Bài giảng Du lịch có trách nhiệm - Bài 15: Du lịch có trách nhiệm tốt cho các khu bảo tồn ở Việt Nam

Tóm tắt Bài giảng Du lịch có trách nhiệm - Bài 15: Du lịch có trách nhiệm tốt cho các khu bảo tồn ở Việt Nam: ...rong khu vực đó Nguồn ảnh: Pixabay, www.pixabay.com CHỦ ĐỀ 3. LỒNG GHÉPCÁC NGUYÊN TẮC DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ DỊCH VỤ BÀI 15. DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM TỐT CHO CÁC KHU BẢO TỒN Ở VIỆT NAM Nguồn ảnh Vấn đề là gì? • Nhiều KBT ở Việt Nam thiếu các dịch vụ và cơ sở hạ tầng...h • Các quy tắc và hành động mà du khách được yêu cầu phải tuân theo • Các qui tắc ứng xử vừa có thể giúp hạn chế các tác động tiêu cực vừa có thể thúc đẩy các hoạt tác động tích cực của hoạt động du lịch • Các qui tắc ứng xử phải được tuyên truyền tốt mới có thể đạt được hiệu quả Nguồn...guyên và điểm hâp dẫn của các KBT • Để thay đổi hành vi của du khách và người dân tại KBT • Hướng du khách đến với KBT • Giải thích về các mục tiêu, mục đich của cộng đồng và các nhà quản lý của KBT DIỄN GIẢI • Gia tăng hiểu biết về vai trò và tầm quan trọng của các loài sinh vật đặc bi...

pdf156 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 94 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Du lịch có trách nhiệm - Bài 15: Du lịch có trách nhiệm tốt cho các khu bảo tồn ở Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch các nội
quy
Ở ĐÂU?
 Trang web của
khu bảo tồn
 Ấn bản/tờ rơi đặt
tại lối vào, các
trung tâm thông
tin, nhà cung cấp
dịch vụ du lịch
địa phương
 Những bảng biến
lớn đặt cố định tại
các điểm quan
trọng của khu bảo
tồn
Ví dụ về bản đồ du lịch của 
khu bảo tồn cho du khách
Các cơ sở và các 
địa điểm được xác 
định rõ ràng
Đường mòn, 
đường to, chỗ đỗ 
xe
Khu vực không 
được sử dụng, ranh 
giới được chỉ rõ
Ví dụ về bản đồ phân vùng khu bảo tồn biển 
Great Barrier Reef MPA (Townsville) 
Mỗi màu sắc 
đại diện cho 
một khu vực 
khác nhau
Ví dụ về hướng dẫn phân vùng KBT biển 
Great Barrier Reef MPA (Townsville)
HƯỚNG DÂN HOẠT ĐỘNG
K
h
u
v
ự
c
s
ử
d
ụ
n
g
c
h
u
n
g
K
h
u
v
ự
c
b
ả
o
v
ệ
m
ô
i
t
r
ư
ờ
n
g
s
ố
n
g
K
h
u
c
ô
n
g
v
i
ê
n
b
ả
o
t
ồ
n
v
ù
n
g
đ
ệ
m
K
h
u
v
ự
c
n
g
h
i
ê
n
c
ứ
u
k
h
o
a
h
ọ
c
K
h
u
v
ự
c
v
ư
ờ
n
q
u
ố
c
g
i
a
b
i
ể
n
K
h
u
v
ự
c
b
ả
o
t
ồ
n
Nuôi trồng thủy sản P P P    
Thả lưới       
Chèo thuyền, lặn       
Bắt cua       
Thu hoạch cá P P P    
Hạn chế thu hoạch P P     
Hạn chế cá cờ Nhật bản       
Dây câu cá       
Lưới bắt cá       
Nghiên cứu P P P P P P P
Tàu thuyền  P P P P P 
Chương trình du lịch P P P P P P 
Sử dụng truyền thống tài nguyên biển       
Đánh cá       
Mồi câu cá       
P = Cho phép
CHỦ ĐỀ 7. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ KHU 
BẢO TỒN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
BÀI 15. DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM TỐT CHO CÁC KHU BẢO TỒN 
Ở VIỆT NAM
Nguồn ảnh:
Vai trò và tầm quan trọng của giám sát và 
đánh giá ở các khu bảo tồn
• Giám sát là việc liên tục thu thập và
phân tích thông tin để đánh giá tiến
độ thực hiện các mục tiêu của chương
trình
• Đánh giá là sử dụng các phương pháp
nghiên cứu xã hội để điều tra một
cách hệ thống nhằm đạt được các kết
quả chương trình
• Giám sát và đánh giá (M & E) cung
cấp các thông tin cần thiết để hướng
dẫn và ưu tiên các hoạt động quản lý
KBT để đạt được các tiêu chuẩn được
chấp nhận
Vấn đề là gì?
