Bài giảng Dinh dưỡng dự phòng bệnh mạn tính
Tóm tắt Bài giảng Dinh dưỡng dự phòng bệnh mạn tính: ...i55Mận24www.hsph.edu.vnChỉ số đường huyết của 1 số TPwww.hsph.edu.vnChế độ ăn bệnh nhân ĐTĐPhân bố bữa ăn trong ngày:• Giờ ăn: nên chia nhỏ các bữa ăn trong ngày: Bữa sáng10%; Bữa phụ sáng: 10%; Bữa trưa: 30%. Bữa phụ chiều: 10%; Bữa tối: 30%; Bữa phụ tối: 10%.• Đối với bệnh nhân điều trị bằng insul...iều loại chất dinh dưỡng thực vật, kali và chất xơ.• Giảm muối natri: 5-6 g NaCl/ngày.• Đủ kali: giảm huyết áp, đột quỵ, loạn nhịptim.• Tỷ số natri/kali gần 1,0www.hsph.edu.vnKhuyến nghị dự phòng• Chất xơ khẩu phần bảo vệ, chống lại bệnh mạch vành, hạ huyết áp ( rau và trái cây, ngũ cốc toàn phần).•...hổi--Vú++/-Đạitràng++--Tuyếntiềnliệt++-Bàngquang-Trựctràng+-+Khoangmiệng--+Dạdày-++Thựcquản++www.hsph.edu.vnMối liên quan giữa ăn uống và Kwww.hsph.edu.vnYếu tố nguy cơ Bằng chứngThuyết phục Giảm nguy cơHoạt động thể lực (đại tràng) Tăng nguy cơThừa cân béo phì (thực quản, đại trực tràng, vú đối với...
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNGDINH DƯỠNGDỰ PHÒNG BỆNH MẠN TÍNHwww.hsph.edu.vnMục tiêu1. Trình bày được các bệnh mạn tính có liênquan tới dinh dưỡng trên cộng đồng,những yếu tố nguy cơ về dinh dưỡng đốivới các bệnh đó2. Trình bày được nguyên tắc chung trongviệc phòng các bệnh mạn tính có liênquan tới dinh dưỡngwww.hsph.edu.vnTình hình bệnh mạn tính• Gánh nặng bệnh tật của các bệnh mạn tính không lây 1990: 41%, năm 2001: 46%, 57% vào năm 2020.• 79% ca tử vong do các bệnh mạn tính(các nước đang phát triển).• Đến năm 2020 các bệnh mạn tính sẽ chiếm gần ba phần tư số ca tử vong trên thế giớiwww.hsph.edu.vnĐái tháo đường• Năm 1995: 84 triệu người bị ĐTĐ, năm 2025 tăng lên 2,5 lần (228 triệu người)• ĐTĐ tăng gấp đôi từ 143 triệu ca năm1997 đến 300 triệu ca năm 2025www.hsph.edu.vnBệnh tim mạch• Bệnh tim mạch tăng nhanh chóng, tử vong chiếm 1/3 số tử vong toàn thế giới.• Đột quị tăng gấp 3 lần so với 10 nămtrước• Tỷ lệ mắc tăng huyết áp năm 1960 là 1 %, hiện nay: >16 tuổi nam là 15,1 % và nữ là13,5 %,BệnhSốcamắc/100,000dânTửvongTănghuyếtápnguyênphát131,130,4Nhồimáucơtim7,621,02Taibiếnmạchmáunão46,843,02Suytim43,701,20www.hsph.edu.vnTỷ lệ mắc và tử vong do tim mạchwww.hsph.edu.vnBệnh Ung thư• Là một trong các nguyên nhân gây tửvong chính• Tính đến năm 2003 có khoảng 7,1 triệungười (12,5% ) tử vong do ung thư• Chế độ ăn chiếm 30 % nguyên nhân gây ung thư ở các nước phương Tây và 20 % ở các nước đang phát triểnwww.hsph.edu.vnBệnh đái tháo đường type 2www.hsph.edu.vnĐái tháo đường• Type 1:– Tụy không tiết hoặc tiết ra rất ít insulin– Gặp ở người 40 tuổi.– Bệnh do tụy tiết thiếu insulin hoặc insulin kém chấtlượng– Lối sống tĩnh tại, ít vận động, ăn nhiều dẫn đến thừacân và sinh bệnh.