Bài giảng Du lịch có trách nhiệm - Bài 9: Thực hành tốt du lịch có trách nhiệm đối với các điểm di sản văn hóa tại Việt Nam
Tóm tắt Bài giảng Du lịch có trách nhiệm - Bài 9: Thực hành tốt du lịch có trách nhiệm đối với các điểm di sản văn hóa tại Việt Nam: ... sự tôn trọng và hỗ trợ của du khách đối với dân địa phương Thể hiện tốt hơn các giá trị của cộng đồng địa phương Nguồn ảnh: Pixabay, www.pixabay.com TRUYỀN THÔNG VÀ THUYẾT MINH 1. Thông tin và giáo dục cho du khách về tầm quan trọng của điểm di sản văn hóa 2. Truyền tải các...c bỏ bớt) các dịch vụ và cơ sở vật chất quan tr ng QUẢN LÝ DU KHÁCH Nguồn: Ủy ban quốc tế về Tượng đài kỉ niệm và điểm du lịch Những qui định để hạn chế tác động bằng cách giảm khối lượng các hoạt động du lịch Phương tiện đi vào Số lượng du khách Thời gian lưu trú Quy mô đoàn tham...lựa chọn hiệu quả và phù hợp trong nỗ lực cải thiện sinh kế của người dân địa phương Sự tham gia và quyền sở hữu của địa phương Cộng đồng dân cư địa phương có những cơ chế mở và hiệu quả trong quá trình tham gia vào lĩnh vực du lịch, bao gồm cả chức năng quản lý Xóa đói giảm nghèo Những nhóm ...
hay đổi tùy theo mục tiêu chiến lược • Dưới đây là một vài ví dụ về phản hồi phát triển: Tăng tính khả thi của sản phẩm Khuyến khích hợp tác với khối tư nhân Tạo lợi ích cho địa phương Hỗ trợ thành lập các tổ chức quản lý cấp cộng đồng Tăng khả năng tiếp cận Yêu cầu và vận động các nguồn vốn chính phủ để nâng cấp hệ thống đường xá nhanh hơn KHÍA CẠNH NHẬN XÉT CHẤM ĐIỂM Khía cạnh 1: Người tiêu dung quan tâm (“Tôi có muốn sản phẩm này không?”) I. Các yếu tố cốt lõi 1. Khả năng tiếp cận Điểm đến có dễ dàng tiếp cận đối với du khách không 2. Điểm thăm quan Chất lượng các điểm thăm quan chính tạo nên tuyến du lịch 3. Các hoạt động Có những hoạt động nào khác dành cho du khách 4. Các dịch vụ chính Những loại dịch vụ nào phải luôn luôn sẵn sàng để phục vụ khách 5. Các dịch vụ bổ sung Có những dịch vụ bổ sung nào để tạo thuận lợi hơn cho du khách Nhận xét tóm tăt: Tổng số: II. Các yếu tố định hình: (Các đặc tính) 1. Tính nguyên sơ Sản phẩm đặc sắc và đặc trưng như thế nào đối với vùng này 2. Khác biệt Sản phẩm độc đáo và đặc biệt như thế nào 3. Đa dạng Sự kết hợp giữa các điểm thăm quan, dịch vụ và hoạt động có tốt không 4. Các yếu tố mùa vụ Thời tiết, khách quá đông vào mùa cao điểm... 5. Chức năng sản phẩm Sản phẩm tiêu biểu, trung tâm đầu mối, hoặc sản phẩm phụ trợ, phù hợp với cụm và tuyến sản phẩm của địa phương 6. Giai đoạn của vòng đời Điểm phát triển của sản phẩm (ví dụ: đang lên, đã định hình...) Nhận xét tóm tắt: Tổng số Phiếu cho điểm đánh giá sản phẩm 1/2 KHÍA CẠNH NHẬN XÉT CHẤM ĐIỂM Khía cạnh 2: Doanh nghiệp quan tâm (“Tôi có thể bán được sản phẩm này không?”) III. Quan tâm về thị trường: 1. Thị trường mục tiêu chính Có thể dễ dàng xác định mục tiêu cho những thị trường chính 2. Độ lớn của thị trường Vừa đủ để tạo ra lợi ích và sinh ra lợi nhuận 3. Xu