Bài giảng Điện công suất - Chương 5: Nghịch lưu độc lập - Trần Trọng Minh
Tóm tắt Bài giảng Điện công suất - Chương 5: Nghịch lưu độc lập - Trần Trọng Minh: ...I > 6 .&$ F J A *K >L I Uniformly double update. Trích mẫu hai lần, nguyên lý thực hiện: V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha V.3.5 Điều chế PWM dùng điều khiển số cho NLNA 8H , I > 6 Mô hình: .&$ F J A +M 2$ *K &... định chủ yếu từ điều kiện san bằng điện áp đầu ra chỉnh lưu. ( )638 10,53.10 102 2.20.10 .0,05.380 C s C IC Ff U µ − ∆ = = = ≈ ∆ V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha V.3.8 Mô phỏng sơ đồ NLNA PWM Mô hình Trên MATLAB NO % P$ A / NO % A * . $...n độ sóng sin m Trong dải điều chế V.4.4 Các thông số cơ bản của PWM cầu ba pha ( ) 1 1 ,6 1 2 / m m s m DC UM U U Upi = = ,m refU m = 0 0,785M≤ ≤ ( )/ 4 0,785pi = điều chế so với biên độ sóng răng cưa. tuyến tính SPWM 2. Dải điều chỉnh tuyến tính lớn nhất Mmax mmax 0 ...
y chỉ cần xác định độ đập mạch lớn nhất của dòng Io(t). Bỏ qua ảnh hưởng của Rs đối với độ đập mạch dòng tải, ta có: Trong NLNA PWM . Dòng điện có độ đập mạch lớn nhất khi hệ số lấp đầy xung (Duty ratio) là d = 0,5. Do đó: V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha V.3.7 Tính toán các thông số của sơ đồ NLNA PWM ( ) ( )os odi tL u tdt ≅ ∆ ,max 2o DCU U∆ = UT ∆∆ ≈ ⋅ ≈ 6. Xác định giá trị điện cảm Ls. Lấy sụt áp tại tần số cơ bản bằng 10%Uo.(Đối với công suất nhỏ). ULs = Io.XLs = 0,1.Uo = 0,1.220 = 22(V) ⇒ XLs = 22/5,68 = 3,8732(Ω) ⇒ Ls = 12 (mH); Độ đập mạch dòng tải bằng: ∆Io,max = 380.0,5.10-4/(2.12.10-3)= 0,79 A. So với biên độ dòng điện thì độ đập mạch bằng ∆IL 100% = 0,79/8 = 20 %. Đây có thể coi là giá trị chấp nhận được. ,max ,max / 24 os o DC s s s I U T L L 7. Tính toán tụ C của mạch lọc LC. Trong NL PWM điện áp ra chủ yếu là sóng cơ bản. Các thành phần sóng hài bậc cao xuất hiện ở chung quang tần số đóng cắt fs, cụ thể là h.fs +/- l.f1, trong đó h = 1, 2, ., l = 1, 2, Những tần số sóng hài thấp nhất là fs – f1, fs -2.f1, Tuy nhiên do fs >> f1 nên các sóng hài này chủ yếu tập trung ở quanh fs, nghĩa là rất xa so với f1. Điều này làm đơn giản việc tính toán mạch lọc LC ở đầu ra nghịch lưu rất nhiều. Chọn tần số cắt của mạch lọc tần số thấp LC sao cho: V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha V.3.7 Tính toán các thông số của sơ đồ NLNA PWM 1 2LC s sfω ω pi= = Không cần để ý đến điều kiện tránh cộng hưởng ở các sóng hài có thể có trên sóng điện áp ra. Chọn ωCL = 0,1ωs⇒ ωCL = 12,5664.103 (rad/s) . Vậy: Có thể chọn trị số tụ C lớn hơn, ví dụ 1µF. Để đảm bảo tần số cắt ωCL giá trị tụ phải chọn lớn hơn để bù vào công suất phản kháng của tải. LC ( ) ( )22 3 3 1 1 1 1 0,53 12.10 12,5664.10CL C F L µ ω − = = = 8. Bù công suất