Bài giảng Điều dưỡng cơ bản - Vũ Văn Tiến

Tóm tắt Bài giảng Điều dưỡng cơ bản - Vũ Văn Tiến: ... 1 tuổi 100 – 120 2 – 4 tuổi 100 Trẻ lớn 80 – 90 Ngƣời lớn 70 – 80 Ngƣời cao tuổi 60 - 70 GV. VŨ VĂN TIẾN ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 1. Khái niệm: Huyết áp động mạch là áp lực của máu tác động lên một đơn vị diện tích thành động mạch 2. Bốn yếu tố cơ bản tạo nên huyết áp: Sức co bóp ...Độ 1 140 - 159 90 - 99 Độ 2 160 - 179 100 - 109 Độ 3 >180 >110 HA thấp <90 <60 HA kẹp Tâm thu thấp Hiệu số tâm thu và t.trƣơng <=20 GV. VŨ VĂN TIẾN ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 1. Lƣu lƣợng tim 2. Thể tích máu 3. Độ nhớt của máu 4. Sức đàn hồi của thành mạch máu 5. Chế ...inh nhiệt – Quá trình này đƣợc sự kiểm soát của trung tâm điều hòa thân nhiệt ở vùng dƣới đồi. THÂN NHIỆT GV. VŨ VĂN TIẾN ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 2. Dụng cụ đo thân nhiệt: Nhiệt kế 3. Các loại nhiệt kế: Thủy ngân Điện tử 4. Vị trí đo thân nhiệt  Nách Hậu môn Miệng: Không t...

pdf30 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 207 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Điều dưỡng cơ bản - Vũ Văn Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI 
BỘ MÔN ĐIỀU DƢỠNG 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
Sau khi học xong học sinh có thể: 
1. Nêu đƣợc các khái niệm cơ bản về các dấu hiệu sống. 
2. Biết cách nhận định các thông số biểu hiện chức năng 
sống. 
3. Nêu đƣợc mối tƣơng quan của các dấu hiệu với các 
biểu hiện lâm sàng trong một số bệnh lý đặc biệt. 
4. Trình bày đƣợc 7 nguyên tắc chung khi tiến hành lấy 
dấu sinh hiệu. 
5. Thực hành thành thạo các kỹ thuật lấy dấu sinh hiệu 
trên bệnh nhân. 
MỤC TIÊU BÀI HỌC 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
Dấu sinh hiệu là những thông số sinh học quan trọng 
biểu hiện tình trạng tồn tại của một cơ thể sống. 
Thông qua việc xử lý các thông số sinh học đó, ngƣời 
điều dƣỡng bƣớc đầu nhận định đƣợc tình trạng hiện tại 
của bệnh nhân từ đó có hƣớng can thiệp thích hợp 
Đồng thời việc theo dõi thƣờng xuyên cũng góp phần 
giúp bác sĩ chẩn đoán, đánh giá diễn tiến, tiên lƣợng và 
điều trị cho bệnh nhân. 
ĐẠI CƢƠNG 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
1. Xác định các thông số một cách chính xác: 
 Phải tuân thủ việc thực hiện đúng quy trình kỹ thuật thực hành 
2. Xử lý đƣợc các thông số đó 
 Nhận định, phân biệt đƣợc tình trạng bình thƣờng hay bất 
thƣờng 
 Xác định đƣợc các yếu tố liên quan hay nguyên nhân dẫn đến 
sự bất thƣờng đó. 
MỤC TIÊU CỦA VIỆC LẤY DẤU SINH HIỆU 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
1. MẠCH 
2. HUYẾT ÁP 
3. NHỊP THỞ 
4. NHIỆT ĐỘ 
CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA DẤU HIỆU SỐNG 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
1. Tri giác 
2. Cân nặng 
3. Chiều cao 
4. Lƣợng nƣớc tiểu 
CÁC THÔNG SỐ LIÊN QUAN KHÁC 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
1. Khái niệm: Mạch là sự co giãn của thành động mạch và 
nhịp nhàng với nhịp tim 
2. Vị trí lấy mạch: Các động mạch đi trên nền xƣơng và 
sát da 
MẠCH 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
3. Đánh giá mạch: Cần chú ý 2 vấn đề 
 Tần số mạch: 
 Số lần trong 1 phút 
 Đánh giá đƣợc mạch nhanh hay mạch chậm 
 Tính chất mạch: 
 Mạch nẩy mạnh, yếu 
 Mạch rõ hay mờ 
 Mạch đều hay không đều 
MẠCH 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
4. Các yếu tố làm thay đổi: 
Vận động 
Tuổi 
Giới tính 
Kích thích tố 
Nhiệt độ 
Tạng ngƣời 
MẠCH 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
MẠCH – GIÁ TRỊ BÌNH THƢỜNG 
TUỔI MẠCH BÌNH THƯỜNG ( LẦN/ PHÚT) 
Sơ sinh 140 
< 1 tuổi 120 – 140 
1 tuổi 100 – 120 
2 – 4 tuổi 100 
Trẻ lớn 80 – 90 
Ngƣời lớn 70 – 80 
Ngƣời cao tuổi 60 - 70 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
1. Khái niệm: Huyết áp động mạch là áp lực của máu tác 
động lên một đơn vị diện tích thành động mạch 
2. Bốn yếu tố cơ bản tạo nên huyết áp: 
Sức co bóp của tim 
Sự co giãn của động mạch lớn 
Trở lực ngoại vi: Khối lƣợng, độ quánh của máu, sức cản thành 
mạch 
Yếu tố thần kinh. 
HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
3. Dụng cụ đo: Huyết áp kế 
Thủy ngân 
Đồng hồ 
Điện tử 
4. Đơn vị huyết áp: 
Milimet thủy ngân (mmHg) 
Kpa ( Kilopascal) ( 1 Kpa = 7.5mmHg) 
HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
1. HUYẾT ÁP TỐI ĐA 
 ( HA tâm thu) 
2. HUYẾT ÁP TỐI THIỂU 
 ( HA tâm trƣơng) 
HAI THÔNG SỐ HUYẾT ÁP 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
Thể hiện sức bơm máu của tim 
Là giới hạn cao nhất của huyết áp trong lòng mạch 
Bình thƣờng: 90 – 140mmHg ( Theo W.H.O) 
HUYẾT ÁP TỐI ĐA 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
Thể hiện sức cản của thành ĐM 
Là giới hạn thấp nhất của huyết áp trong lòng mạch 
Bình thƣờng: 60 – 90mmHg ( Theo W.H.O) 
HUYẾT ÁP TỐI THIỂU 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
1. Hiệu áp: Là hiệu số giữa huyết áp tối đa và tối thiểu. 
2. Huyết áp kẹp: 
Hiệu áp <= 20mmHg 
Dấu hiệu sớm của Shock cần đƣợc lƣu ý và can thiệp 
ngay. 
HIỆU ÁP 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
CHỈ SỐ HUYẾT ÁP 
Phân loại Tâm thu systolic (mmHg) Tâm trương diastolic 
Tối ƣu 110 - 120 70 - 80 
Bình thƣờng <130 <85 
Hơi cao (báo 
động) 
130 - 140 85 - 90 
HA cao >140 >90 
Độ 1 140 - 159 90 - 99 
Độ 2 160 - 179 100 - 109 
Độ 3 >180 >110 
HA thấp <90 <60 
HA kẹp Tâm thu thấp Hiệu số tâm thu và 
t.trƣơng <=20 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
1. Lƣu lƣợng tim 
2. Thể tích máu 
3. Độ nhớt của máu 
4. Sức đàn hồi của thành mạch máu 
5. Chế độ ăn - cân nặng 
6. Tuổi 
7. Vận động – cảm xúc. 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TRỊ SỐ HUYẾT ÁP 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
1. Tần số nhịp thở là một trong những thông số giúp đánh 
giá tình trạng hô hấp của BN. Tuy nhiên, sự bất thƣờng của 
tần số nhịp thở không hoàn toàn đồng nghĩa với kết luận 
suy hô hấp. 
 Khi đánh giá tần số nhịp thở, chúng ta chỉ nên kết luận: 
thở nhanh, thở chậm. 
2. Tần số nhịp thở tăng lên khi lao động, vận động, luyện 
tập, xúc động. 
NHỊP THỞ 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
3. Khi đánh giá nhịp thở ngoài xác định tần số còn cần đánh 
giá âm độ, kiểu thở. 
 Kiểu thở Kussmaul: nhanh nông thƣờng gặp trog hôn mê 
do đái tháo đƣờng. 
Kiểu thở Cheynes – Stocke: Có khoảng ngƣng thở ngắn 
luân phiên nối tiếp nhau thƣờng gặp trong bệnh lý urê 
huyết cao, chảy máu não. 
