Bài giảng Du lịch có trách nhiệm - Bài 2: Phát triển sản phẩn du lịch có trách nhiệm

Tóm tắt Bài giảng Du lịch có trách nhiệm - Bài 2: Phát triển sản phẩn du lịch có trách nhiệm: ...hị trường mới • Chiến được: Thu hút các thị trường mới có tiềm năng phát triển cao Nguồn ảnh: Chiến lược phát triển sản phẩm 1 Một điểm đến là khu nghỉ dưỡng ven biển không hài lòng với thị phần đạt được so với đối thủ cạnh tranh nên đã quyết định thực hiện một chiến dịch tiếp thị quyết li...h Các bên liên quan có thể vận hành theo đúng chức năng để đảm bảo hoạt động hiệu quả và liên tục Những bên liên quan khác Đảm bảo các sản phẩm du lịch đáp ứng được những yêu cầu về lợi ích cho địa phương • Chia sẻ lợi nhuận công bằng • Sự tham gia và sở hữu của địa phương • Xóa đói giảm ng...ài6. • Phổ biến kiến thức và kỹ năng7. • Củng cố nguồn lực và nguồn vốn8. • Mở rộng các mối liên lạc và tăng cường các mối giao tiếp9. • Tăng thêm giá trị và sự sáng tạo10. • Chia sẻ chi phí và rủi ro – quy mô kinh tế11. • Vượt qua các ranh giới12. Các bên liên quan và tầm quan trọng của h...

pdf86 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 398 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Du lịch có trách nhiệm - Bài 2: Phát triển sản phẩn du lịch có trách nhiệm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bên liên quankhác
Ví dụ tiêu chí đánh giá sản phẩm đáp ứng
yêu cầu mang lại lợi ích cho địa phương
YÊU CẦU TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Chia sẻ lợi nhuận một
cách công bằng
Du lịch được xem như một lựa chọn hiệu quả và phù hợp trong
nỗ lực cải thiện sinh kế của người dân địa phương
Sự tham gia và quyền
sở hữu của địa phương
Cộng đồng dân cư địa phương có những cơ chế mở và hiệu
quả trong quá trình tham gia vào lĩnh vực du lịch, bao gồm cả
chức năng quản lý
Xóa đói giảm nghèo Những nhóm khó khăn hơn (phụ nữ, người nghèo, tàn tật, 
thiểu số) sẽ được hưởng lợi ở mức độ nào
Những bên liên quan khác
Đảm bảo các sản phẩm du lịch đáp ứng được
những yêu cầu về nguồn nhân lực
1. Contains defining 
features
• Khối nhà nước
• Khối doanh nghiệp
• Cộng đồng địa phương7. Nguồn nhân
lực sẵn có
Ví dụ tiêu chí đánh giá sản phẩm đáp ứng
yêu cầu về nguồn nhân lực
YÊU CẦU TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Khối nhà nước Lãnh đạo và cán bộ công chức có trách nhiệm với hoạt động
du lịch hoặc các ban ngành liên quan
Khối doanh nghiệp Doanh nghiệp hoặc tham gia trực tiếp hoặc hỗ trợ hoạt động du 
lịch tại một địa phương
Cộng đồng địa phương Những người sống tại các điểm du lịch trực tiếp được hưởng
lợi từ hoạt động du lịch
Đánh giá những thành quả sản phẩm
dựa trên các tiêu chí bền vững
Việc đánh giá kết quả của sản phẩm đạt được theo cấp độ, dựa trên những tiêu
chí khác nhau có thể cho thấy mức độ bền vững và khả năng tồn tại của sản
phẩm đó trên thị trường. Xem ví dụ dưới đây:
ĐiỂM ĐỊNH NGHĨA PHẢN HỒI
0 = Không áp dụng
được
Sản phẩm không cần thiết hoặc không phù
hợp với điểm đến
Không cần hành động gì
1 = Rất kém Hoàn toàn không phù hợp và có thể dẫn tới
những hệ quả không tốt
Tập trung toàn diện và chuyên sâu
2 = Kém Không phù hợp. Cần phải có sự cải thiện để
sản phẩm đạt hiệu quả hoặc có trách nhiệm
Tập trung hỗ trợ để cải thiện một số mặt. Nâng
cấp và cải thiện các hoạt động hiện tại