phản kháng của tải: Nếu bù bằng tụ C thì phải có QC = QL; So với giá trị tụ C tính ở mục (7) thấy rằng có thể chọn tụ C=50µF là phù hợp. 9. Cần kiểm tra lại điều kiện ở tần số cơ bản X >> X : V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha V.3.7 Tính toán các thông số của sơ đồ NLNA PWM ( )2 2750 49,352. .50.220 C C QC F U µ ω pi = = = 2 2 2 21250 1000 750( )VarL o oQ S P= − = − = 2 2C C C C UQ CU X ω= = C L Nếu không sẽ tạo nên phân áp giữa XC và XL, không thể đạt được điện áp 220 V ở đầu ra. Thực sự là XC >> XL . 10. Kiểm tra lại số liệu tính toán của sơ đồ bằng mô hình mô phỏng. Đây là phương pháp rất hiệu quả để kiểm chứng các tính toán từ mục (1) đến (9) trên đây. ( ) 3 6 2. .50.12.10 3,768 ; 1/ 2. .50.50.10 63,7 L C X X pi pi − − = = Ω = = Ω 11. Tính toán tụ C của mạch một chiều. Tụ C trong mạch một chiều dóng vai trò là tụ lọc của mạch chỉnh lưu phía trước, vừa đóng vai trò tiếp nhận công suất phản kháng từ mạch nghịch lưu do các điôt ngược đưa về. Vậy giá trị của tụ là giá trị nào cần lớn hơn. Trường hợp nặng nề nhất là dòng tải ở giá trị biên độ, hệ số d = 0,5 (tương ứng khi tải thuần cảm, điện áp điều chế qua không), khi đó: V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha V.3.7 Tính toán các thông số của sơ đồ NLNA PWM x C C tU I C ∆∆ = ∆ ,max/ 2;x s C ot T I I∆ = ∆ = Thường chọn ∆UC = 0,05÷0,1UDC. Có thể tính được: Tụ C tính được có giá trị khá nhỏ, chứng tỏ ưu việt của PWM. Trong trường hợp này tụ một chiều C sẽ được xác định chủ yếu từ điều kiện san bằng điện áp đầu ra chỉnh lưu. ( )638 10,53.10 102 2.20.10 .0,05.380 C s C IC Ff U µ − ∆ = = = ≈ ∆ V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha V.3.8 Mô phỏng sơ đồ NLNA PWM Mô hình Trên MATLAB NO % P$ A / NO % A * . $ V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha V.3.8 Mô phỏng sơ đồ NLNA PWM Kết quả ở mô hình 1, sơ đồ nửa cầu (m=0,8; UDC=200V) Tần số điều chế chọn thấp 1 kHz để minh họa rõ hơn độ đập mạch của dòng tải. Dòng đập mạch lớn nhất ở thời điểm điện áp điều chế m(t) qua Đồ thị dòng, áp ra NL. 0 (khi d=0,5). Nếu lúc bấy giờ dòng đạt giá trị biên độ (tải gần thuần cảm) thì chu kỳ điều chế này xác định dòng đỉnh lớn nhất (Trường hợp xấu nhất). Đây là cơ sở tính toán dòng đỉnh qua van và điôt ở mục (5), phần V.3.7. V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha V.3.8 Mô phỏng sơ đồ NLNA PWM Kết quả ở mô hình 2, sơ đồ cầu một pha. Tham số tính toán theo phần 3.7. Tần số điều chế 20 kHz. Mạch lọc LC tính toán theo: 1. Cuộn cảm L đảm bảo độ đập mạch dòng tải trong phạm vi Đồ thị dòng, áp đầu ra. 20%. Tần số cắt của mạch lọc bằng 1/10 tần số fs. Tụ lọc C tính theo tần số cắt của mạch lọc và hiệu chỉnh để bù công suất phản kháng của tải. L = 12 mH, C = 50 