hướng và tầm ảnh hưởng của thị trường Liệu các thị trường mục tiêu có xu hướng mở rộng hoặc ảnh hưởng tới thị trường khác không Nhận xét tóm tắt: Tổng số IV. Tính thương mại: 1. Lập kế hoạch dựa vào thị trường Các sản phẩm du lịch được xây dựng và quản lý có chiến lược dựa trên những thị trường và xu hướng cụ thể 2. Sự tham gia của khối tư nhân Khối tư nhân được tham gia, bao gồm những doanh nghiệp địa phương kinh doanh lành mạnh 3. Bối cảnh pháp lý thuận lợi Các quy định pháp lý tạo thuận lợi cho phát triển và hoạt động kinh doanh 4. Những nguồn lực hỗ trợ Nguồn nhân lực địa phương và cơ sở hạ tầng thiết yếu sẵn có Nhận xét tóm tắt: Tổng số Phiếu cho điểm đánh giá sản phẩm 2/2 KHÍA CẠNH NHẬN XÉT CHẤM ĐIỂM Khía cạnh 3: Các bên liên quan quan tâm (“Liệu nó có tốt cho chúng tôi?”) V. Tính bền vững 1. Về kinh tế Nền kinh tế du lịch có thể mang lại cơ hội kiếm tiền hấp dẫn và công bằng 2. Về môi trường Môi trường thiên nhiên được bảo vệ và cải thiện 3. Về văn hóa xã hội Các phong tục tập quán và văn hóa địa phương được coi trọng và gìn giữ 4. Về thể chế Sự hỗ trợ của các chính sách, kế hoạch và chương trình của chính phủ 5. Chức năng ngành Các bên liên quan có thể vận hành theo đúng chức năng để đảm bảo hoạt động hiệu quả và liên tục Nhận xét tóm tăt: Tổng số VI. Lợi ích cho địa phương 1. Sự chia sẻ lợi ích công bằng Du lịch là một lựa chọn hiệu quả và phù hợp trong nỗ lực cải thiện sinh kế của người dân địa phương 2. Sự sở hữu/ tham gia của địa phương Cộng đồng địa phương có cơ chế mở và hiệu quả trong việc tham gia vào lĩnh vực du lịch, bao gồm cả chức năng quản lý 3. Xóa đói giảm nghèo Những nhóm khó khăn hơn (phụ nữ, người nghèo, tàn tật, thiểu số) sẽ được hưởng lợi Nhận xét tóm tăt: Tổng số KHÍA CẠNH NHẬN XÉT CHẤM ĐIỂM Khía cạnh 4: Nguồn nhân lực: Sự sắn có, khả năng đáp ứng và Nhu cầu VII. Xây dựng nguồn nhân lực: (Khả năng đáp ứng và nhu cầu hiện tại) 1. Khối nhà nước Lãnh đạo và cán bộ công chức có trách nhiệm với hoạt động du lịch hoặc các ban ngành liên quan 2. Khối doanh nghiệp Doanh nghiệp hoặc tham gia trực tiếp hoặc hỗ trợ hoạt động du lịch tại một địa phương 3. Cộng đồng địa phương Những người sống tại các điểm du lịch trực tiếp được hưởng lợi từ hoạt động du lịch Nhận xét tóm tăt: Tổng số TỔNG ĐIÊM: TỔNG Nguyên tắc 3. Đảm bảo các chiến lược và kế hoạch hành động phát triển sản phẩm du lịch di sản văn hóa được hình thành 1. Xác định tầm nhìn, mục đích và mục tiêu phát triển sản phẩm du lịch di sản văn hóa có trách nhiệm 2. Xác định và dành ưu tiên các ý tưởng phát triển sản phẩm du lịch di sản văn hóa có trách nhiệm 3. Thiết kế những hoạt động can thiệp vào việc phát triển sản phẩm du lịch di sản văn hóa có trách nhiệm 4. Xây dựng kế hoạch hành động phát triển sản phẩm du lịch di sản văn hóa có trách nhiệm Các hoạt động chiến lược Các hoạt động của Kế hoạch hành động A. Xác định tầm nhìn, mục đích và mục tiêu phát triển sản phẩm du lịch di sản văn