NHỊP THỞ 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
CÁC GIÁ TRỊ CẦN GHI NHỚ 
TUỔI TẦN SỐ THỞ ( LẦN/ PHÚT) 
CHẬM BT NHANH 
< 2 M 
< 30 30 – 40 ≥ 60 
2M – 12M < 20 20 – 30 ≥ 50 
1 – 5 TUỔI < 18 18 – 20 ≥ 40 
TRẺ LỚN 
NGƢỜI LỚN 
< 12 12 – 18 ≥ 30 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
1. Khái niệm: 
Thân nhiệt cơ thể ngƣời bình thƣờng luôn hằng định từ 
3605C – 3705C 
Để thân nhiệt đƣợc duy trì nhƣ vậy là nhờ sự cân bằng 
của 2 quá trình thải nhiệt và sinh nhiệt – Quá trình này 
đƣợc sự kiểm soát của trung tâm điều hòa thân nhiệt ở 
vùng dƣới đồi. 
THÂN NHIỆT 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
2. Dụng cụ đo thân nhiệt: Nhiệt kế 
3. Các loại nhiệt kế: 
Thủy ngân 
Điện tử 
4. Vị trí đo thân nhiệt 
 Nách 
Hậu môn 
Miệng: Không thực hiện trên ngƣời già, trẻ nhỏ, bệnh 
tâm thần, hôn mê. 
THÂN NHIỆT 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
1. Đơn vị đo thân nhiệt: 
 Độ C ( độ bách phân) – ký hiệu 0 C 
 Độ F ( độ Fa-Ra-Đây) – Ký hiệu 0 F 
2. Công thức đổi đơn vị nhiệt độ: 
 0 F = (0 C x 9/5) + 32 
 0 C = (0 F – 32) x 5/9 
THÂN NHIỆT 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
1. Hạ thân nhiệt: < 36 0 C 
2. Tăng thân nhiệt: 
Sốt nhẹ : 37 05 - 38 0C 
Sốt vừa: 38 0 - 39 0C 
Sốt cao: 39 0C - 400C 
Sốt rất cao: > 400C 
CÁC GIÁ TRỊ CẦN NHỚ 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
1. Thời điểm lấy dấu hiệu sinh: 
 Kiểm tra thường quy: ngày 2 lần trên tất cả bệnh nhân 
đang nằm viện. 
 Đối với các trường hợp bệnh chăm sóc cấp 1 & 2 số lần 
lấy trong ngày sẽ nhiều hơn tùy theo trình trạng bệnh ( y 
lệnh theo dõi) 
 Khi bệnh nhân đến khám bệnh và khi giao nhận bệnh 
nhân giữa các tua trực, giữa các khoa phòng với nhau. 
NGUYÊN TẮC CHUNG KHI TIẾN 
HÀNH LẤY DẤU SINH HIỆU 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
2. Cho bệnh nhân nằm nghỉ ngơi tại giƣờng ít nhất 15 phút 
nếu không phải là trƣờng hợp cấp cứu, trƣớc khi tiến hành 
lấy dấu sinh hiệu . 
3. Không tiến hành các thủ thuật khác trong khi đang lấy 
dấu sinh hiệu cho BN. 
4. Thực hiện lấy sinh hiệu theo đúng quy trình kỹ thuật. 
NGUYÊN TẮC CHUNG KHI TIẾN 
 HÀNH LẤY DẤU SINH HIỆU 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
4. Nếu nghi ngờ kết quả phải thực hiện lại 
5. Khi thấy dấu hiệu bất thƣờng phải báo cho thầy thuốc xử 
lý kịp thời. 
6. Ghi chép đầy đủ, trung thực và kịp thời vào hồ sơ bệnh 
án nhƣ quy định. 
NGUYÊN TẮC CHUNG KHI TIẾN 
 HÀNH LẤY DẤU SINH HIỆU 
GV. VŨ VĂN TIẾN 
ĐIỀU DƢỠNG CƠ BẢN I 
 Việc theo dõi dấu sinh hiệu bệnh nhân luôn gắn liền với 
công việc hàng ngày của ngƣời điền dƣỡng nói riêng, 
ngƣời cán bộ y tế nói chung. 
 Đừng biến việc lấy dấu sinh hiệu thành một công việc tẻ 
nhạt, thực hiện một cách máy móc cho xong việc, mà hãy 
đặt những số liệu ( thông số sống) trở thành biết nói. 
 Có thực hiện đƣợc nhƣ vậy, chúng ta mới thêm yêu công 
việc và hơn hết mang lại sự chăm sóc tốt nhất cho ngƣời 
bệnh./. 
KẾT LUẬN 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dieu_duong_co_ban_vu_van_tien.pdf