uF. VSI cầu ba pha có thể coi gồm ba nhánh van nửa cầu (V1, V4), (V3, V6), (V5, V2). Các van trên cùng nhánh cầu không bao giờ được mở cùng nhau. Tải phía xoay chiều nối giữa các điểm ra của nửa cầu nên không cần đến điểm giữa ở phía một VSI cầu ba pha V.4 Nghịch lưu nguồn áp cầu ba pha V.4.1 Sơ đồ cầu ba pha chiều như sơ đồ nửa cầu thông thường. Để sử dụng các kết quả về PWM của sơ đồ nửa cầu cho sơ đồ cầu ba pha ta vẫn sử dụng mạch điện tương đương cầu ba pha như ba nửa cầu, với điểm giữa phía DC. Cầu ba pha = 3 nửa cầu. 1 2 DC U 1 2 DC U Dạng điện áp ra 6 xung của VSI cầu ba pha. uAn, uBn, uCn là ba điện áp ra của sơ đồ nửa cầu (+/-UDC/2), lệch pha nhau 120°. uZn=1/3.(uAn+ uBn+ uCn ); uZn có dạng xung chữ nhật, tần số 3f, biên độ +/-1/6UDC. uA=uAn-uZn ; uB=uBn-uZn ; uC=uCn-uZn; u =u -u ; u =u -u ; u =u -u . V.4.1 Sơ đồ cầu ba pha Phương pháp điều khiển cơ bản 2DC U 2 DCU − 2 DCU 2 DCU − 2 DCU 2 DCU − θ θ θ pi 2pi 2 DCU AB An Bn BC Bn Cn CA Cn An Sóng hài cơ bản điện áp pha đầu ra: 3 DCU θ θ θ 3 6 DCU (1) 6 /3 2 /3 0 /3 2 /3 1 sin 2 1 2 1 sin sin sin 3 3 3 2 s DC DC U u d U d d d U pi pi pi pi pi pi pi θ θ pi θ θ θ θ θ θ pi pi − = = + + = ∫ ∫ ∫ ∫ SPWM (sinusoidal PWM) cho cầu ba pha được thực hiện cho ba sơ đồ nửa cầu: với ba sin chuẩn, cùng một hệ thống điện áp răng cưa (Carrier based – PWM). Hệ số điều chế: m = mref/ms , biên độ sóng sin chuẩn trên biên độ răng cưa. Trong dải điều chế V.4.2 Điều chế PWM cho nghịch lưu cầu ba pha Sơ đồ điều khiển SPWM τ τ τ τ tuyến tính điện áp ra hình sin, yêu cầu 0 ≤ m ≤ 1. Các tiêu chuẩn đánh giá: M = U1m/U1m,6s biên độ sóng hài bậc nhất so với sóng bậc nhất của dạng điện áp ra 6 xung. 0 ≤M ≤ 0,785. τ τ NO % 5? Q ( , RS TUV Mẫu xung điều khiển trong PWM với răng cưa đối xứng: Mẫu xung cho thấy dạng tối ưu về chuyển mạch, mỗi lần chỉ có một pha phải đóng cắt. Trạng thái van cho ra điện áp bằng 0 (ứng với vector không V.4.2 Điều chế PWM cho nghịch lưu cầu ba pha Sơ đồ điều khiển SPWM trong SVM) phân bố đối xứng ở hai đầu và giữa chu kỳ Ts. Với điều chế điện áp ra hình sin theo mạch điện tương đương với sơ đồ nửa cầu điện áp ra trên mỗi pha đầu ra chỉ thay đổi giữa +/- UDC/2, là biên độ lớn nhất của điện áp ra. Chính vì vậy theo SPWM hệ số điều chế lớn nhất chỉ là Mmax= (UDC/2)/ (2/pi.UDC )= pi/4=0,785 (m=1). Thực ra với sơ đồ cầu không cần điểm giữa của mạch DC và điện áp ra là +UDC và –UDC. Điều này nghĩa là biên độ điện áp sóng sin cơ bản điều chế ra nghịch lưu có thể lớn hơn, ít nhất là đến 2/pi.UDC như ở dạng điện áp ra 6 V.4.3 Điều chế PWM với thành phần thứ tự không Khái niệm về ZSS-PWM xung. Phương pháp điều chế có thành phần thứ tự 0 (Zero Sequence Signal PWM – ZSS PWM) dựa trên cơ sở là trong hệ thống ba pha cân bằng thành