hóa có trách nhiệm • Tầm nhìn: Thể hiện mục tiêu tổng thể và mục đích của việc phát triển du lịch • Mục đích: Một danh mục thống nhất những nguyện vọng rõ ràng và cụ thể cần đạt • Mục tiêu: Những đích đến cụ thể mà khi đạt được thì mục đích cũng được thỏa mãn Ví dụ về tầm nhìn, mục đích và mục tiêu Tuyên ngôn về tầm nhìn: • “Nhằm xây dựng những sản phẩm du lịch bền vững và có tính cạnh tranh góp phần nâng cao đời sống của địa phương” Ví dụ vềmục đích phát triển: • Nhằm tăng lượng chi tiêu của khách du lịch tại điểm đến • Nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và lợi nhuận của kinh doanh du lịch ở địa phương • Nhằm thu hút thêm đầu tư vào du lịch • Nhằm giảm đi những tác động của du lịch đến môi trường và nguồn lực của địa phương Ví dụ vềmục tiêu phát triển: • Nhằm tăng thêm 15% việc làm toàn thời gian cho địa phương đến năm 2015 • Nhằm tăng lượng chi tiêu trung bình theo ngày của du khách tại địa phương thêm 5% đến năm 2020 • Nhằm tăng lượng khách trung bình hàng năm đến các làng văn hóa thêm 10 % đến năm 2015 B. Xác định và dành ưu tiên cho các ý tưởng phát triển sản phẩm du lịch di sản văn hóa có trách nhiệm Mối quan tâm chính là mức độ tác động mà các ý tưởng can thiệp mang lại: 1. Các mục đích thương mại khả thi: Tính thực tiễn và tính thương mại khả thi trong phát triển các sản phẩm tiềm năng 2. Các mục đích mang tính bền vững: Sản phẩm có thể mang lại các lợi ích về kinh tế, văn hóa và môi trường cho địa phương ở mức độ nào 3. Các mục đích của ngành: Củng cố cơ sở hạ tầng & liên lạc; tăng cường hoạt động quảng bá đối với các thị trường mục tiêu; Cải thiện thông tin và chỉ dẫn cho du khách; Nâng cao tiêu chuẩn chất lượng ; Tăng cường an toàn và an ninh Kiểm tra tính khả thi về mặt thương mại Kiểm tra về tính bền vững Kiểm tra về các hoạt động ngành CÁC LỰA CHỌN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH Những mối quan tâm ưu tiên: Các tác động phát triển mục tiêu • Số lượng người nghèo được hướng tới trong kế hoạch hành động • Lượng tăng thu nhập theo đầu người có khả năng đạt được • Người nghèo có thể tiếp cận được tới những lợi ích phi tài chính nào • Khả năng hành động có thể tác động tới phân khúc cụ thể trong số các hộ nghèo • Khả năng đo lường đánh giá được tác động của kế hoạch hành động • Tốc độ và sự biểu hiện cụ thể của tác động • Sự bền vững của những kết quả đạt được • Khả năng nâng cao kiến thức của kế hoạch hành động và được phát huy Những mối quan tâm ưu tiên: Tính thực tiễn • Chi phí để khởi động? • Nguồn vốn tiềm năng và các nguồn lực sẵn có khác? • Sự phù hợp với các chính sách và cam kết đã được thống nhất? • Có nhân lực đủ khả năng thực hiện? • Cơ hội thành công và những dấu hiệu rủi ro? C. Thiết kế những hoạt động can thiệp trong phát triển sản phẩm du lịch di sản văn hóa có trách nhiệm • Bước đầu tiên phải xem lại các mục đích phát triển, các kết quả phân tích mối liên hệ giữa sản phẩm – thị trường và