Bài giảng Điều dưỡng cơ bản II - Vũ Văn Tiến

Tóm tắt Bài giảng Điều dưỡng cơ bản II - Vũ Văn Tiến: ...lúa mì, tảo biển (khô), ngô mầm ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II NHU CẦU VỀ CHẤT 2. Chất vô cơ  Vitamin Vitamin tan trong nước. Vitamin Vitamin tan trong dầu ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II NHU CẦU VỀ CHẤT 2. Chất vô cơ  Vitamin tan trong nước Vitamin C: o Nâng cao sức đề kháng cơ thể, bền...t động sẽ kìm hãm nhu động ruột 5. Các yếu tố tâm thần: - Stress làm tăng nhu động ruột: gây tiêu chảy, đầy hơi - Trầm cảm giảm nhu động ruột: gây táo bón - Bệnh đường tiêu hóa: viêm loét dạ dày – tá tràng, viêm ruột ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II ĐIỀU DƯỠNG CÁC RỐI LOẠN VỀ CHỨC NĂNG TIÊU HÓA ...BẢN II ĐIỀU DƯỠNG CÁC RỐI LOẠN VỀ CHỨC NĂNG TIÊU HÓA Quy trình điều dưỡng đối với các rối loạn về tiêu hóa: 3. Kế hoạch chăm sóc: Ví dụ: Bệnh nhân táo bón do đi cầu không đúng thói quen Mục tiêu: Bệnh nhân có được thói quen đi cầu điều độ Can thiệp: - Tư thế ngồi xổm - Đặt vị trí của...

pdf83 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 174 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Điều dưỡng cơ bản II - Vũ Văn Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an trọng trong hoạt động và phát triển bình 
thường của cơ thể, tham gia vào các thành phần tế bào và mơ cơ 
thể 
o Muối khơng tan chiếm lượng nhiều nhất, tham gia cấu tạo 
xương 
o Muối hịa tan thì phân ly thành các ion cĩ tác dụng tạo lên áp 
suất thẩm thấu (NaCl) 
o Cĩ tác dụng ức chế và hoạt hĩa các men 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
NHU CẦU VỀ CHẤT 
2. Chất vơ cơ 
 Natri 
Là ion chính của dịch ngoại bào. 
Vai trị: Phân bố dịch ngoại bào và dịch nội bào 
Nhu cầu: 6g/ngày 
Nguồn cung cấp:Muối ăn, cá biển, tơm.. 
Thiếu natri: tình trạng vọp bẻ, da ẩm ướt và lạnh 
Thừa natri: Phù, tăng cân, cao huyết áp ở bệnh cĩ nguy 
cơ 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
NHU CẦU VỀ CHẤT 
2. Chất vơ cơ 
 Kali 
Là ion chính trong dịch nội bào. 
Vai trị: dẫn truyền thần kinh cơ và hoạt động của hệ thần 
kinh thực vật. 
Nhu cầu: 3g/ngày 
Nguồn cung cấp: Thịt, khoai tây, rau dền, nấm, cà rốt 
Thiếu kali: tình trạng vọp bẻ, yếu cơ và tim đập khơng đều 
Thừa kali: dễ bị kích động, giận dữ, loạn nhịp tim, tắc nghẽn 
các mạch máu ở tim 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
NHU CẦU VỀ CHẤT 
2. Chất vơ cơ 
 Calci 
Vai trị: trong dẫn truyền thần kinh cơ, trong chu trình 
đơng máu, trong cơ chế điều hịa nhịp tim. 
Nhu cầu: 1 – 1.5g/ngày 
Nguồn cung cấp: Sữa, hải sản, trứng. 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
NHU CẦU VỀ CHẤT 
2. Chất vơ cơ 
 Sắt 
Là một trong những thành phần chính của 
hemoglobin 
Vai trị: tham gia vào thành phần của các men oxy hĩa 
khử trong cơ thể, quá trình tạo máu 
Nhu cầu: Nữ: 2.5mg/ngày, Nam: 1mg/ngày. 