phần thứ tự không có trở kháng vô cùng lớn. Điều này nghĩa là nếu trong dạng sóng chuẩn mong muốn có thành phần sóng hài bậc 3 thì thành phần này không thể xuất hiện ở dạng sóng điện áp ra. Thành phần sóng hài bậc 3 trên mỗi pha thể hiện trên thế của điểm trung tính tải, uZn . Nếu uZn có sóng hài bậc 3 thì điện áp ra cũng không bị ảnh hưởng gì. Nếu thêm vào thành phần sóng hài bậc 3 trên dạng điện áp sóng sin chuẩn, có thể mở rộng được dải thay đổi của biên độ sóng hài bậc nhất điện áp ra mà không ảnh hưởng gì đến dải điều chế tuyến tính của VSI ba pha. Sóng bậc 3 thêm vào có thể có dạng sin, tam giác, hoặc chữ nhật. Biên độ sóng bậc 3 hình sin bằng ¼ biên độ sóng ra mong muốn cơ bản tương ứng với hệ số sóng hài dòng điện ra nhỏ nhất. Sóng bậc 3 bằng 1/6 sóng cơ bản thì dải điều chế tuyến tính được mở rộng V.4.3 Điều chế PWM với thành phần thứ tự không Khái niệm về ZSS-PWM ra đến lớn nhất đến . Hệ số điều chế mmax mở rộng đến 1,154, tức là tăng thêm được 15,4%. Hệ số mmax mở rộng được đến giá trị nào mà dạng sóng điều chế thu được mref còn nhỏ hơn hoặc bằng 1, nghĩa là vẫn trong vùng tuyến tính đối với tín hiệu răng cưa. max / 2 3 0,907M pi= = Minh họa phương pháp tạo tín hiệu điều khiển trong điều chế với thành phần thứ tự 0. Hai dạng tín hiệu sóng bậc ba được dùng: - Sóng bậc 3 hình sin Đồ thị dạng tín hiệu điều chế ZZS PWM. V.4.3 Điều chế PWM với thành phần thứ tự không Dạng tín hiệu chủ đạo trong ZSS-PWM (biên độ ¼ hoặc 1/6 biên độ sóng cơ bản). - Sóng bậc 3 hình tam giác. Tương đương với điều chế vector không gian SVPWM. V.4.3 Điều chế PWM với thành phần thứ tự không Dạng tín hiệu chủ đạo trong ZSS-PWM Đồ thị dạng tín hiệu điều chế ZZS PWM. Có thể thấy các tín hiệu điều chế sin mong muốn có dạng méo lẫn sóng hài bậc ba / V.4.3 Điều chế PWM với thành phần thứ tự không Dạng tín hiệu chủ đạo trong ZSS-PWM Đồ thị dạng xung của bộ điều chế ZZS PWM. Thông số Ký hiệu Định nghĩa Giải thích 1. Hệ số điều chế, sử dụng hai loại hệ số điều chế: - Biên độ sóng ra bậc nhất so với dạng áp ra 6 xung. M Đối với SPWM điện áp ra hình sin - Tỷ số biên độ sóng sin m Trong dải điều chế V.4.4 Các thông số cơ bản của PWM cầu ba pha ( ) 1 1 ,6 1 2 / m m s m DC UM U U Upi = = ,m refU m = 0 0,785M≤ ≤ ( )/ 4 0,785pi = điều chế so với biên độ sóng răng cưa. tuyến tính SPWM 2. Dải điều chỉnh tuyến tính lớn nhất Mmax mmax 0 0,907 0 1,154 Phụ thuộc dạng tín hiệu điều chế chủ đạo ZSS-PWM 3. Quá điều chế M > Mmax m > mmax Dải điều chế phi tuyến (điện áp ra méo dạng) mcU 0 1m≤ ≤ Thông số Ký hiệu Định nghĩa Giải thích 4. Tỷ số giữa tần số điều chế so với tần số cơ bản mf mf = fs/f1 mf là số nguyên là tốt nhất, mf >20. 