• Không có dữ liệu về các điều kiện và xu
hướng du lịch ở các khu bảo tồn để kiểm soát
các nhà cung ứng, các nhà quy hoạch và
quản lý:
– Không thể đảm bảo với các bên liên quan về tính
tin cậy của các quyết định họ đưa ra
– Không thể xử lý được các mối lo ngại và các chỉ
trích của mọi người; và
– Không thể hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ hay đánh
giá tính hiệu quả của các hoạt động họ làm
• Hơn nữa, nếu các nhà quy hoạch hoặc quản
lý không thực hiện việc kiểm soát, ai đó khác
sẽ làm – và việc kiểm soát sẽ trở lên lộn xộn.
Adapted from: Eagles, P., McCool, S. & Haynes, C. 2002, Sustainable Tourism in Protected 
Areas: Guidelines for Planning and Management, IUCN Gland, Switzerland and Cambridge, 
UK
Nguồn ảnh:
Những lợi ích của giám sát và đánh giá các 
khu bảo tồn để phát triển bền vững
Cung cấp số liệu về quản 
lý tiến độ và tính hiệu 
quả
Cải thiện công tác quản lý 
bảo tồn và ra quyết định Cơ sở để giải 
trình cho các 
bên liên quan, 
bao gồm cả các 
nhà tài trợ
Cung cấp số liệu để lập kế 
hoạch nhu cầu nguồn lực 
tương lai
Cung cấp số liệu hữu 
ích cho hoạch định 
chính sách và vận 
động chính sách
Nguồn ảnh :
Pixabay, www.pixabay.com
Kiểm soát tác động du lịch vì phòng ngừa và 
can thiệp sớm vẫn tốt hơn khắc phục!
Trong du lịch, các
triệu chứng của các
tác động tiêu cực
có thể dần dần...
Sau khi tác động
tiêu cực được xác
định, các cơ hội để
kiểm soát trở nên
hạn chế hơn
còn các vấn đề
thì lại khó phát hiện.
và trong
nhiều trường
hợp thì không
thể quay trở
lại trạng thái
ban đầu được
nữa
“Trời đất, khách
du lịch đến từ
đâu mà đông
thế? Vài năm
trước tôi đâu có
thấy đông như
vậy đâu nhỉ?”
“Tôi đã nghĩ là
chúng ta có thể xử lý
được lượng khách du 
lịch cho tới khi tôi
thấy bọn trẻ con có
hành động như người
nước ngoài , tôi mới
thấy nên văn hóa của
chúng ta đã thay đổi
biết bao nhiêu!”
“ bắtKhi chúng tôi
đầu cho chạy tour 
đến động gần đây
một vài khách đã
phá hoại những đá
thạch nhũ đẹp. Bây
giờ thì chúng ta mất
hẳn những thứ đó
rồi”
“Ta đúng là đã cho
quá nhiều khách vào
đây nhưng quá
nhiều doanh nghiệp
hiện nay đang phụ
thuộc vào họ nên họ
sẽ không thể ủng hộ
việc giảm lượng du 
khách đi.”