3 = Tương đối Vận hành đạt yêu cầu nhưng một số yếu tố
chính vẫn có thể tốt hơn nữa
Tập trung hỗ trợ để cải thiện một số mặt. Nâng
cấp và cải thiện các hoạt động hiện tại
4 = Tốt Vận hành đạt yêu cầu song có thể thay đổi một
số điểm nhỏ để đạt hiệu quả cao nhất
Nâng cấp một chút đối với một số khía cạnh
đặc biệt nếu cần
5 = Rất tốt Một ví dụ điển hình đạt hiệu quả cao, có tính
sáng tạo và có thể làm gương điển hình
Giới thiệu và nhân rộng
Nghiên cứu dữ liệu và xác định
những phản hồi phát triển tiềm năng
• Dựa trên các kết quả đánh giá về tính bền vững, những phản
hồi phát triển sẽ trở nên rõ ràng hơn
• Những phản hồi phát triển có thể thay đổi tùy theo mục tiêu
chiến lược
• Dưới đây là một vài ví dụ về phản hồi phát triển:
Tăng tính khả thi của
sản phẩm
Khuyến khích hợp tác với khối
tư nhân
Tạo lợi ích cho địa phương
Hỗ trợ thành lập các tổ chức
quản lý cấp cộng đồng
Tăng khả năng tiếp cận
Yêu cầu và vận động các
nguồn vốn chính phủ để nâng
cấp hệ thống đường xá nhanh
hơn
KHÍA CẠNH NHẬN XÉT CHẤM ĐIỂM
Khía cạnh 1: Người tiêu dung quan tâm (“Tôi có muốn sản phẩm này không?”)
I. Các yếu tố cốt lõi
1. Khả năng tiếp cận Điểm đến có dễ dàng tiếp cận đối với du khách không
2. Điểm thăm quan Chất lượng các điểm thăm quan chính tạo nên tuyến du lịch
3. Các hoạt động Có những hoạt động nào khác dành cho du khách
4. Các dịch vụ chính Những loại dịch vụ nào phải luôn luôn sẵn sàng để phục vụ khách
5. Các dịch vụ bổ sung Có những dịch vụ bổ sung nào để tạo thuận lợi hơn cho du khách
Nhận xét tóm tăt: Tổng số:
II. Các yếu tố định hình: (Các đặc tính)
1. Tính nguyên sơ Sản phẩm đặc sắc và đặc trưng như thế nào đối với vùng này
2. Khác biệt Sản phẩm độc đáo và đặc biệt như thế nào
3. Đa dạng Sự kết hợp giữa các điểm thăm quan, dịch vụ và hoạt động có tốt không
4. Các yếu tố mùa vụ Thời tiết, khách quá đông vào mùa cao điểm...
5. Chức năng sản phẩm Sản phẩm tiêu biểu, trung tâm đầu mối, hoặc sản phẩm phụ trợ, phù hợp với cụm và tuyến sản phẩm của
địa phương
6. Giai đoạn của vòng đời Điểm phát triển của sản phẩm (ví dụ: đang lên, đã định hình...)
Nhận xét tóm tắt: Tổng số
Phiếu cho điểm đánh giá sản phẩm 1/2
KHÍA CẠNH NHẬN XÉT CHẤM ĐIỂM
Khía cạnh 2: Doanh nghiệp quan tâm (“Tôi có thể bán được sản phẩm này không?”)
III. Quan tâm về thị trường:
1. Thị trường mục tiêu chính Có thể dễ dàng xác định mục tiêu cho những thị trường chính
2. Độ lớn của thị trường Vừa đủ để tạo ra lợi ích và sinh ra lợi nhuận
3. Xu hướng và tầm ảnh hưởng của thị 
trường
Liệu các thị trường mục tiêu có xu hướng mở rộng hoặc ảnh hưởng tới thị trường khác không
Nhận xét tóm tắt: Tổng số
IV. Tính thương mại:
1. Lập kế hoạch dựa vào thị trường Các sản phẩm du lịch được xây dựng và quản lý có chiến lược dựa trên những thị trường và xu hướng cụ
thể
2. Sự tham gia của khối tư nhân Khối tư nhân được tham gia, bao gồm những doanh nghiệp địa phương kinh doanh lành mạnh
3. Bối cảnh pháp lý thuận lợi Các quy định pháp lý tạo thuận lợi cho phát triển và hoạt động kinh doanh
4. Những nguồn lực hỗ trợ Nguồn nhân lực địa phương và cơ sở hạ tầng thiết yếu sẵn có
Nhận xét tóm tắt: Tổng số
Phiếu cho điểm đánh giá sản phẩm 2/2
KHÍA CẠNH NHẬN XÉT CHẤM ĐIỂM
Khía cạnh 3: Các bên liên quan quan tâm (“Liệu nó có tốt cho chúng tôi?”)