5. Tần số đóng cắt fs fs=1/Ts Ts là chu kỳ điều chế 6. Hệ số méo phi tuyến THD THD%=Ih/Is1* 100 Dùng cho dòng điện và điện áp. V.4.4 Các thông số cơ bản của PWM cầu ba pha 7. Hệ số méo dòng điện d Ih/Ih,6s Không phụ thuộc trở kháng tải. Một hệ thống điện áp, dòng điện ba pha bất kỳ X = (XA, XB, XC), nếu thỏa mãn , Qua phép biến đổi Clark trở thành một vector: Biểu diễn dưới dạng ma trận: Nếu: V.5 Phương pháp điều chế vector không gian - SVM V.5.1 Khái niệm về vector không gian – Space vector 0a b cX X X+ + = ( )223 A B Cu au a u= + +u 2 1 3pi [ ] [ ]1 1 11 2 2 2 3 3 30 2 2 . T A B C T A B C u u u u u T u u u α β − − = − = Trong đó: Biểu diễn trên trục tọa độ vector trở thành: Vector trở thành vetor quay: 3 2 2 j a e j= = − + ( ) ( ) 1 2 3 1 3 A B C B C u u u u u u u α β = − − = − ( )cos 2 cos - 3 2 cos 3 m A m B m C u U t u U t u U t ω pi ω pi ω = = = + ( )j tmU e ω=u u u Tương tự vector điện áp vector dòng điện có thể là: Với ϕ là góc pha giữa dòng điện với điện áp. Vector không gian tổng quát: trong hệ thống điện vector được biểu Độ dài của vetor chính là biên độ của các thành phần tương ứng. Nếu trong điện áp có các thành phần sóng hài bậc cao thì vector biểu diễn qua các thành phần như chuỗi phức Fourie như sau: V.5 Phương pháp điều chế vector không gian - SVM V.5.1 Khái niệm về vector không gian – Space vector ( )j tmU e ω=u ( )j tmI e ω ϕ−=i jk t jk te eω ω ∞ ∞ − = +∑ ∑ *u u udiễn bởi ba thành phần: Thành phần thứ tự thuận, Thành phần thứ tự ngược, Thành phần thứ tự không. Trong đó: p n zeru=u +u +u ( ) ( ) ( ) 0 1 ; ; 1 . 3 jm p jm n A B C U e U e u u u θ θ θ θ + − + = = = + + p n zer u u u 0 1k k= = pk nk 0 1 , 0,1,..., T jk te dt k T ω− = = ∞∫pku u 0 1 , 1,2,..., T jk te dt k T ω∗ + = = ∞∫nku u 1. State switch: trạng thái của van. Trong bộ biến đổi trạng thái được phép của van được xác định trong các điều kiện: Không làm ngắn mạch nguồn áp; Không làm hở mạch nguồn dòng. 2. State vector: vector trạng thái. Ứng với mỗi trạng thái của van 3. Vector điện áp ra mong muốn có thể biểu diễn dưới dạng hệ tọa độ cực: Hoặc tọa độ thành phần: 4. Tổng hợp vector mong muốn từ các vector trạng thái. Trong mỗi V.5 Phương pháp điều chế vector không gian - SVM V.5.2 Cơ bản về SVM m j ref refU e θ =u , ref u uα β = u xác định được giá trị của vector không gian điện áp ra. Tính chất: Vector trạng thái có độ dài và hướng cố định trên mặt phẳng. Các vector trạng thái chia mặt phẳng thành những phần đều nhau, gọi là các sector. góc điều chế với Ts là chu kỳ điều chế, vector mong muốn được tổng hợp từ hai vector trạng thái: Thông thường vector trạng thái là hai vector biên của sector. k sTθ ω∆ = 1 22 sT t t= +r 1 2u U U No Van dẫn uA uB uC U0 V2, V4, V6 0 0 0 0 U1 V6, V1, V2 2/3UDC -1/3UDC -1/3UDC U2 V1, V2, V3 1/3UDC 1/3UDC -2/3UDC V.5 Phương pháp điều chế vector