GIÁP SÁT VÀ 
ĐÁNH GIÁ 
TÍNH BỀN 
VỮNG
1. Đảm bảo tích hợp
các chỉ số tiêu chuẩn
bền vững 2. Đánh giá các chỉ số bằng cách sử 
dụng đường cơ sở, 
điểm chuẩn và giới 
hạn của sự thay đổi 
có thể chấp nhận
được
3. Đảm bảo kết quả 
được truyền đạt rõ 
ràng
Nguyên tắc thực tiễn tốt trong việc giám sát và 
đánh giá tính bền vững trong các khu bảo tồn
Nguyên tắc 1: Đảm bảo tích hợp các chỉ số
tiêu chuẩn bền vững
• Trong các KBT thường 
có xu hướng tập trung 
nhất vào các tác động 
đối với môi trường và 
liên đới đến quản lý tác 
động
• Để đảm bảo khu bảo tồn
phát triển bền vững cần
xem xét đầy đủ các tác
động kinh tế và xã hội
Tác động đến
môi trường
Tác động đến
kinh tế
Tác động đến
xã hội
Tác động đến
tính trải
nghiệm trong
du lịch
Tác động đến
vấn đề quản
lý/cơ sở hạ tầng
Ví dụ các vấn đề chính cần xem xét khi tiếp
cận tính bền vững của khu bảo tồn
Bình đẳng giới và hòa nhập xã
hội
• Gia đình hạnh phúc, cơ hội việc làm
bình đẳng, vai trò giới trong cộng
đồng truyền thống, tiếp cận với khoản
vay và tín dụng, kiểm soát thu nhập
có liên quan tới du lịch
Giảm nghèo/ phát triển kinh tế
• Thu nhập, việc làm, kinh doanh, chất
lượng sống
Phát triển năng lực
• Nhận thức về du lịch, đào tạo kinh
doanh du lịch, kiểm soát địa phương
về hoạt động du lịch, tham gia vào
chính quyền địa phương
Bảo vệ môi trường
• Quản lý rác thải, sử dụng năng lượng
và thải khí carbon, tiếp cận với nguồn
nước, bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ
khỏi các thiên tai
Gìn giữ văn hóa và quảng bá
• Gìn giữ truyền thống và các giá trị, 
duy trì các giá trị và ý nghĩa văn hoác, 
duy trì các điểm di sản văn hóa
Lợi nhuận xã hội
• Chất lượng cuộc sống, tội phạm, tiếp
cận các nguồn lực, tiếp cận về chăm
sóc sức khỏe, tiếp cận giáo dục, hạn
chế phân bố dân cư không đều giữa
thành thị và nông thôn
Các vấn đề và những tác động bền vững thay
đổi thành kiểm soát các chỉ số
• Một “chỉ số” là tình trạng của một
vấn đề cụ thể
• Được lựa chọn và sử dụng chính
thức thường xuyên để đo sự thay đổi
• Các chỉ số du lịch thường dùng bao
gồm lượt khách, độ dài lưu trú và chi
tiêu
• Các chỉ số du lịch bền vững chú
trọng vào mối liên hệ giữa du lịch và
các vấn đề bền vững
TRỌNG TÂM CỦACÁC 
CHỈ SỐ KIỂM SOÁT 
DU LỊCH BỀN VỮNG
• Các vấn đề cần cân nhắc
tới nguồn tài nguyên
thiên nhiên và môi
trường của một điểm đến
• Các cân nhắc liên quan
tới kinh tế bền vững
• Các vấn đề liên quan tới
các tài sản văn hóa và
giá trị xã hội
• Các vấn đề quản lý và tổ
chức trong ngành du lịch
và các điểm đến rộng
hơn
Các loại chỉ số
• Các chỉ số cảnh báo sớm
• Các chỉ số áp lực trên hệ thống
• Thước đo về tình trạng ngành hiện
nay
• Thước đo về các tác động của du
lịch phát triển bền vững
• Thước đo về nỗ lực quản lý
• Thước đo về hiệu quả quản lý
Thước
đo chỉ số
Tác
động
Kết
quảĐầu ra
Loại tác động với loại chỉ số
Tác động môi trường
Tác động xã hội
Tác động kinh tế
Chỉ số định
lượng
Chỉ số định
tính
TÁC ĐỘNG
Chỉ số phân loại
Chỉ số quy phạm
Chỉ số danh nghĩa
Chỉ số dựa trên ý kiến
Dữ liệu thô
Tỉ số
Phần trăm
LOẠI CHỈ SỐ LOẠI THƯỚC ĐO
Phân chia vấn đề bền vững thành các chỉ số
VẤN ĐỀ 
THÀNH PHẦN 
A V
Ấ
N
Đ
Ề
T
H
À
N
H
P
H
Ầ
N
C
VẤN ĐỀ 
THÀNH 
PHẦN
E
V
Ấ
N
 Đ
Ề
THÀ
N
H
 PH
Ầ
N
G
CHỈ SỐ VẤN ĐỀ THÀNH PHẦN E1
CHỈ SỐ VẤN ĐỀ THÀNH PHẦN E2
CHỈ SỐ VẤN ĐỀ THÀNH PHẦN E3
.