Nguồn cung cấp: một số loại rau, gan, quả 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
NHU CẦU VỀ CHẤT 
2. Chất vơ cơ 
 Iod 
Vai trị: Giúp tuyến giáp hoạt động bình thường 
Nguồn cung cấp: hải sản, muối biển 
 Kẽm 
 Nguồn cung cấp: Sị, củ cải, cùi dừa già, Đậu hà lan, lịng đỏ 
trứng, thịt cừu 
 Phospho 
 Nguồn cung cấp: Mầm lúa mì, tảo biển (khơ), ngơ mầm 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
NHU CẦU VỀ CHẤT 
2. Chất vơ cơ 
 Vitamin 
Vitamin tan 
trong nước. 
Vitamin 
Vitamin tan 
trong dầu 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
NHU CẦU VỀ CHẤT 
2. Chất vơ cơ 
 Vitamin tan trong nước 
Vitamin C: 
o Nâng cao sức đề kháng cơ thể, bền vững thành mạch 
o Hình thành Collagen, chống oxy hĩa, tăng sự hấp thu Fe 
o Nhu cầu: 50 – 70mg/ngày 
o Nguồn cung cấp: Rau xanh, cam, quýt, bơng cải xanh, tiêu 
xanh, dâu tây 
o Dấu hiệu thiếu: xuất huyết, chậm lành vết thương 
o Dấu hiệu thừa: sỏi thận, nơn ĩi, tiêu chảy 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
NHU CẦU VỀ CHẤT 
2. Chất vơ cơ 
 Vitamin tan trong nước 
Vitamin B1: 
oGiúp chuyển hĩa Glucid thành năng lượng 
Nhu cầu: 1 – 1.4mg 
Nguồn cung cấp: Mầm lúa, vỏ ngồi các hạt ngũ cốc, rau 
xanh, gan, tim động vật 
Dấu hiệu thiếu: gây bệnh Beri – Beri, rối loạn tâm thần, 
suy nhược cơ thể 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
NHU CẦU VỀ CHẤT 
2. Chất vơ cơ 
 Vitamin tan trong nước 
Vitamin B2: 
o Tham gia cấu tạo nhiều enzym 
oNguồn cung cấp: Thịt, cá, sữa.. 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
NHU CẦU VỀ CHẤT 
2. Chất vơ cơ 
 Vitamin tan trong nước 
Vitamin B6: 
o Làm coenzym cho Protein, chất béo và cacbohydrat. 
oNhu cầu: 1.2 – 2mg 
oNguồn cung cấp: men bia, chuối, bơng cải xanh 
oDấu hiệu thiếu: gây tình trạng thiếu máu 
oDấu hiệu thừa: gây đi đứng khĩ khăn, tay chân tê 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
NHU CẦU VỀ CHẤT 
2. Chất vơ cơ 
 Vitamin tan trong nước 
Vitamin B12: 
o Làm coenzym cho quá trình trao đổi Protein, hình thành 
lên heme là thành phần của hemoglobin 
oNhu cầu: 2ug 
oNguồn cung cấp: thận, gan, sữa 
oDấu hiệu thiếu: gây thiếu máu ác tính 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
NHU CẦU VỀ CHẤT 
2. Chất vơ cơ 
 Vitamin tan trong dầu 
Vitamin A: 
o Đảm bảo sự phát triển bình thường của bộ xương, răng, bảo vệ 
niêm mạc và da. 
o Nhu cầu: 5000 UI/ngày 
o Nguồn cung cấp: Trái cây tươi cĩ màu đỏ, rau màu xanh đậm, 
lịng đỏ trứng. 
o Dấu hiệu thiếu: gây quáng gà, da khơ ráp. 
o Dấu hiệu thừa: gây biếng ăn, rụng tĩc, khơ da, nhức trong 
xương 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
NHU CẦU VỀ CHẤT 
2. Chất vơ cơ 
 Vitamin tan trong dầu 
Vitamin D: 
o Giúp cho cơ thể sử dụng tốt calci và phospho để hình thành và 
duy trì bộ xương, răng vững chắc. 