không gian - SVM V.5.2 Bảng các vector chuẩn của SVM u 02 3 j DCU e − 32 jU e pi U3 V2, V3, V4 -1/3UDC 2/3UDC -1/3UDC U4 V3, V4, V5 -2/3UDC 1/3UDC 1/3UDC U5 V4, V5, V6 -1/3UDC -1/3UDC 2/3UDC U6 V5, V6, V1 1/3UDC -2/3UDC 1/3UDC U7 V1, V3, V5 0 0 0 0 3 DC 2 32 3 j DCU e pi 2 3 j DCU e pi− 2 32 3 j DCU e pi − 32 3 j DCU e pi − Các vector trạng thái được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ 0αβ. Đầu mút các vector là đỉnh một lục giác đều. Vector chia mặt phẳng thành 6 góc bằng nhau, gọi là các sector, đánh số từ I, II đến VI. V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM V.5.2 Biểu diễn các vector trạng thái trên mặt phẳng 0αβ Hai vector không V0, V7 nằm ở gốc tọa độ. Giả sử vector điện áp ra nằm trong sector I. Biểu diễn vector uo qua hai vector biên: Trong đó: Độ dài các vector: Tính được thời gian sử dụng các vector biên: Gọi m=Uo/Ui, trong đó 0≤ m ≤1, là hệ số điều chế, có thể tính được thời gian: V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM V.5.2 Tổng hợp vector điện áp ra ou u up t= + 2 sin ;u u pi θ = − ; .p 1 t 2u u u u p t s s t t T T = = 2 2 sin ; sin . 33 3 o o p s t s i i U U t T t T U U pi θ θ = − = Độ dài các vector: θ là góc pha của vector điện áp đầu ra, tính trong góc phần sáu: Trong vùng điều chế tuyến tính tp+tt ≤ Ts Trong khoảng thời gian còn lại áp dụng vector không to = Ts – (tp+tt). 33 2 sin . 3 p tu u θ = 1 2 2 3 u u iU E= = = u oU= 2 2 sin ; sin . 33 3p s t s t T q t T qpi θ θ = − = ; 0,1,2,3,4,5 3 uo k k piθ = ∠ − = Thời gian t1, t2 thể hiện là thời gian sử dụng các vector tích cực. Thời gian còn lại t0/2=Ts/2-(t1+t2) áp dụng vector 0, V0 hoặc V7. Các cách sắp xếp và sử dụng vector không là tự do vì không ảnh hưởng đến giá trị vector mong muốn. Cách dùng vector không là 1. Sine wave SVM, gọi là SVPWM - SVM with Symmetrical Placement of Zero Vectors. Đặt V0, V7 đối xứng quang nửa chu kỳ điều chế Ts. Ví dụ trong sector I dùng các vector: V0 – V1 – V2 – V7 – V7 – V2 – V1 – V0. V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM V.5.2 Tổng hợp vector điện áp ra tùy theo mục tiêu muốn đạt được: Giảm thiểu méo điện áp, Giảm đến tối thiểu số lần chuyển mạch của van, tức là giảm tổn thất trên van. Không phải lúc nào giảm méo điện áp cũng là mục tiêu cao nhất, khi đó có thể áp dụng giảm tốn thất. 2. Giảm tốn thất, gọi là Discontinuous pulse width modulation - DPWM. Trong một chu kỳ Ts chỉ dùng vector không một lần (V0 hoặc V7), như vậy giảm được hai lần chuyển mạch. / Các giới hạn của SVM điện áp ra hình sin trên mỗi nhánh nửa cầu. 1. Điện áp ra sin. Quỹ đạo vector tròn. Chế độ điều chế này tương đương với PWM trong vùng tuyến tính, điện áp ra hình sin, gọi là SPWM. 2. Đồ thị giới hạn của Sine wave