VẤN ĐỀ BỀN 
VỮNG
VẤN ĐỀ 
THÀNH PHẦN
Ví dụ về quá trình xây dựng chỉ số
du lịch bền vững
CÁC CHỈ SỐCÁC CẤU PHẦN CỦA VẤN ĐỀ
VẤN ĐỀ BỀN 
VỮNG QUAN 
TRỌNG
Bảo vệ môi trường
Quản lý rác thải Số lượng khách sạn có
chương trình tái chế
Bảo vệ đa dạng
sinh học
Tỉ lệ % các loài tuyệt
chủng hoặc bị đe dọa
trong tổng số các loài
đã biết
Giá trị có được từ tài
nguyên rừng cho 
hoạt động du lịch
Đừng phát minh lại bánh xe! 
Sử dụng hoặc/ và điều chỉnh những chỉ số đã có sẵn
Nhiều tổ chức đã phát
triển và điều chỉnh tốt hơn
các chỉ số hữu ích cho việc
kiểm soát tác động du lịch
bền vững
Sách hướng dẫn Chỉ số của 
Tổ chức Du lịch Quốc tế
Các chỉ số Áp lực, Tình trạng
và Ứng phó
Các chỉ sốMôi trường của 
UNEP
Các chỉ số Quản lý nguồn lực 
của IUCN
Ví dụ về các chỉ số bền vững về 
môi trường và kinh tế trong du lịch
MÔI 
TRƯỜNG
Số lượng các loài tuyệt chủng hay bị đe dọa trong tổng % các loài đã biết
Giá trị hiện biết về nguồn tài nguyên rừng trong du lịch
Lượng ngày du khách thực hiện các hoạt động du lịch tự nhiên trên tổng số ngày lưu trú
Số lượng khách sạn có chính sách về môi trường
Các chiến dịch về nhận thức môi trường được tổ chức
Số lượng khách sạn tái chế 25% hoặc hơn lượng rác thải
Tỉ lệ cung/cầu về nước
Số lượng khách sạn với 50% hoặc hơn có hai nút điều chỉnh nước chảy
% lượng năng lượng sử dụng là năng lượng tự tái tạo
KINH TẾ Mức thù lao trung bình cho việc làm ngành du lịch vùng nông thông/thành thịSố lượng người làm việc trong ngành du lịch (nam và nữ)
% doanh thu từ du lịch trong tổng doanh thu của nền kinh tế
% lượng khách du lịch nghỉ qua đêm tại các cơ sở lưu trú du lịch
% số khách sạn có số nhân viên phần lớn là người địa phương
% GDP thu được từ du lịch
Thay đổi về lượt khách đến
Trung bình thời gian lưu trú của du khách
% các doanh nghiệp du lịch mới trong tổng số các doanh nghiệp mới
Ví dụ về các chỉ số bền vững về xã hội và của 
doanh nghiệp/dự án trong ngành du lịch
XÃ HỘI % các cơ sở du lịch có cơ sở chăm sóc trẻ em cho nhân viên có con nhỏ
% các cơ sở du lịch có cam kết về cơ hội cho bình đẳng giới
% nam/nữ trong tuyển dụng du lịch
% nam/nữ được cho đi đào tạo ở các chương trìnhtraining programmes
Mức độ hài lòng của lượng khách đến thăm các điểm đến
THỰC HIỆN DỰ 
ÁN/ KINH 
DOANH
Có bản Kế hoạch Quản lý Bền vững
Tất cả nhân viên được đào tạo định kỳ về quản lý bền vững
% lượng mua các hàng hóa và dịch vụ từ các nhà cung cấp địa phương
% lượng hàng mua có cam kết về thương mại công bằng
Số lượng cơ sở vật chất làm từ các chất liệu của địa phương
Quy tắc ứng xử được phát triển từ cộng đồng địa phương
% nữ nhân viên và nhân viên từ các dân tộc thiểu số tại địa phương
Các điển hình tốt về việc thiết lập 
các chỉ số du lịch hiệu quả
Đảm bảo các chỉ số xác
định được điều kiện
hoặc kết quả của việc
phát triển du lịch
Đảm bảo các chỉ số có
tính mô tả hơn là tính
đánh giá
Đảm bảo các chỉ số dễ đo
lường
Đảm bảo chỉ bắt đầu với
một vài các biến quan
trọng
Nguyên tắc 2: Đánh giá các chỉ số, dùng chỉ số so 
sánh cơ bản, các tiêu chuẩn tham chiếu và những
giới hạn cho phép sự thay đổi