V. Tính bền vững
1. Về kinh tế Nền kinh tế du lịch có thể mang lại cơ hội kiếm tiền hấp dẫn và công bằng
2. Về môi trường Môi trường thiên nhiên được bảo vệ và cải thiện
3. Về văn hóa xã hội Các phong tục tập quán và văn hóa địa phương được coi trọng và gìn giữ
4. Về thể chế Sự hỗ trợ của các chính sách, kế hoạch và chương trình của chính phủ
5. Chức năng ngành Các bên liên quan có thể vận hành theo đúng chức năng để đảm bảo hoạt động hiệu quả và liên tục
Nhận xét tóm tăt: Tổng số
VI. Lợi ích cho địa phương
1. Sự chia sẻ lợi ích công bằng Du lịch là một lựa chọn hiệu quả và phù hợp trong nỗ lực cải thiện sinh kế của người dân địa phương
2. Sự sở hữu/ tham gia của địa phương Cộng đồng địa phương có cơ chế mở và hiệu quả trong việc tham gia vào lĩnh vực du lịch, bao gồm cả
chức năng quản lý
3. Xóa đói giảm nghèo Những nhóm khó khăn hơn (phụ nữ, người nghèo, tàn tật, thiểu số) sẽ được hưởng lợi
Nhận xét tóm tăt: Tổng số
KHÍA CẠNH NHẬN XÉT CHẤM ĐIỂM
Khía cạnh 4: Nguồn nhân lực: Sự sắn có, khả năng đáp ứng và Nhu cầu
VII. Xây dựng nguồn nhân lực: (Khả năng đáp ứng và nhu cầu hiện tại) 
1. Khối nhà nước Lãnh đạo và cán bộ công chức có trách nhiệm với hoạt động du lịch hoặc các ban ngành liên quan
2. Khối doanh nghiệp Doanh nghiệp hoặc tham gia trực tiếp hoặc hỗ trợ hoạt động du lịch tại một địa phương
3. Cộng đồng địa phương Những người sống tại các điểm du lịch trực tiếp được hưởng lợi từ hoạt động du lịch
Nhận xét tóm tăt: Tổng số
TỔNG ĐIÊM: TỔNG
CHỦ ĐỀ 5. ĐIỀU PHỐI VÀ HỢP TÁC 
GIỮACÁC BÊN LIÊN QUAN
BÀI 2. PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM
Nguồn ảnh:
Tầm quan trọng và lợi ích của sự điều phối và
hợp tác giữa các bên liên quan
• Rất nhiều sản phẩm khác nhau
cùng góp phần tạo ra một trải
nghiệm du lịch thành công
• Du lịch có tầm ảnh hưởng rộng
lớn tới nhiều bên liên quan nên
cần phải được quản lý một cách
hiệu quả
• Khi có sự phối hợp, các bên liên
quan có khả năng cùng giải
quyết vấn đề và tận dụng thời cơ
tốt hơn.
Lợi ích
• Hoạt động của
doanh nghiệp và
điểm đến đạt hiệu
quả, hiệu suất tối ưu
• Các lợi ích từ hoạt
động du lịch sẽ
được phân bổ rộng
rãi và công bằng
12 vai trò và lợi ích của việc hợp tác trong
du lịch theo UNWTO
• Phản ánh các mục đích đa
dạng và đi đến thoả thuận
những mục tiêu chung
1. 
• Đảm bảo được tính bao quát
và công bằng2. 
• Tăng cường hành động phối
hợp và có trọng tâm3. 
• Nâng cao nhận thức và
khuyến khích sự tham gia của
những người có quyền lực
4. 
• Kết nối các hợp phần trong
chuỗi giá trị5. 
• Tăng cường sự hỗ trợ và cam 
kết lâu dài6. 
• Phổ biến kiến thức và kỹ năng7.
