướt có thể lên tới 1.6 kg/cm3
Giới hạn chảy khoảng 30%, giới hạn dẻo khoảng 4% - 9%, chỉ số 
dẻo 6%
Góc ma sát trong khoang 300 đến 340
Ở trạng thái khô (w=10%) sức chịu tải khá cao, nhưng khi ướt 
 bùn nhão
Tính thấm của đất hoàng thổ tốt hơn so với đất bụi (k = 10-5 – 10-
7 cm/s)
Đất bụi và hoàng thổ dễ bị hóa lỏng và khó nén chặt.
Có khả năng hình thành các lỗ rỗng dạng ống trong đất hoàng thổ
V. ĐẤT BỤI VÀ HOÀNG THỔ
V. Đất trầm tích mềm rời và mềm dính
Loại vật liệu Cỡ hạt (mm)
Cuội > 200
Sỏi 60 - 200
Dăm Hạt thô 20 - 60
Hạt vừa 6 - 20
Hạt mịn 2 - 6
Cát Hạt thô 0.6 – 2
Hạt vừa 0.2 – 0.6
Hạt mịn 0.06 – 0.2
Bụi Hạt thô 0.02 – 0.06
Hạt vừa 0.006 – 0.02
Hạt mịn 0.002 – 0.006
Sét < 0.002
Phân loại đất theo kích thước hạt (Tiêu chuẩn Anh)
Trầm tích mềm rời
 Đặc điểm:
 Cấu trúc đất hạt rời (cát, sỏi, sạn) phụ thuộc vào sự sắp 
xếp của các hạt và sự lấp đầy các lỗ rỗng.
 Hệ số rỗng của đất có mức độ hạt đồng đều cao và hoàn 
toàn không dính có thể dao động trong khoảng 0.35 đến 
1.00
 Mức độ mài tròn
V. Đất trầm tích mềm rời và mềm dính
34
V. Đất trầm tích mềm rời và mềm dính
 Là sản phẩm của sự tích tụ các di tích thực vật đã 
được phân tán và phân hủy một phần, nó được hóa 
thạch trong điều kiện thiếu khí và độ ẩm cao 
 Có thể được chia ra thành ba nhóm cơ bản: dạng hạt 
vô định hình, dạng sợi thô và dạng sợi mịn 
 Hàm lượng hữu cơ trong đất than bùn dao động từ 
50% tới trên 90%
Đất than bùn
 Hệ số rỗng từ 9 đến 25 (có xu hướng giảm theo chiều 
sâu)
 Độ ẩm rất lớn, thay đổi tùy thuộc vào loại than bùn, với 
nhóm vô định hình khoảng 500%, ở nhóm sợi thô đã ghi 
nhận được độ ẩm vượt quá 3000% 
 Lượng co ngót thể tích thường thay đổi từ 10 đến 75%
 Khối lượng riêng, dung trọng khô và dung trọng đẩy nổi 
rất thấp
 Sức kháng nén không thoát nước rất nhỏ, khoảng 20 
đến 30 kPa và môdun đàn hồi khoảng 100 đến 140 kPa
 Sức kháng nén, kháng cắt phụ thuộc vào loại vật chất 
hữu cơ
Đất than bùn

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dia_ky_thuat_chuong_i_khoang_vat_va_dat_da_truong.pdf