• Nghiên cứu “nền
tảng” đầu tiên để các
nghiên cứu sau đó
phải tuân theo
CHỈ SỐ SO SÁNH 
CƠ BẢN
• So sách dữ liệu với
chỉ số so sánh cơ bản
• Có thể sử dụng mức
trung bình trong
ngành
TIÊU CHUẨN 
THAM CHIẾU
• Hỗ trợ thiết lập nếu
các kết quả tích cực
hay tiêu cực trong tình
hình thực tế của địa
phương
HẠN CHẾ VỚI CÁC 
BiẾN ĐỔI CHẤP NHẬN 
ĐƯỢC (NÚT THẮT)
Hệ thống kiểm soát hiệu quả thường kết hợp nhiều
công cụ khác nhau để hỗ trợ trong quá trình phân tích
kết quả:
Ví dụ chỉ số so sánh cơ bản, tiêu chuẩn
tham chiếu và nút thắt
Thiết lập chỉ số so sánh cơ bản
• Khảo sát được thực hiện năm 2014 xác
định là 15% các hộ gia đình trong làng có
nước máy
• Số liệu này thành lập nên Cơ sở cho các hộ
gia đình có nước máy tại một điểm đến
Sử dụng tiêu chuẩn tham chiếu
• Năm 2015 một khảo sát lặp lại được thực
hiện và ghi lại là 25% các hộ gia đình có
nước máy
• Con số này chỉ ra là có sự biến đổi tích cực
10% so với con số Cơ sở Năm 1
So sánh với nút thắt
• Với vấn đề có nước máy, bất cứ con số nào
không đạt 100% thì đều cần phải hành
động
• Tuy nhiên, nếu nghiên cứu về diện tích
rừng được bảo tồn trong cộng đồng, 40% 
có thể là mục tiêu có thể chấp nhận được
tùy theo Tiêu chuẩn Năm 1
Giới hạn của quá trình thay đổi có thể chấp 
nhận được và các hướng dẫn 1/2
CÁC BƯỚC HƯỚNG DẪN NHẬN ĐỊNH VỀ MỤC ĐÍCH
1.Xác định các giá
trị đặc biệt, các vấn
đề và các mối quan
tâm của khu vực
Người dân và cán bộ quản lý:
• Xác định các tính năng đặc biệt hoặc những phẩm chất cần chú ý
• Xác định vấn đề quản lý hiện có và quan ngại
• Xác định các vấn đề công cộng như là: kinh tế, xã hội, môi trường
• Xác định vai trò của khu bảo tồn trong một bối cảnh thể chế chính trị ở khu vực và quốc gia
Thúc đẩy sự hiểu biết tốt hơn về các
nguồn tài nguyên thiên nhiên, một khái
niệm chung về tài nguyên có thể được
quản lý, và tập trung vào vấn đề quản lý
chính
2. Xác định và mô
tả các khu vực
hoặc các lớp cơ hội
vui chơi giải trí
Lớp cơ hội mô tả sự phân chia của tài nguyên thiên nhiên mà trong đó các điều kiện xã hội, điều kiện tài nguyên
hoặc điều kiện quản lý khác nhau sẽ được duy trì
• Xác định các lớp cơ hội cho các tài nguyên thiên nhiên
•Mô tả các điều kiện khác nhau được duy trì (Nghiên cứu trường hợp của Bob Marshall Wilderness Complex, Hộp
6.2 dưới đây minh họa các lớp cơ hội được sử dụng ở đó)
Xây dựng các lớp (hoặc vùng) để cung
cấp một cách xác định các điều kiện
khác nhau trong khu vực bảo vệ.
3.Lựa chọn chỉ số
về tài nguyên và
điều kiện xã hội
Các chỉ số là những yếu tố cụ thể của nguồn tài nguyên hoặc lựa chọn bối cảnh xã hội được biểu thị các điều kiện 
thích hợp và có thể chấp nhận được trong mỗi lớp cơ hội
• Chọn một vài chỉ số như các biện pháp đo lường sức khỏe tổng thể 
• Sử dụng chỉ số xã hội, chính trị, môi trường, kinh tế 
• Đảm bảo các chỉ số dễ dàng để đo lường, liên quan đến điều kiện trong các lớp cơ hội, và phản ánh những thay 
đổi trong đó
Các chỉ số là rất cần thiết tới LAC vì
điều kiện của họ như là một nhóm thể
hiện tình trạng chung của các lớp cơ hội
và hướng dẫn kiểm kê.