• Củng cố nguồn lực và nguồn vốn8.
• Mở rộng các mối liên lạc và tăng
cường các mối giao tiếp9.
• Tăng thêm giá trị và sự sáng tạo10.
• Chia sẻ chi phí và rủi ro – quy mô
kinh tế11.
• Vượt qua các ranh giới12.
Các bên liên quan và tầm quan trọng của họ
BÊN LIÊN QUAN TẦM QUAN TRỌNG
K
H
Ố
I
T
Ư
N
H
Â
N
Bên cung cấp dịch vụ du lịch Những nhà cung cấp công ăn việc làm chính, ảnh hưởng tới chuỗi cung cấp
Các hãng điều hành tour Tác động tới việc tiếp cận và tính bền vững của thị trường thông qua những điều kiện đặt ra
cho điểm đến và những nhà cung cấp dịch vụ
Các công ty vận tải Ảnh hưởng tới thị trường, tính khả thi và tính bền vững của điểm đến
Kinh doanh ngoài du lịch Mang lại nguồn thu và sự thịnh vượng
Hiệp hội thương mại Đóng vai trò điều hành và định hướng cho các hoạt động phát triển của ngành
K
H
Ố
I
N
H
À
N
Ư
Ớ
C
Chính phủ Hình thành định hướng và sự bền vững của hoạt động du lịch thông qua các chính sách, kế
hoạch và hỗ trợ tài chính, giúp điều chỉnh nhu cầu thị trường thông qua hoạt động tiếp thị
cho điểm đến. 
Chính quyền địa phương Tác động với sự bền vững của du lịch thông qua các hoạch định và chính sách của địa
phương, có ảnh hưởng tới sự phát triển qua việc xây dựng cơ sở hạ tầng, tác động tới tính
bền vững ở cấp địa phương, hỗ trợ cho phát triển kinh doanh, có thể cung cấp nguồn vốn
phát triển
T
Ổ
C
H
Ứ
C
D
Â
N
S
Ự
Các tổ chức phi chính phủ/ 
phi lợi nhuận
Tác động tới sự phát triển bền vững, tăng cường năng lực, thúc đẩy hợp tác giữa các bên liên
quan, có thể cung cấp vốn phát triển
Trường đào tạo nghề Du lịch Hỗ trợ nghiên cứu thị trường, tăng cường năng lực và đào tạo nghề
C
Ô
N
G
D
Â
N
&
N
G
Ư
Ờ
I
T
I
Ê
U
D
Ù
N
G Cộng đồng điạ phương Vừa là nhà cung cấp vừa là đối tượng hưởng lợi về lao động và việc làm, cung cấp điểm đến
và hỗ trợ về du lịch
Khách du lịch Tác động tới sự bền vững thông qua các lựa chọn đi du lịch, nhu cầu của họ ảnh hưởng trực
tiếp tới sự tồn tại của sản phẩm
Tìm ra các nguyên tắc hợp tác cơ bản
Nguyên tắc
hợp tác cơ bản
Con người
tạo ra các
mối quan hệ
hợp tác
Không có
tình huống
nào là hoàn
toàn giống
nhau
Sự hợp tác
giữa các bên
liên quan là
học hỏi kinh
nghiệm lẫn
nhau
Tất cả các
bên liên quan
đều tìm thấy
lợi ích
Bao quát
Nhận biết
sự khác biệt
Cấu trúc &quy trình
chính thống
CÁC YẾU TỐ BỔ TRỢ
Khởi động mối quan hệ hợp tác
KHUYẾN KHÍCH CÁC ĐỐI TÁC CÙNG 
THAM GIA
• Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề là đủ
• Trình bày các dự án thí điểm thành công
• Thúc đẩy sự cam kết của những đối tác khác
TẠO SỰ TIN TƯỞNG & THẤU HIỂU 
• Thảo luận mở
• Tìm điểm tương đồng
THIẾT LẬP MỘT NHÓM HỢP TÁC & 
NGƯỜI ĐIỀU PHỐI TẠM THỜI
• Nhóm hoặc cá nhân
• (Các) ứng viên đòi hỏi phải được tín nhiệm, tin 
tưởng và tôn trọng
ma
LÀM RÕ TỪ ĐẦU VỀ CÁC VẤN ĐỀ, 
MỤC TIÊU & CẤU TRÚC
• Hiểu rõ mục đích của sự hợp tác cũng như vai
trò chức năng của nó
• Khám phá những cơ hội và ý tưởng ban đầu để
lựa chọn những vấn đề ưu tiên
• Làm rõ các quan điểm và sự khác nhau giữa các
bên liên quan và tìm điểm tương đồng
• Xem xét mức độ cam kết của các bên liên quan
ĐƯA RA YÊU CẦU & CAM KẾT HỖ 
TRỢ TRONG TƯƠNG LAI
•Đưa ra yêu cầu cho mối quan hệ hợp tác và cam 