o Nhu cầu: 400 UI/ngày 
o Nguồn cung cấp: Được hấp thu qua da dưới ánh nắng mặt trời, 
gan, dầu. 
o Dấu hiệu thiếu: gây chậm sự tăng trưởng của xương. 
o Dấu hiệu thừa: gây tăng sự hĩa vơi ở xương, sỏi thận, nơn, 
nhức đầu. 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
NHU CẦU VỀ CHẤT 
2. Chất vơ cơ 
 Vitamin tan trong dầu 
Vitamin K: 
o Tham gia vào quá trình đơng máu. 
o Nhu cầu: 1mg/ngày 
o Nguồn cung cấp: Rau xanh, rau dền, bắp cải và được tổng hợp 
do các vi khuẩn ở ruột. 
o Dấu hiệu thiếu: gây băng huyết do khơng hình thành được cục 
máu đơng. 
o Dấu hiệu thừa: gây thiếu máu tán sắt, gan tổn thương do tổng 
hợp vitamin K. 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
NHU CẦU VỀ CHẤT 
2. Chất vơ cơ 
 Vitamin tan trong dầu 
Vitamin E: 
o Bảo vệ chất béo trong tổ chức cơ thể khơng bị oxy hĩa. 
o Nhu cầu: 10 - 30mg/ngày 
o Nguồn cung cấp: dầu thảo mộc, rau xanh, mầm lúa mì, giá. 
o Dấu hiệu thiếu: gây tăng nguy cơ đẻ non. 
o Dấu hiệu thừa: gây mệt mỏi và tiêu chảy. 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
NHU CẦU VỀ CHẤT 
2. Chất xơ 
 Chất xơ cĩ trong các loại thức ăn dưới đây: 
o Trái cây tươi: táo, cam, chuối, bưởi, đu đủ, mận. 
o Rau xanh: cải, rau màu xanh đậm hay các loại rau ăn 
sống: xà lách, dưa leo 
oNgũ cốc: bánh mì, khoai lang, sắn dây, gạo lức... 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
CÁCH TÍNH KHẨU PHẦN ĂN 
Tính khẩu phần ăn như sau: 
- Tính nhu cầu năng lượng/ngày 
- Tính tỉ lệ giữa các chất: protein 15% ; lipid 20%; glucid 
65% 
- Tính nhĩm thực phẩm cung cấp glucid trước sau đĩ đến 
protid và lipid. 
Ví dụ: Sinh viên nữ A 19 tuổi cĩ trọng lượng 43kg, 
 Tính khẩu phần ăn cho bạn A? 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
ĐIỀU DƯỠNG CÁC RỐI LOẠN VỀ CHỨC NĂNG TIÊU HĨA 
Rối loạn chức năng tiêu hĩa do các yếu tố: 
1. Tuổi: 
- Trẻ nhỏ: dạ dày nhỏ và tiết ra ít men tiêu hĩa 
- Thiếu niên: ruột già phát triển, tăng tiết acid HCl 
- Người lớn tuổi: suy yếu chức năng tiêu hĩa và bài tiết 
+ Suy yếu chức năng tiêu hĩa: do lượng men tiêu hĩa ở nước 
bọt và acid dạ dày giảm theo tuổi. 