4.Kiểm kê nguồn
tài nguyên hiện có
và những điều kiện
xã hội
• Sử dụng các chỉ số lựa chọn để hướng dẫn việc kiểm kê nguồn tài nguyên và những điều kiện xã hội hiện có
• Sử dụng dữ liệu kiểm kê cung cấp một sự hiểu biết tốt hơn về những hạn chế trong khu vực và những cơ hội
• Bản đồ kiểm kê để thiết lập trạng thái (vị trí và điều kiện) của các chỉ số
Bằng việc khẳng định kiểm kê như bước 4, chứ không phải là bước đầu tiên như thường được thực hiện, các nhà
quy hoạch tránh thu thập dữ liệu không cần thiết và đảm bảo rằng các dữ liệu thu thập được là hữu ích
Dữ liệu kiểm kê được bản đồ hóa vì vậy
cả hai điều kiện và vị trí của các chỉ số
được biết đến. Từ đó các nhà quản lý
thiết lập các tiêu chuẩn thực tế, và sử
dụng sau đó để đánh giá những hậu quả
của giải pháp thay thế.
Giới hạn của quá trình thay đổi có thể chấp 
nhận được và các hướng dẫn 2/2
CÁC BƯỚC HƯỚNG DẪN NHẬN ĐỊNH VỀ MỤC ĐÍCH
5. Định ra tiêu chuẩn 
cho điều kiện tài 
nguyên và xã hội 
trong từng lớp cơ hội 
• Xác định phạm vi của các điều kiện cho mỗi chỉ số được coi là mong muốn hoặc chấp nhận được cho mỗi 
lớp cơ hội 
• Xác định điều kiện về đo lường, để đại diện cho các điều kiện cho phép tối đa (giới hạn) 
• Đảm bảo các điều kiện có thể đạt được và thực tế
Cung cấp cơ sở cho việc thiết lập một phạm 
vi đặc biệt và đa dạng của các thiết lập khu 
bảo tồn, phục vụ để xác định "giới hạn của 
sự thay đổi có thể chấp nhận."
6. Xác định việc phân 
bổ lớp cơ hội thay thế
Giai đoạn này xác định việc phân bổ thay thế các cơ hội 
• Xác định các loại / vị trí / thời gian lựa chọn thay thế, sử dụng các bước 1 và 4 để tìm ra các lớp cơ hội 
khác nhau như thế nào và đáp ứng các lợi ích và giá trị
Cung cấp những cách quản lý khác nhau để 
đáp ứng tốt nhất các nhu cầu, sở thích và 
mối quan tâm.
7. Xác định các hành 
động quản lý cho từng 
phương án
• Phân tích chi phí và lợi ích của từng phương án 
• Xác định các loại hành động quản lý cần thiết để đạt được các điều kiện mong muốn (trực tiếp hoặc gián 
tiếp)
Bước này liên quan đến một phân tích về
chi phí và lợi ích của từng phương án.
8. Đánh giá và lựa 
chọn một phương án 
tối ưu
• Xem xét chi phí so với lợi ích của lựa chọn thay thế với các nhà quản lý, các bên liên quan và công chúng 
• Kiểm tra tính hiệu quả của từng phương án với các vấn đề 
• Xác định rõ ràng các yếu tố được xem xét, và trọng lượng của chúng trong việc ra quyết định 
• Chọn một phương án tối ưu
Xây dựng sự đồng thuận và có sự lựa chọn 
thay thế tốt nhất.