kết thực hiện
•Đảm bảo được các bên liên quan thông qua
• Xác định thời gian hợp tác dự kiến
Xác định mục tiêu và hành động của
mối quan hệ hợp tác
• Thông qua và soạn thảo chi 
tiết các kết quả của các nghiên
cứu và đánh giá
• Xác lập ra các mục tiêu rõ
ràng cho mối quan hệ hợp tác
• Xây dựng danh mục những
hành động chủ chốt từ chiến
lược và quy trình lập kế hoạch
hành động (xem các slide tiếp
theo)
Quản lý quá trình hợp tác: 
Những yếu tố chính
Thiết lập một
bộ máy lãnh
đạo và cơ cấu
quản lý
Tuân thủ
những quy
trình quản lý
hiệu quả
Xây dựng
năng lực cho
các bên liên
quan
Duy trì sự
cam kết tham
gia của các
bên liên quan
Thiết lập bộmáy lãnh đạo và cơ cấu quản lý
• Thống nhất vị trí lãnh đạo hoặc
xem xét các lưạ chọn khác
• Đảm bảo cơ cấu đáp ứng được
những nhu cầu của nhiệm vụ, thành
viên và các nhóm liên quan
• Đảm bảo cơ cấu bao quát, có trách nhiệm, minh bạch
nhưng phải hiệu quả
• Xem xét nhu cầu thêm các bộ phận tùy theo quy mô của
mối quan hệ hợp tác
• Xây dựng điều lệ hoạt động
Nguồn ảnh:
Tuân thủ những quy trình nguyên tắc quản lý
hiệu quả
• Lưu giữ các loại biên bản
• Sử dụng những giám đốc
hoặc điều phối viên dự án
tận tụy
• Khuyến khích những nhận xét phản
hồi có hiệu quả từ các thành viên
• Xử lý hiệu quả sự thay đổi nhân sự
• Bổ sung các đối tác có kỹ năng nếu cần thiết
Nguồn ảnh:
Xây dựng năng lực cho các bên liên quan
• Đánh giá những kỹ năng hiện có, các yêu cầu
về kiến thức cũng như năng lực của các thành
viên. Tiến hành tăng cường năng lực dựa trên
kết quả đánh giá cho những kỹ năng còn thiếu
• Các lĩnh vực cần được quan tâm bao gồm: 
– Các nguyên tắc của du lịch có trách nhiệm
– Tiếp thị
– Quy trình và các công cụ phát triển sản phẩm
– Quản lý sự hợp tác
• Xác định những cơ hội đơn giản để xây dựng năng lực như:
– Chia sẻ kiến thức và chuyên môn
– Học thông qua thực hành
– Tìm kiếm nguồn tư vấn từ bên ngoài như từ khối tư nhân, các tổ chức phi chính
phủ hoặc các đơn vị phát triển
Nguồn ảnh:
Duy trì sự cam kết tham gia của
các bên liên quan
• Theo đuổi những mục tiêu mang lại kết quả nhanh
chóng và thành tựu dễ dàng
• Đưa ra những thành tích có liên quan tới các thành
viên
• Thường xuyên tạo cơ hội tham gia cho các thành viên
và nêu bật những kết quả có được do sự tham gia này
• Duy trì ý thức về sự cam kết giữa mọi thành viên
• Dùng vị trí quán quân để khích lệ các thành viên khác
• Tạo điều kiện thuận lợi cho các thành viên cùng tham gia
• Khuyến khích bằng phần thưởng vật chất hấp dẫn
• Linh hoạt và khuyến khích hòa giải một cách thân mật, gần gũi
• Đảm bảo giao tiếp có hiệu quả
• Biểu dương những tiến bộ đạt được
Nguồn ảnh:
Áp dụng phương thức quản lý thích ứng
mối quan hệ hợp tác
2. Xây dựng
và triển khai
hệ thống giám
sát
3. Đánh giá
tiến độ
4. Học hỏi và
thích nghi
1. Xác định
tiêu chí thành
công
• Định lượng
• Định tính
• Kế hoạch hành động
• Lập báo cáo tiến độ
• Họp báo cáo tiến độ
• Mở rộng phạm vi
• Định hình lại và cải
tiến theo từng giai
đoạn
• Kết quả
• Đầu ra
• Chỉ số
CHỦ ĐỀ 6. CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH 
CÓ TRÁCH NHIỆM 
BÀI 2. PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM
Quy trình xây dựng chiến lược và kế hoạch hành động
phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệm
1. Xác định tầm nhìn, mục đích và
mục tiêu phát triển sản phẩm du lịch
có trách nhiệm
2. Xác định và dành ưu tiên các ý 
tưởng phát triển sản phẩm du lịch có
trách nhiệm
3. Thiết kế những hoạt động can 
thiệp vào việc phát triển sản phẩm
du lịch có trách nhiệm
4. Xây dựng kế hoạch hành động
phát triển sản phẩm du lịch có trách
nhiệm
Các hoạt động
chiến lược
Các hoạt
động của
Kế hoạch
hành động
1. Xác định tầm nhìn, mục đích và mục tiêu
phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệm
• Tầm nhìn: Thể hiện mục tiêu tổng
thể và mục đích của việc phát triển du 
lịch
• Mục đích: Một danh mục thống nhất
những nguyện vọng rõ ràng và cụ thể
cần đạt
• Mục tiêu: Những đích đến cụ thể mà
khi đạt được thì mục đích cũng được
thỏa mãn
Ví dụ về tầm nhìn, mục đích và mục tiêu phát triển
sản phẩm du lịch có trách nhiệm
Tuyên ngôn về tầm nhìn:
• “Nhằm xây dựng những sản phẩm du lịch
bền vững và có tính cạnh tranh góp phần
nâng cao đời sống của địa phương”
Ví dụ vềmục đích phát triển: 
• Nhằm tăng lượng chi tiêu của khách du 
lịch tại điểm đến
• Nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và
lợi nhuận của kinh doanh du lịch ở địa
phương
• Nhằm thu hút thêm đầu tư vào du lịch
• Nhằm giảm đi những tác động của du 
lịch đến môi trường và nguồn lực của địa
phương
Ví dụ vềmục tiêu phát triển:
• Nhằm tăng thêm 15% việc làm toàn thời
gian cho địa phương đến năm 2015
• Nhằm tăng lượng chi tiêu trung bình theo
ngày của du khách tại địa phương thêm
5% đến năm 2020
• Nhằm tăng lượng khách trung bình hàng
năm đến các làng văn hóa thêm 10 % đến
năm 2015
2. Xác định và dành ưu tiên cho các ý tưởng
phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệm
Mối quan tâm chính là mức độ tác động mà
các ý tưởng can thiệp mang lại:
1. Các mục đích thương mại khả thi:
Tính thực tiễn và tính thương mại khả thi
trong phát triển các sản phẩm tiềm năng
2. Các mục đích mang tính bền vững: 
Sản phẩm có thể mang lại các lợi ích về
kinh tế, văn hóa và môi trường cho địa
phương ở mức độ nào
3. Các mục đích của ngành: 
Củng cố cơ sở hạ tầng & liên lạc; tăng
cường hoạt động quảng bá đối với các thị
trường mục tiêu; Cải thiện thông tin và chỉ
dẫn cho du khách; Nâng cao tiêu chuẩn chất
lượng ; Tăng cường an toàn và an ninh
Kiểm tra
tính khả thi
về mặt
thương mại
Kiểm tra
về tính bền
vững
Kiểm tra
về các hoạt
động
ngành
CÁC LỰA CHỌN
PHÁT TRIỂN 
SẢN PHẨM
DU LỊCH
Những mối quan tâm ưu tiên:
Các tác động phát triển mục tiêu
• Số lượng người nghèo
được hướng tới trong kế
hoạch hành động

• Lượng tăng thu nhập
theo đầu người có khả
năng đạt được

• Người nghèo có thể tiếp
cận được tới những lợi
ích phi tài chính nào

• Khả năng hành động có
thể tác động tới phân
khúc cụ thể trong số các
hộ nghèo

• Khả năng đo lường đánh giá
được tác động của kế hoạch
hành động
• Tốc độ và sự biểu hiện cụ thể
của tác động
• Sự bền vững của những kết
quả đạt được
• Khả năng nâng cao kiến thức
của kế hoạch hành động và
được phát huy
Những mối quan tâm ưu tiên: 
Tính thực tiễn
• Chi phí để khởi động?