Sự hấp thụ của niêm mạc ruột cũng thay đổi thiếu hụt pro 
+ Suy yếu chức năng bài tiết: Mất trương lực cơ ở đáy chậu và 
cơ vịng hậu mơn. 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
ĐIỀU DƯỠNG CÁC RỐI LOẠN VỀ CHỨC NĂNG TIÊU HĨA 
Rối loạn chức năng tiêu hĩa do các yếu tố: 
2. Chế độ ăn: 
- Chất kích thích nhu động ruột: chất xơ (táo, cam, quả mận, 
quả mơ, rau cải, các loại rau xanh đậm, cần tây, bánh mì) 
- Chất làm chậm nhu động ruột: sữa 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
ĐIỀU DƯỠNG CÁC RỐI LOẠN VỀ CHỨC NĂNG TIÊU HĨA 
Rối loạn chức năng tiêu hĩa do các yếu tố: 
3. Lượng dịch đưa vào: 
- Thiếu dịch đưa vào  tính chất phân 
- Uống: 1500-2000ml nước/ngày 
- Thức uống nĩng và nước hoa quả làm tăng nhu động ruột 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
ĐIỀU DƯỠNG CÁC RỐI LOẠN VỀ CHỨC NĂNG TIÊU HĨA 
Rối loạn chức năng tiêu hĩa do các yếu tố: 
4. Các hoạt động thể lực: 
- Hoạt động sẽ làm tăng nhu động ruột 
- Khơng hoạt động sẽ kìm hãm nhu động ruột 
5. Các yếu tố tâm thần: 
- Stress làm tăng nhu động ruột: gây tiêu chảy, đầy hơi 
- Trầm cảm giảm nhu động ruột: gây táo bĩn 
- Bệnh đường tiêu hĩa: viêm loét dạ dày – tá tràng, viêm 
ruột 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
ĐIỀU DƯỠNG CÁC RỐI LOẠN VỀ CHỨC NĂNG TIÊU HĨA 
Rối loạn chức năng tiêu hĩa do các yếu tố: 
6. Thĩi quen cá nhân: 
- Thời gian đại tiện thích hợp nhất là buổi sáng sau bữa ăn 
(do các phản xạ dạ dày ruột kích thích dễ dàng vào buổi 
sáng) 
- Tiếng động, quang cảnh, sự sạch sẽ, mùi của phịng vệ sinh 
sẽ dẫn đến sự mất cảm giác muốn đi đại tiện và gây tình 
trạng táo bĩn. 
7. Tư thế trong quá trình đi đại tiện 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
ĐIỀU DƯỠNG CÁC RỐI LOẠN VỀ CHỨC NĂNG TIÊU HĨA 
Rối loạn chức năng tiêu hĩa do các yếu tố: 
9. Cảm giác đau: 
- Trĩ 
- Phẫu thuật trực tràng, ổ bụng 
- Sinh đẻ 
Trong những tình huống này bệnh nhân thường nín đi cầu 
để tránh đau. 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
ĐIỀU DƯỠNG CÁC RỐI LOẠN VỀ CHỨC NĂNG TIÊU HĨA 
Rối loạn chức năng tiêu hĩa do các yếu tố: 
9. Cảm giác đau: 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
ĐIỀU DƯỠNG CÁC RỐI LOẠN VỀ CHỨC NĂNG TIÊU HĨA 
Rối loạn chức năng tiêu hĩa do các yếu tố: 
9. Cảm giác đau: 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
ĐIỀU DƯỠNG CÁC RỐI LOẠN VỀ CHỨC NĂNG TIÊU HĨA 
Rối loạn chức năng tiêu hĩa do các yếu tố: 
10. Thai kỳ 
- Kích thước của thai tăng áp lực đè lên trực tràng ảnh 
hưởng tới sự di chuyển của phân táo bĩnngười phụ nữ 
mang thai hay rặn khi đi cầu là nguyên nhân dẫn đến trĩ. 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
ĐIỀU DƯỠNG CÁC RỐI LOẠN VỀ CHỨC NĂNG TIÊU HĨA 
Rối loạn chức năng tiêu hĩa do các yếu tố: 
11. Phẫu thuật và gây mê: 
- Thuốc mê làm ngưng tạm thời nhu động ruột 
- Thuốc tê vùng hay tại chỗ thì ít ảnh hưởng 
12. Thuốc: 
- Thuốc nhuận tràng: dùng quá liều gây tiêu chảy mất nước 
- Thuốc giảm đau (nacotic): làm giảm nhu động ruột gây táo 
bĩn 