hoạt động đánh giá sản phẩm • Các phương pháp có thể sử dụng khi thiết kế các hoạt động can thiệp bao gồm: Làm việc với các sản phẩm phát sinh chi tiêu cao Làm việc với các sản phẩm có thể mang lại nguồn thu lớn hơn cho người nghèo Tạo điều kiện, hỗ trợ và khuyến khích sự phát triển và sự tham gia của người nghèo Sử dụng phương pháp tiếp cận thực tiễn Cuối cùng, đảm bảo các hoạt động can thiệp được chọn có tính đến 2 câu hỏi dưới đây: Có thế làm được gì với nguồn lực sẵn có? Mối quan tâm và cam kết tham gia của các bên liên quan khác nhau như thế nào? Các nguyên tắc chuẩn bịmột chiến lược phát triển sản phẩm du lịch di sản văn hóa có trách nhiệm • Nhấn mạnh sự tham gia của các bên liên quan • Dựa trên các nguyên tắc của du lịch bền vững: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM Khả thi về kinh tế và có tính cạnh tranh Công bằng về mặt xã hội và nhạy cảm về văn hóa Có trách nhiệm với môi trường D. Xây dựng kế hoạch hành động phát triển sản phẩm du lịch di sản văn hóa có trách nhiệm • Đặt ra một cách cụ thể những gì cần làm, khi nào, do ai và cần nguồn lực gì • Có chức năng như một nguồn lực độc lập • Những nguyên tắc chung: – Đảm bảo sự tham gia của các thành viên – Thời hạn hợp lý với điểm đến – Có hành động cụ thể với các bên liên quan chính Ai? Cái gì? Khi nào? Nguồn lực gì? Các nguyên tắc chỉ dẫn nhằm đảm bảo nguồn lực để thực hiện kế hoạch hành động • Sử dụng bản kế hoạch hành động của dự án như một công cụ • Sử dụng ngân sách chung hoặc nguồn vốn riêng • Dành thời gian huy động nguồn lực • Xác định các cơ chế tiếp nhận vốn • Linh hoạt trong hoạch định tài chính • Luôn hướng tới tương lai VND Mẫu kế hoạch hành động HOẠT ĐỘNG 1 KẾT QUẢ THỜI GIAN NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM NGUỒN LỰC Hoạt động nhỏ 1 Hoạt động nhỏ 2 Hoạt động nhỏ 3 Hoạt động nhỏ 4 HOẠT ĐỘNG 2 KẾT QUẢ THỜI GIAN NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM NGUỒN LỰC Hoạt động nhỏ 1 Hoạt động nhỏ 2 Hoạt động nhỏ 3 Hoạt động nhỏ 4HOẠT ĐỘNG 3 KẾT QUẢ THỜI GIAN NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM NGUỒN LỰC Hoạt động nhỏ 1 Hoạt động nhỏ 2 ... CHỦ ĐỀ 6. TÀI CHÍNH BỀN VỮNG TRONG QUẢN LÝ DI SẢN VĂN HÓA BÀI 9. THỰC TiỆN DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM HIỆU QUẢ CHO CÁC ĐiỂM DI SẢN VĂN HÓA TẠI VIỆT NAM Nguồn ảnh: Vấn đề là gì? • Trên thế giới, việc đảm bảo tài chính đầy đủ cho các điểm di sản văn hóa vẫn còn là một nỗ lực cần thiết • Ở Việt Nam, hầu hết các điểm di sản văn hóa đều nhận được một khoản ngân sách nhỏ từ Chính phủ • Các hoạt động tăng doanh thu bổ sung để hỗ trợ nguồn vốn Chính phủ cho các điểm di sản di sản văn hóa • Hỗ trợ kinh tế địa phương và góp phần cải thiện kinh tế xã hội cho người dân địa phương Vai trò và tầm quan trọng của tài chính bền vững trong quản lý di sản văn hóa • Cho phép triển khai tốt hơn các hoạt động quản lý di sản văn hóa được ưu tiên và đạt được các mục tiêu di sản văn