– Tiến triển âm thầm không bộc lộ rõ các triệu chứnglâm sàngwww.hsph.edu.vnChẩn đoán đái tháo đường Type 2• Bình thường: G huyết thanh 200 mg/dl chẩn đoán là ĐTĐ– Nếu G.120 140 mg/dl (7,8 mmol/l):giảm dung nạp đối với glucoza.BằngchứngGiảmnguycơTăngnguycơThuyếtphụcGiảmcânởngườithừacânbéophìThừacân,béophì,béobụngHoạtđộngthểlựcKhônghoạtđộngthểlựcMẹđáitháođườngGầnnhưchắcchắnChấtxơtrongkhẩuphầnCácchấtbéonoAcidbéoomega–3ChậmpháttriểntrongtửcungThựcphẩmcóchỉsốđườnghuyếtthấpTổngchấtbéocổphầnNuôiconhoàntoànbằngsữamẹAcidbéoKhôngđủVitaminE,Crôm,Magiê,rượuvừaphảiQuánhiềurượuwww.hsph.edu.vnĐộ mạnh của bằng chứngwww.hsph.edu.vnKhuyến nghị dự phòng ĐTĐ• Dự phòng, điều trị thừa cân béo phì đặc biệtở nhóm có nguy cơ cao• Duy trì BMI, tránh tăng cân trong quãng đờitrưởng thành (> 5kg)• Thực hành hoạt động thể lực:đi bộ ≥ 1h/ngày, tất cả các ngày trong tuần• Chất béo không no dưới 10% năng lượng, dưới 7% đối với các nhóm nguy cơ cao• Chất xơ khẩu phần ( ngũ cốc toàn phần,đậu, trái cây và rau)www.hsph.edu.vnDự phòng• Giảm chất béo• Chất béo không no <10% năng lượng, dưới 7% đối với các nhóm nguy cơ cao• Tăng chất béo chưa no thực vật• Chất xơ khẩu phần:18g/ngày( ngũ cốc toàn phần, đậu, trái cây, hạt toàn phần, cám ngũ cốc và rau)ThựcphẩmGIThựcphẩmGIBánhmỳtrắng100Chuối83Khoaibỏlò135Táo83Bánhmìtoànphần99Khoailuộc54Bộtdong95Sữachua52Đường86Sữagầy32Yếnmạch85Nho43Gạotrắng83Càrốt49Gạogiãdối72Hạtđậu49Dưahấu72Củtừ51Cám66Lạc19Khoaisọ58Đậutương18Xoài55Mận24www.hsph.edu.vnChỉ số đường huyết của 1 số TPwww.hsph.edu.vnChế độ ăn bệnh nhân ĐTĐPhân bố bữa ăn trong ngày:• Giờ ăn: nên chia nhỏ các bữa ăn trong ngày: Bữa sáng10%; Bữa phụ sáng: 10%; Bữa trưa: 30%. Bữa phụ chiều: 10%; Bữa tối: 30%; Bữa phụ tối: 10%.• Đối với bệnh nhân điều trị bằng insulin tác dụng chậm, dễ bị hạ đường huyết trong đêm, nên cho các bữa ăn phụ trước khi đi ngủ.www.hsph.edu.vnChế độ ănNhu cầu năng lượng: giống như người bìnhthường.Tỷ lệ các chất sinh năng lượng :• Protein: 15-20% năng lượng khẩu phần.• Lipid: không nên quá 25-30% cholesterolnên dưới 250mg/ngày.• Glucid: 50-60% tổng số năng lượngwww.hsph.edu.vnThực phẩm nên hạn chế• Khoai tây, miến dong, bánh mỳ (chỉ nên ăn tốiđa 1 lần/1 loại/1 ngày).• Hạn chế tối đa đối với các loại mứt, kẹo, bánhngọt, nước ngọt.• Không ăn trái cây khô là các loại thức ăn có trên20% glucid.• Không dùng óc, phủ tạng, lòng và đồ hộp.• Hạn chế dùng mỡ, bơ.• Không nên ăn cùng lúc các loại quả ngọt nhưxoài, na, nho. Nên chia 2-3 lần/ngày.www.hsph.edu.vnBệnh tim mạchwww.hsph.edu.vnBệnh hay gặp• Bệnh tim do mạch vành gồm:– Đau thắt ngực– Co thắt động mạch vành– Thiếu máu cục bộ cơ tim– Nhồi máu cơ tim• Tăng huyết ápwww.hsph.edu.vnMối liên quan giữa chế độ ăn và THA• Tập quán ăn mặn• Ăn nhiều axit béo no• Rượu: đàn ông uống rượu trên 3-5 lần /ngày và phụ nữ uống rượu trên 2-3 lần/ngày có nguy cơ bị tăng huyết áp,• Béo phì có mối tương quan rõ rệt giữa BMI vàhuyết áp.