- Thuốc kháng cholinergic ức chế tiết acid dạ dày gây táo bĩn 
- Kháng sinh làm rối loạn các chủng vi khuẩn cĩ lợi 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
ĐIỀU DƯỠNG CÁC RỐI LOẠN VỀ CHỨC NĂNG TIÊU HĨA 
Rối loạn chức năng tiêu hĩa do các yếu tố: 
13. Các xét nghiệm chẩn đốn 
- Các xét nghiệm cần phải nhìn thấy cấu trúc của đường ruột, 
nội soi đường tiêu hĩa thì cần phải làm sạch đường ruột ảnh 
hưởng đến sự bài tiết. 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
ĐIỀU DƯỠNG CÁC RỐI LOẠN VỀ CHỨC NĂNG TIÊU HĨA 
Rối loạn chức năng tiêu hĩa hay gặp: 
1. Táo bĩn: 
- Là việc làm giảm số lần đi đại tiện, do phân khơ và cứng 
- Việc đi đại tiện xảy ra sau 4 ngày trở lên được gọi là bất 
bình thường 
- Đối với những người cĩ tăng áp lực nhãn cầu và tăng áp lực 
nội sọ cần phịng ngừa táo bĩn 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
ĐIỀU DƯỠNG CÁC RỐI LOẠN VỀ CHỨC NĂNG TIÊU HĨA 
Rối loạn chức năng tiêu hĩa hay gặp: 
2. Tiêu chảy: là sự gia tăng khối lượng phân, phân lỗng, 
nhiều nước và khơng thành khuơn 
3. Tiêu khơng tự chủ 
4. Đầy hơi (chướng bụng) 
5. Trĩ 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
ĐIỀU DƯỠNG CÁC RỐI LOẠN VỀ CHỨC NĂNG TIÊU HĨA 
Quy trình điều dưỡng đối với các rối loạn về tiêu hĩa: 
1. Nhận định 
 Hỏi: Khai thác bệnh sử, các yếu tố ảnh hưởng quá trình tiêu 
hĩa 
- Thĩi quen ăn uống? Thích ăn gì nhất?khẩu phần ăn. 
- Những loại thức ăn dùng trong ngày? 
- Chất bài tiết: số lần?tính chất phân?màu sắc?số lượng? 
- Lượng nước uống hằng ngày khoảng bao nhiêu? 
- Hỏi về các hoạt động hàng ngày ntn? Tập thể dục? 
- Tiền sử bệnh tiêu hĩa 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
ĐIỀU DƯỠNG CÁC RỐI LOẠN VỀ CHỨC NĂNG TIÊU HĨA 
Quy trình điều dưỡng đối với các rối loạn về tiêu hĩa: 
 Thăm khám 
- Miệng, lưỡi cĩ đĩng bựa trắng? 
- Răng: mất răng? Sâu răng? Viêm nha chu? 
- Bụng: Chu vi?hình dạng?sự cân đối? Màu sắc? Cĩ sẹo, vết 
thương ở bụng? 
- Nghe âm ruột: 5 – 35 âm/phút là bình thường 
- Gõ vùng bụng đánh giá độ to của gan, lác, dịch, khí trong 
bụng. Hơi hay khí thì tạo âm trong, khối u và dịch tạo ra âm 
đục 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
ĐIỀU DƯỠNG CÁC RỐI LOẠN VỀ CHỨC NĂNG TIÊU HĨA 
Quy trình điều dưỡng đối với các rối loạn về tiêu hĩa: 
 Xét nghiệm phân 
- Xét nghiệm quan sát vi thể tìm máu trong phân 
- Xét nghiệm đo lượng mỡ trong phân 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
ĐIỀU DƯỠNG CÁC RỐI LOẠN VỀ CHỨC NĂNG TIÊU HĨA 
Quy trình điều dưỡng đối với các rối loạn về tiêu hĩa: 
2. Chẩn đốn điều dưỡng 
2.1. Táo bĩn: 
- Bệnh nhân táo bĩn do vận động kém (khơng vận động) 
- Bệnh nhân khĩ đại tiện do phịng vệ sinh khơng tiện nghi 
(thiếu tính riêng tư) 
- . 
- Thiếu nước 
- Chế độ ăn ít chất xơ 
- Vấn đề của bênh nhân + Nguyên nhân. 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
ĐIỀU DƯỠNG CÁC RỐI LOẠN VỀ CHỨC NĂNG TIÊU HĨA 
Quy trình điều dưỡng đối với các rối loạn về tiêu hĩa: 
2. Chẩn đốn điều dưỡng 
2.2. Tiêu chảy: 
- Bệnh nhân tiêu chảy do ngộ độc thức ăn, thức ăn khơng hợp 
vệ sinh. 