hóa • Tăng tính ổn định và sự tự tin về ngân sách • Giảm căng thẳng tài chính của ngân sách tỉnh và nhà nước Mô hình kinh tế điển hình của du lịch trong điểm di sản văn hóa Tài chính của chính phủ Phí vào Doanh thu quay trở lại ngân sách Thuế khởi hành & thuế khách sạn Thuế kinh doanh tổng hợp Việc làm và Thuế thu nhập Việc làm và Tiền lương Giấy phép và phí người sử dụng Cơ sở hạ tầng Và chi phí quản lý Việc làm và tiền lương Thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ Khách du lịchChính phủ –Chính quyền địa phương Kinh doanh Cộng đồng địa phương Điểm di sản văn hóa Nguồn: Font, X., Cochrane, J., and Tapper, R. 2004, Tourism for Protected Area Financing: Understanding tourism revenues for effective management plans, Leeds Metropolitan University, Leeds, UK TÀI CHÍNH CÓ TRÁCH NHIỆM 1. Xem xét cơ chế tài chính để xác định cơ hội 2. Thực hiện chiến lược sáng tạo để gây quỹ 3. Hỗ trợ kinh tế địa phương Những nguyên tắc thực tiễn tốt về tài chính có trách nhiệm của các điểm di sản văn hóa Nguyên tắc 1: Xem xét cơ chế tài chính để xác định các cơ hội • Cấu trúc, hệ thống tài chính tạo nguồn vốn, doanh thu hiện tại có thể chưa thực sự hiệu quả • Phân tích hệ thống tài chính hiện tại đôi khi có thể phát hiện các cơ hội để cắt giảm chi phí và tăng doanh thu 4 yếu tố nên xem xét để tìm kiếm cơ hội tài chính 1 LẬPKẾ HOẠCH TÀI CHÍNH Có thể nhất quán hoặc không nhất quán với khung thời gian lập kế hoạch của chính phủ. Nhưng đảm bảo sự cập nhật. Thông số kỹ thuật / phân bổ rõ các yêu cầu được tài trợ 3 BAN ĐIỀU HÀNH Vai trò và trách nhiệm. Tự chủ về tài chính 2 DOANH THU PHÁT SINH Rất nhiều loại phí được sử dụng, tài khoản cho lạm phát, chi phí hàng ngày, sự thay đổi về thu nhập, nhu cầu gia tăng. Xem xét các cơ hội từ các chi phí không cho du lịch 4 ĐẦU TƯ Rất nhiều ưu đãi hiện tại. Xem xét các cơ hội để tạo mới hoặc nâng câo các ưu đãi hiện tại. Nguồn: PARC Project 2006, Policy Brief: Building Viet Nam’s National Protected Areas System – policy and institutional innovations required for progress, Creating Protected Areas for Resource Conservation using Landscape Ecology (PARC) Project, Government of Viet Nam, (FPD) / UNOPS, UNDP, IUCN, Ha Noi, Vietnam Nguyên tắc 2: Thực hiện các chiến lược sáng tạo để gây quỹ • Giảm sự phụ thuộc vào nguồn tài trợ của chính phủ bằng cách tạo ra doanh thu từ các chiến lược huy động vốn bổ sung là một xu hướng đang gia tăng trên toàn thế giới • Theo đuổi các chiến lược để đáp ứng hiệu quả mục tiêu của các bên liên quan khác nhau và tạo ra doanh thu tối đa • Chiến lược có thể bao gồm vé vào cửa, phí sử dụng, nhượng hoặc cho thuê đất, thuế và các khoản đóng góp Vé vào cửa Là chi phí du khách phải trả khi đi vào điểm di sản văn hóa NHỮNG THÁCH THỨC • Việc thu vé không hiệu quả dẫn đến thiệt hại về doanh thu tiền vé • Nguồn nhân lực khan hiếm cho việc thu vé/ giảm các hoạt động bảo tồn • Tham nhũng, hối lội NHỮNG ĐẶC ĐIỂM • Là