Độ mạnh của bằng chứngBằng chứngGiảm nguy cơTăng nguy cơThuyếtphụcHoạt động thể lực thường Acid myristic và palmitic (axit béo no)xuyênCác acid béo thể trans (chất béo đượchydorogen hóa)Khẩu phần natri caoThừa cânKhẩu phần rượu cao (đối với đột quỵ)Acid linoleicCá và các loại dầu cáCác loại rau và trái câyKaliKhẩu phần rượu thấpGần chắc chắnwww.hsph.edu.vnnhư Acid alpha linoleicCholesterol khẩu phầnCà phê luộc không lọcAcid oleicChất xơNgũ cốc toàn phầnQuả hạnh không muốiCác sterol, stanol thực vật,folatewww.hsph.edu.vnKhuyến nghị dự phòng• Giảm chất béo: Lipid 10-15% tổng nănglượng• Acid béo no dưới 10% năng lượng• Tăng cường trái cây và rau: chứa nhiều loại chất dinh dưỡng thực vật, kali và chất xơ.• Giảm muối natri: 5-6 g NaCl/ngày.• Đủ kali: giảm huyết áp, đột quỵ, loạn nhịptim.• Tỷ số natri/kali gần 1,0www.hsph.edu.vnKhuyến nghị dự phòng• Chất xơ khẩu phần bảo vệ, chống lại bệnh mạch vành, hạ huyết áp ( rau và trái cây, ngũ cốc toàn phần).• Ăn cá (đều đặn 3 lần/tuần) sẽ có tác dụng chống lại bệnh mạch vành tim và đột quỵ do thiếu máu cục bộ.• Rượu: uống ít hoặc vừa, đều đặn có tác dụng bảo vệ, chống lại bệnh mạch vànhtim.• Hoạt động thể lực: ít nhất 30 phút/ngàywww.hsph.edu.vnChế độ ănKhẩu phần ăn ít natri, giàu kali, calci và magiê:• Hạn chế các loại muối có chứa natri (Natri clorua, natriglutamat) ở mức < 6 g/ngày.• Nếu có phù hoặc suy tim cho ăn ít hơn (2-4 g/ngày).• Sử dụng nhiều rau và hoa quả để có nhiều kali, trừ khithiểu niệu.• Bỏ thức ăn muối mặn như cà, dưa muối, mắm tôm, mắmtép, thức ăn đóng hộp...Hạn chế các thức ăn có tác dụng kích thích thần kinhvà tâm thần:• Bỏ rượu, cà phê, nước chè đặc.• Tăng sử dụng các thức ăn, thức uống có tác dụng an thần, hạ huyết áp, lợi tiểu như canh lá vông, hạt sen,ngó sen, chè sen vông.www.hsph.edu.vnChế độ ănPhân bố tỷ lệ các chất dinh dưỡng hợp lý:• Protein: giữ mức 0,8 - 1,0 g/kg thể trọng/ngày. (dùng nhiều protein thực vật như đậu đỗ). Nếu kèm suy thận, giảm nhiều hơn (0,4 - 0,6 g/kg cân nặng/ngày).• Lipid: chiếm 15-20% năng lượng, nên dùng dầu TV (đậu tương, lạc, vừng). Bỏ thức ăn nhiều cholesterol như óc, lòng, tim gan, phủ tạng, hạn chế ăn trứng (1-2 quả/tuần).• Đường: < 20g /ngày. Hạn chế dùng đường, mật, bánh ,mứt, kẹo.• Chất khoáng và vitamin: Nên cung cấp đủ yếu tố khoáng và vitamin đặc biệt là vitamin C, E, A có nhiều trong rau, quả, giá, đậu đỗ và các vitamin nhóm B như B12, B6,acid folic.• Thức uống: Nước chè xanh, chè sen vông, chè hoa hoè,nước ngô luộc, nước rau luộc có tác dụng lợi tiểu, anthần, hạ huyết áp.www.hsph.edu.vnBệnh ung thưwww.hsph.edu.vnUng thư hay gặp• Khoang miệng, hầu, họng, thanh quản, thựcquản.• Dạ dày• Đại tràng• Gan• Phổi• Vú phụ nữ• Nội mạc tử cung• Tiền liệt tuyếnVịtríungthưChấtbéoChấtxơRauquảRượuThứcănướpmuối,hunkhóiPhổi--Vú++/-Đạitràng++--Tuyếntiềnliệt++-Bàngquang-Trựctràng+-+Khoangmiệng--+Dạdày-++Thựcquản++www.hsph.edu.vnMối liên quan giữa ăn uống và Kwww.hsph.edu.vnYếu tố nguy cơ Bằng chứngThuyết phục Giảm nguy cơHoạt động thể lực (đại tràng) Tăng nguy cơThừa cân béo phì (thực quản, đại trực tràng, vú đối với phụnữ sau mãn