- Bệnh nhân đi tiêu phân lỏng do lo lắng quá mức. 
2.3. Tiêu khơng tự chủ 
- Bệnh nhân tiêu tiểu khơng tự chủ do tổn thương thần kinh 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
ĐIỀU DƯỠNG CÁC RỐI LOẠN VỀ CHỨC NĂNG TIÊU HĨA 
Quy trình điều dưỡng đối với các rối loạn về tiêu hĩa: 
2. Chẩn đốn điều dưỡng 
2.4. Bệnh nhân đau vùng hậu mơn do trĩ 
2.5. Nguy cơ tổn thương da do dịch từ hậu mơn nhân tạo 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
ĐIỀU DƯỠNG CÁC RỐI LOẠN VỀ CHỨC NĂNG TIÊU HĨA 
Quy trình điều dưỡng đối với các rối loạn về tiêu hĩa: 
3. Kế hoạch chăm sĩc: 
Ví dụ: Bệnh nhân táo bĩn do đi cầu khơng đúng thĩi quen 
Mục tiêu: Bệnh nhân cĩ được thĩi quen đi cầu điều độ 
Can thiệp: 
- Tư thế ngồi xổm 
- Đặt vị trí của bơ 
- Duy trì sự riêng tư của bệnh nhân khi đi đại tiện 
- Đèn báo và giấy vệ sinh nên được đặt ở trong tầm với của 
bệnh nhân. 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
ĐIỀU DƯỠNG CÁC RỐI LOẠN VỀ CHỨC NĂNG TIÊU HĨA 
Quy trình điều dưỡng đối với các rối loạn về tiêu hĩa: 
3. Kế hoạch chăm sĩc: 
Ví dụ: Bệnh nhân táo bĩn do đi cầu khơng đúng thĩi quen 
Mục tiêu: Bệnh nhân cĩ được thĩi quen đi cầu điều độ 
Can thiệp: 
Lượng giá: Bệnh nhân đi cầu với phân thành khuơn, mềm 
khơng đau. 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ 
MỤC ĐÍCH: 
Ăn điều trị nhằm nâng cao sức đề kháng của cơ thể chống 
lại bênh tật. 
Đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng bình thường 
Cĩ tác dụng trực tiếp đến nguyên nhân gây bệnh 
Cĩ tác dụng điều hịa thần kinh và thể dịch 
Ăn uống là điều trị trực tiếp một số bệnh 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ 
NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG KHẨU PHẦN ĂN: 
Chế độ ăn điều trị khơng kéo dài, chỉ thực hiện trong giai 
đoạn điều trị 
Trong khẩu phần ăn bệnh lý, tỷ lệ P:L:G thay đổi tùy theo 
bệnh khơng như bình thường 
Chế biến thức ăn đúng theo yêu cầu của điều trị 
Thức ăn hợp khẩu vị của người bệnh, hợp vệ sinh 
Sử dụng các thực phẩm cĩ sẵn tại địa phương, theo mùa và 
phù hợp với tình hình kinh tế của người bệnh. 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ 
CÁC GIAI ĐOẠN ĂN TRONG ĐIỀU TRỊ: 
 Giai đoạn ủ bệnh 
o Năng lượng cần cung cấp: 
 1500Kcalor/ngày 
o Chủ yếu là nước, vitamin, 
 chất khống 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ 
CÁC GIAI ĐOẠN ĂN TRONG ĐIỀU TRỊ: 
 Giai đoạn tồn phát 
o Năng lượng cần cung cấp: 1500 - 2000Kcalor/ngày 
o Năng lượng được lấy từ phần dự trữ của cơ thể 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ 
CÁC GIAI ĐOẠN ĂN TRONG ĐIỀU TRỊ: 
 Giai đoạn hồi phục 
o Năng lượng cần cung cấp: 3000Kcalor/ngày 
o Cần tăng cung cấp Protein: 1.5 – 2g/kg/ngày 
o Đối với bệnh lao, giai đoạn hồi phục kéo dài và nhu cầu 
dinh dưỡng cao 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ 
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ: 
 Chế độ ăn hạn chế sợi và xơ 
o Bệnh tổn thương niêm mạc ruột, tiêu chảy 