SVM. V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM V.5.2 Các giới hạn của SVM DC DCU U≤ ≤u 0 2 DC r U≤ ≤u Một pha bị giới hạn biên độ tại UDC/2. Điện áp ra bị méo. Quỹ đạo vector đi theo đường lục giác, nét chấm. 3. Hai pha bị giới hạn biên độ tại UDC/2. Điện áp bị méo. 2 3r 3 DC r U ≤ u Đây là SVM tương đương với PWM có điều chế thứ tự không, với U3f có dạng tam giác cân. Đồ thị dạng điện áp điều chế V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM V.5.3 Phương pháp SVPWM với t0 = t7 ( )0 7 1 212 st t T t t= = − − ( ) ( ) 1 2 3 1 cos3 2 22 sin0 1 rm s DC tt UT t U t ω ω − = ( ) ( ) ( ) 1 2 1 2 1 2 2 ; 2 2 ; 2 2 . 2 DC An s DC Bn s DC Cn s UU t t T UU t t T UU t t T = + = − + = − − 3 cos ; 2 6 3 sin ; 2 6 3 cos . 2 6 An rm Bn rm Cn An rm U U t U U t U U U t pi ω pi ω pi ω = − = − = − = − − ( )1 3Zn An Bn Cn U U U U= + + ; ; . A An zn B Bn zn C Cn zn U U U U U U U U U = − = − = − Các giới hạn của SVPWM Khi điện áp ra trên các pha tải luôn có dạng sin hoàn toàn. Khi các điện áp ra uAn, uBn,uCn sẽ bị giới hạn bởi +/-UDC/2. Dạng điện áp biến điệu uAn, uBn, uCn, uZn và điện áp trên các pha tải uA, uB, uC với UDC = 300 V, Urm = 173 V. V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM V.5.3 Các giới hạn của SVPWM ( )1/ 3rm DCU U≤ ( )1/ 3rm DCU U> Vectơ không gian điện áp ra bị giới hạn trong hình lục giác có đỉnh là các vectơ biên. Các giới hạn của SVPWM Vectơ điện áp ra chỉ còn bị hạn chế bởi hình lục giác có đỉnh là các vectơ biên chuẩn. Vectơ không gian điện áp ra với UDC = 300 V, Urm = 200 V. Dạng điện áp biến điệu uAn, uBn, uCn, uZn và điện áp trên các pha tải uA, uB, uC với UDC = 300 V, Urm = 200 V. V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM V.5.3 Các giới hạn của SVPWM Phép điều chế mà vectơ điện áp ra vượt quá gọi là quá điều chế. (Overmodulation). Dạng điện áp biến điệu uAn, uBn, uCn, uZn và điện áp trên các pha tải uA, uB, uC với UDC = 300 V, Urm = 200 V. V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM V.5.4 Quá điều chế SVPWM ( )1/ 3 dU SVM là phương pháp dùng số hoàn toàn. Thuật toán đơn giản, dễ ứng dụng trên vi xử lý. Mở rộng được phạm vi điều chế so với PWM. Có thể quá điều chế mà không phải thay đổi nhiều trong thuật Sơ đồ cấu trúc thực hiện SVM. V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM V.5.5 Nhận xét chung về SVM toán. Là phương pháp có thể mở rộng cho các nghịch lưu phức tạp hơn như sơ đồ 3 pha – 4 dây, các sơ đồ nghịch lưu đa cấp, ngay cả cho các nghịch lưu một pha. SVM là phương pháp dùng số hoàn toàn. Thuật toán đơn giản, dễ ứng dụng trên vi xử lý. Sơ đồ cấu trúc thực hiện SVM. V.6 Nghịch lưu cộng hưởng V.6.1 Các vấn đề chung về NLCH
File đính kèm:
- bai_giang_dien_cong_suat_chuong_5_nghich_luu_doc_lap_tran_tr.pdf