kinh, nội mạc tử cung, thận).Rượu (khoang miệng, hầu, họng, thanh quản, thực quản, gan,vú).Aflatoxin (gan)Cá muối kiểu Trung Quốc (mũi, hầu)nhưchắcGầnchắnTrái cây và rau (khoang họng, thực quản,dạ dày, đại trực tràng)Thịt bảo quản (đại trực tràng)Thực phẩm muối (dạ dày)ăn, uống quá nóng (khoang miệng, hầu, họng)Cóthể,khôngđầy đủ-Chất xơ, đậu nành, cá, acid béo Omega-3Chất béo động vậtCarotenoid, vitamin B2, vitamin B6,folate, vitamin B12, vitamin C, vitaminD, vitamin E, calci, kẽm, selenCác thành phần thực vật không phải chấtdinh dưỡng (phức hợp tỏi, flavonoid,Isoflavon, lignam)Các amin khác vòngCác hydorocarbon thơm nhiều vòngcác nitrosaminwww.hsph.edu.vnCác khuyến nghị dự phòng K•••••••Duy trì cân nặng ở mức hợp lýHoạt động thể lực thường xuyên, hàng ngày,30'/ngàyCác thực phẩm bảo quản bằng muối, và muốinên dùng ở mức độ vừa phải Không nên có aflatoxin trong thực phẩmChế độ ăn ít nhất 400 g rau và trái cây/ngàyTiêu thụ thịt bảo quản ở mức vừa phải (lạpxường, xúc xích, thịt lợn muối xông khói,giăm bông)Không ăn uống quá nóngwww.hsph.edu.vnChế độ ăn trong bệnh KProtein: bổ sung lượng lớn protein hơn bình thường để tăng khả năng chống đỡ với những tế bào đã mắc ung thư( 1,5-2g/kg cân nặng, so với người bình thường là 0,8g/kg)• Sau khi điều trị bằng hóa chất hoặc xạ trị thì cũng vẫn cần bổ sung protein vào trong cơ thể để phòng tránh những chứng bệnh viêm nhiễm.• Các thực phẩm giàu protein: thịt nạc, cá, thịt giacầm, các thực phẩm chế biến từ bơ sữa, lạc,đậu tương.www.hsph.edu.vnChế độ ăn trong bệnh KHydratcacbonat và các chất béo: Cacbonhydrat vàcác chất béo sẽ chuyển hóa giúp cơ thể tăngcường lượng calo. để tăng cường sức đềkháng, tăng cường khối nạc cơ thể của bệnhnhân.• Nguồn cacbonhydrat: ngũ cốc, rau xanh, tráicây, bánh mỳ, • Nguồn chất béo như bơ, dầu, pho mát, các loạihạt, chất béo trong thịt, cá và thịt gia cầm.www.hsph.edu.vnChế độ ăn trong bệnh K• Vitamin A. Vitamin A có khả năng nâng cao khả năng thích nghi của cơ thể đối với chất gây ung thư (giảm bớt cơ hội mắc ung thư): sữa bò, sữa dê, lòng đỏ trứng gà, gan động vật, cà rốt, ớt, rau dền.• Vitamin C. Vitamin C có khả năng ngăn chặn tế bào ung thư phát sinh và phát trển: rau xanh, quả thuộc họ cam, quýt đặc biệt rất nhiều trong bưởi, trong ổi• Ăn nhiều thức ăn có tác dụng ức chế ung thư như: bắp cải, sup lơ, các loại nấm, tỏi, củ cải trắng, rau rút. Trong tỏi có một loại axit amin mới là alixin ức chế được di căn của tế bào ung thư• Nên ăn rau xanh thường xuyên: Trong rau xanh cóchất diệp lục tố có thể chống ung thưwww.hsph.edu.vnChế độ ăn sau khi điều trị ung thư• Tăng cường và đa dạng các loại thựcphẩm giàu protein và cacbonhydrat.• Nên ăn nhiều rau xanh và trái cây (cam quýt, các loại rau xanh sẫm và nhiều màu sắc)• Nên ăn đầy đủ các loại thực phẩm nhiềuchất xơ như ngũ cốc, bánh mỳ và cácthực phẩm khác chế biến từ ngũ cốc.
File đính kèm:
- bai_giang_dinh_duong_du_phong_benh_man_tinh.ppt