• Nguồn vốn tiềm năng và các nguồn
lực sẵn có khác?
• Sự phù hợp với các chính sách và
cam kết đã được thống nhất?
• Có nhân lực đủ khả năng thực hiện?
• Cơ hội thành công và những dấu
hiệu rủi ro?
3. Thiết kế những hoạt động can thiệp vào việc 
phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệm
• Bước đầu tiên phải xem lại các mục đích phát triển, 
các kết quả phân tích mối liên hệ giữa sản phẩm – thị
trường và hoạt động đánh giá sản phẩm
• Các phương pháp có thể sử dụng khi thiết kế các hoạt
động can thiệp bao gồm: 
Làm việc với các sản
phẩm phát sinh chi 
tiêu cao
Làm việc với các sản
phẩm có thể mang lại
nguồn thu lớn hơn
cho người nghèo
Tạo điều kiện, hỗ trợ
và khuyến khích sự
phát triển và sự tham
gia của người nghèo
Sử dụng phương pháp tiếp cận thực tiễn
Cuối cùng, đảm bảo các hoạt động can thiệp được chọn
có tính đến 2 câu hỏi dưới đây:
Có thế làm được gì
với nguồn lực sẵn
có? 
Mối quan tâm và cam 
kết tham gia của các
bên liên quan khác nhau 
như thế nào?
Các nguyên tắc chuẩn bịmột chiến lược phát triển
sản phẩm du lịch có trách nhiệm
• Nhấn mạnh sự tham gia của các bên liên quan
• Dựa trên các nguyên tắc của du lịch bền vững: 
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM
Khả thi về kinh
tế và có tính
cạnh tranh
Công bằng về
mặt xã hội và
nhạy cảm về văn
hóa
Có trách nhiệm
với môi trường
4. Xây dựng kế hoạch hành động phát triển
sản phẩm du lịch có trách nhiệm
• Đặt ra một cách cụ thể những gì
cần làm, khi nào, do ai và cần
nguồn lực gì
• Có chức năng như một nguồn lực
độc lập
• Những nguyên tắc chung:
– Đảm bảo sự tham gia của các thành viên
– Thời hạn hợp lý với điểm đến
– Có hành động cụ thể với các bên liên
quan chính
Ai?
Cái gì?
Khi nào?
Nguồn lực gì?
Các nguyên tắc chỉ dẫn nhằm đảm bảo nguồn lực để
thực hiện kế hoạch hành động
• Sử dụng bản kế hoạch hành động của dự án như một công
cụ
• Sử dụng ngân sách chung hoặc nguồn vốn riêng
• Dành thời gian huy động nguồn lực
• Xác định các cơ chế tiếp nhận vốn
• Linh hoạt trong hoạch định tài chính
• Luôn hướng tới tương lai VND
Mẫu kế hoạch hành động
HOẠT ĐỘNG 1 KẾT QUẢ THỜI GIAN NGƯỜI CHỊU 
TRÁCH NHIỆM
NGUỒN LỰC
Hoạt động nhỏ 1
Hoạt động nhỏ 2
Hoạt động nhỏ 3
Hoạt động nhỏ 4
HOẠT ĐỘNG 2 KẾT QUẢ THỜI GIAN NGƯỜI CHỊU 
TRÁCH NHIỆM
NGUỒN LỰC
Hoạt động nhỏ 1
Hoạt động nhỏ 2
Hoạt động nhỏ 3
Hoạt động nhỏ 4HOẠT ĐỘNG 3 KẾT QUẢ THỜI GIAN NGƯỜI CHỊU 
TRÁCH NHIỆM
NGUỒN LỰC
Hoạt động nhỏ 1
Hoạt động nhỏ 2
...
Xin trân trọng cảm ơn!
Thank you!

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_du_lich_co_trach_nhiem_bai_2_phat_trien_san_phan_d.pdf