o Hạn chế tương đối đối với người bệnh tiêu chảy nhẹ, khơng 
bị tổn thương niêm mạc ruột 
o Hạn chế tuyệt đối đối với người bệnh viêm ruột, xuất huyết 
tiêu hĩa, hậu mơn nhân tạo, thương hàn 
o Thức ăn nhiều xơ: rau, khoai, củ, thơm, lê, táo, đu đủ, sắn, 
đậu, gạo lức, gân, sụn 
o Thức ăn ít chất xơ: bơ, sữa, nước trái cây, rau non, thịt 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ 
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ: 
 Chế độ ăn hạn chế chất béo 
o Bệnh lý tim mạch, bệnh lý gan mật( xơ gan, sỏi mật, viêm 
túi mật, tắc mật) 
o Người bệnh béo phì 
o Thức ăn giàu chất béo: Mỡ động vật, chocolate, sữa béo, 
trứng, gạch tơm cua 
o Thức ăn ít chất béo: gạo, thịt nạc, cá, thịt tơm, cua, nghêu 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ 
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ: 
 Chế độ ăn hạn chế đạm 
o Bệnh lý ở thận (Suy thận, viêm cầu thận cấp) 
o Người bệnh ure huyết cao 
o Thức ăn giàu đạm: thịt, cá, trứng, sữa, đậu nành 
o Thức ăn ít đạm: Trái cây, rau.. 
o Đối với hội chứng thận hư: 
 Lượng đạm = lượng đạm thải ra + 0.8g/kg/ngày 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ 
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ: 
 Chế độ ăn tăng đạm 
o Bệnh mãn tính (lao) 
o Suy dinh dưỡng 
o Thiếu máu, người bệnh sau phẫu thuật, chấn thương, vết 
thương sâu – rộng 
o Người bệnh bị rối loạn chuyển hĩa Glucid 
o Thức ăn giàu đạm: thịt, cá, trứng, sữa, đậu nành 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ 
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ: 
 Chế độ ăn hạn chế muối 
o Đối với các bệnh viêm cầu thận cấp, suy thận cấp, suy tim 
nặng, phù cấp tính do những nguyên nhân khác  Ăn hạn 
chế muối tuyệt đối (khoảng 2 – 3g muối/ngày) 
o Đối với các bệnh như: suy tim nhẹ, phù nhẹ, đang điều trị 
bằng corticoid  Ăn hạn chế muối tương đối (4g/ngày), ăn 
đồ biển, rau muống khơng thêm muối vào thức ăn. 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ 
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ: 
 Chế độ ăn hạn chế đường 
o Nguyên tắc: đảm bảo nhu cầu năng lượng cần thiết 
30Kcalor/kg/ngày  cần tăng cường protid, lipid (P : L : G 
= 1 : 1.2 : 2.5) 
o Protid: 1 -1.5g/kg/ngày 
o Glucid: hạn chế tối đa, người bệnh chỉ ăn khoảng 100g 
gạo/ngày. 
o Glucid: trái cây ngọt hay sấy khơ, gạo ngũ cốc 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ 
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ: 
 Chế độ ăn đối với người bệnh cĩ phẫu thuật 
Giai đoạn trước phẫu thuật: tăng cường cung cấp đạm, 
glucid, vitamin. 
Giai đoạn sau phẫu thuật 
Người bệnh chưa đánh hơi: 
o Phẫu thuật khơng liên quan đến đường tiêu hĩa: cho 
người bệnh nhấp nước đường, nước hoa quả 
o Phẫu thuật đường tiêu hĩa: chỉ nhấp mơi bằng nước 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ 
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ: 
 Chế độ ăn đối với người bệnh cĩ phẫu thuật 
Giai đoạn trước phẫu thuật: tăng cường cung cấp đạm, 
glucid, vitamin. 