9. Những hành động 
thực hiện và những 
điều kiện giám sát
• Xây dựng kế hoạch thực hiện với những hành động, chi phí, thời gian biểu, và trách nhiệm 
• Phát triển một chương trình giám sát, tập trung vào các chỉ số phát triển trong bước 3 
• So sánh điều kiện chỉ số tiêu chuẩn để đánh giá sự thành công của hành động 
Nếu điều kiện không tương ứng với các tiêu chuẩn, cường độ của các nỗ lực quản lý có thể cần phải được 
tăng lên hay triển khai hành động mới
Đảm bảo thực hiện và điều chỉnh kịp thời 
các chiến lược quản lý. Giám sát phải đảm 
bảo rằng hiệu quả thực hiện phải được biết 
đến. Nếu giám sát cho thấy vấn đề, cần thực
hiện hành động
Ví dụ: Nút thắt thay đổi có thể chấp nhận được cho
chương trình quốc gia về du lịch bền vững ở Samoa
CHỈ SỐ KẾT
QUẢ
NÚT THẮT THỰC HiỆN
M
Ô
I
T
R
Ư
Ờ
N
G
% các khách sạn mới thực hiện đánh giá tác động môi trường 33% 90-100% RẤT TỆ
% các khách sạn có biện pháp xử lý nước thải thứ cấp hoặc cấp 3 8% 30-50% RẤT TỆ
% du khách tham gia vào các hoạt động du lịch tự nhiên 8% 20-40% RẤT TỆ
% các điểm du lịch vượt được các bài kiểm tra về chất lượng nước 50% 70-90% TỆ
% các khách sạn dùng rác thải hữu cơ làm phân 76% 60-80% ĐẠT
Lượng nước mỗi khách sử dụng trong khách sạn (theo lít) 928 500-1000 ĐẠT
K
I
N
H
T
Ế Đóng góp trực tiếp của các doanh nghiệp du lịch vào GDP 4% 10-20% TỆ
Thành phần các doanh nghiệp mới tập trung vào du lịch 4% 10-20% TỆ
Thành phần các việc làm trong khách sạn ở các khu vực nông thôn 48% 40-60% ĐẠT
X
Ã
H
Ộ
I
Nhân viên khách sạn tham gia vào các khóa đào tạo 27% 25-50% ĐẠT
Các làng được đưa vào chương trình nhận thức về du lịch 28% 25-50% ĐẠT
Thành phần các sự kiện truyền thống trong các Lễ hội Du lịch 50% 50-70% ĐẠT
Thành phần các gian hàng thủ công trong tổng số các gian hàng trong
hội chợ
21% 20-40% ĐẠT
Các cơ sở du lịch thông báo cho du khách về phương thức ứng xử ở 
địa phương
72% 50-70% TỐT
Nguồn: SNV Vietnam & the University of Hawaii, School of Travel Industry Management 2007, A Toolkit 
for Monitoring and Managing Community-based Tourism, SNV Vietnam & the University of Hawaii, USA
Nguyên tắc 3: Đảm bảo truyền đạt kết quả
rõ ràng
• Không cần thiết thực hiện
chương trình kiểm soát nếu
không ai được biết về kết quả
• Các bên liên quan và những
người ra quyết định cần phải
được biết về kết quả để có thể
hành động
• Kết quả phải được trình bày để
giúp các bên liên quan củng cố
các hành động tích cực hoặc sửa
chữa các vấn đề
Xem xét nhu cầu
của người sử
dụng tiềm năng
Mô tả kết quả
theo cách đơn
giản nhất có thể
CÁC NGUYÊN TẮC TRONG VIỆC 
TRÌNH BÀY KẾT QUẢ
Các lựa chọn để gửi đi thông điệp 
Các cuộc họp và hội thảo
Cung cấp phân tích về kết quả
chương trình kiểm soát trong
họp hay hội thảo thực tế. Bao
gồm cả phân tích sâu và giải
thích chi tiết các vấn đề
Các bản tin và báo cáo
Cung cấp chi tiết kết quả trong
tở thông tin của tổ chức hoặc tạo
ra tờ thông tin chuyên về việc
thông báo các kết quả, bao gồm
các kết quả trong báo cáo hàng
năm của tổ chức
Trang Thông tin điện tử
Tạo ra một phần trong website của
tổ chức cung cấp chi tiết về tiến
trình về việc tiến hành phát triển
bền vững
Email
Cung cấp thông tin về chương
trình kiểm soát bền vững trực tiếp
vào hòm thư của các bên liên
quan, nếu gửi từ các giám
đốc/nhân viên chủ chốt có thể bổ
sung mức độ tác quyền. Nhanh
chóng và trực tiếp
Nguồn ảnh:
Pixabay, 
Xin trân trọng cảm ơn!
Thank you!

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_du_lich_co_trach_nhiem_bai_15_du_lich_co_trach_nhi.pdf