Giai đoạn sau phẫu thuật 
Người bệnh đã đánh hơi: 
o Phẫu thuật khơng liên quan đến đường tiêu hĩa: cho người bệnh ăn 
thức ăn từ lỗng đến đặc, tăng dần đạm, vitamin 
o Phẫu thuật đường tiêu hĩa: thức ăn lỏng, nhẹ, dễ tiêu, khơng dùng 
sữa. 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ 
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ: 
 Chế độ ăn đối với người bệnh cĩ phẫu thuật 
Giai đoạn trước phẫu thuật: tăng cường cung cấp đạm, 
glucid, vitamin. 
Giai đoạn sau phẫu thuật 
Giai đoạn hồi phục: năng lượng 2000 – 3000Kcalor/ngày 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ 
ỨNG DỤNG TRONG MỘT SỐ BỆNH LÝ: 
 Chế độ ăn trong bệnh tiêu chảy 
Mục đích: 
 - Tránh suy dinh dưỡng 
 - Bồi hồn nước điện giải 
 - Tận dụng sự hấp thu cịn lại của ruột 
 - Làm giảm nhu động ruột 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ 
ỨNG DỤNG TRONG MỘT SỐ BỆNH LÝ: 
 Chế độ ăn trong bệnh tiêu chảy 
Nguyên tắc: 
- Tiếp tục cho người bệnh ăn bình thường, uống nước 
theo nhu cầu 
- Nên ăn thức ăn lỏng, nhẹ, dễ tiêu 
- Hạn chế chất xơ, gia vị và những loại thức ăn gây 
kích thích đường tiêu hĩa 
- Dùng kèm men tiêu hĩa: bialactin 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ 
ỨNG DỤNG TRONG MỘT SỐ BỆNH LÝ: 
 Chế độ ăn trong bệnh loét dạ dày tá tràng 
Mục đích: 
 - Giảm co thắt dạ dày 
 - Trung hịa dịch dạ dày 
 - Ổn định sự tiết dịch 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ 
ỨNG DỤNG TRONG MỘT SỐ BỆNH LÝ: 
 Chế độ ăn trong bệnh loét dạ dày tá tràng 
Nguyên tắc: 
o Khi người bệnh cĩ cơn đau: 
 - Làm lỗng acid dạ dày: uống nước, thuốc 
 - Ăn thức ăn trung hịa như: sữa, cháo 
o Khi người bệnh ổn định: 
 - Ăn nhiều bữa trong ngày, 
 - Thức ăn dễ tiêu, nấu chín 
 - Loại bỏ thức ăn cĩ chất kích thích 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ 
ỨNG DỤNG TRONG MỘT SỐ BỆNH LÝ: 
 Chế độ ăn trong bệnh lý gan mật 
Mục đích: 
 - Giảm tình trạng phá hủy tế bào gan 
 - Giúp tế bào gan phục hồi nhanh 
 - Giảm bài tiết mật 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ 
ỨNG DỤNG TRONG MỘT SỐ BỆNH LÝ: 
 Chế độ ăn trong bệnh lý gan mật 
Nguyên tắc: 
 - Ăn chủ yếu glucid, protein, hạn chế lipid 
 - Thay mỡ động vật bằng dầu thực vật 
 - Tăng vitamin nhĩm B 
 - Khi bệnh cĩ ure huyết tăng(hội chứng gan thận): hạn 
 chế Protid 
 - Giảm chất kích thích gây tiết mật: mỡ, trứng 
ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN II 
CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH LÝ 
ỨNG DỤNG TRONG MỘT SỐ BỆNH LÝ: 
 Chế độ ăn trong bệnh về thận 
Mục đích: 
 - Giảm gánh nặng cho thận, giảm phù 
 - Giảm muối, nước, protein 
Nguyên tắc: 
 - Hạn chế chất béo, ít đạm, rượu bia 
 - Thức ăn nhiều xơ, yoghurt 
 - Tăng cường glucid 
Cám ơn đã lắng nghe ! 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dieu_duong_co_ban_ii_vu_van_tien.pdf