chi phí du khách phải trả khi đi vào điểm di sản văn hóa • Hiệu quả nhất ở các điểm di sản văn hóa có đông khách tham quan và những nơi tìm thấy các sản phẩm văn hóa độc đáo được trưng bày • Chủ yếu để trang trải vốn và chi phí hoạt động, phản ánh chất lượng hàng hóa và dịch vụ cung cấp cho du khách, nhu cầu của thị trường / sự sẵn sàng chi trả •Du khách trả nhiều hơn nếu họ biết số tiền họ bỏ ra tăng thêm trải nghiệm hoặc để bảo tồn văn hóa •Giá cả theo mùa vụ, tầng lớp, loại có thể tối đa hóa doanh thu Nguồn Font, X., Cochrane, J., & Tapper, R. 2004, Tourism for Protected Area Financing: Understanding tourism revenues for effective management plans, Leeds Metropolitan University, Leeds, UK Giấy phép, hợp đồng thuê Hợp đồng giữa các điểm di sản văn hóa và các doanh nghiệp có hoạt động thương mại để đổi lấy một khoản phí NHỮNG THÁCH THỨC • Các doanh nghiệp không thành công = ít doanh thu • Kinh doanh không tôn trọng các nghĩa vụ theo hợp đồng • Kinh doanh không kiểm soát hành vi của khách • Lợi nhuận do các doanh nghiệp = thu nhập bị mất bởi điểm di sản văn hóa NHỮNG ĐẶC ĐIỂM • Khu vực tư nhân quan trọng hơn do chính phủ tài trợ hạn chế • Ví dụ: hướng dẫn du lịch, lưu trú, nhà hàng, vận chuyển • Đòi hỏi phải kiểm soát tốt • Lợi ích của điểm di sản văn hóa: các doanh nghiệp có đủ kiến thức, kinh nghiệm, thiết bị vv • Lợi ích kinh doanh: tiếp cận với địa điểm hấp dẫn, cạnh tranh hạn chế Nguồn Font, X., Cochrane, J., & Tapper, R. 2004, Tourism for Protected Area Financing: Understanding tourism revenues for effective management plans, Leeds Metropolitan University, Leeds, UK Hoạt động thương mại trực tiếp Quyền hạn của cơ quan di sản văn hóa trong cung cấp hàng hóa và dịch vụ thương mại THÁCH THỨC • Nguồn nhân lực, kiến thức, kĩ năng, các nguồn lực tài chính • Đảm bảo các doanh nghiệp không thuộc sở hữu của nhân viên trong khu di sản văn hóa - người sẽ nhận được tất cả lợi nhuận và không có lợi cho di sản văn hóa CÁC ĐẶC ĐIỂM • Có thể bao gồm các hoạt động tương tự như khối tư nhân • Tăng doanh thu qua việc bán các hàng hóa và dịch vụ bổ sung như đồ lưu niệm, đồ ăn thức uống, và các tour bên trong khu di sản • Có thể thuộc sở hữu của nhà nước hoặc là hợp tác công – tư / liên doanh • Đảm bảo điểm di sản văn hóa thu được toàn bộ / phần lớn tiền • Cần bao gồm lao động và hàng hóa / dịch vụ địa phương Nguồn: Font, X., Cochrane, J., & Tapper, R. 2004, Du lịch mang lại tài chính cho khu bảo tồn: Hiểu về doanh thu du lịch cho các kế hoạch quản lý hiệu quả, Đại học Leeds Metropolitan, Leeds, UK Thuế Các mức phí hàng hóa và dịch vụ nhằm tạo nguồn quỹ cho chính phủ và có thể được sử dụng để hỗ trợ quản lý di sản văn hóa THÁCH THỨC • Không phổ biến đối với dân địa phương và du khách • Đảm bảo tiền quay trở lại công tác bảo tồn • Chi phí quản lý hệ thống • Khó quản lý các khoản thuế “nhỏ” (cùng chịu quản lý như các khoản thuế lớn) CÁC ĐẶC ĐiỂM • Cho phép tạo ra nguồn quỹ cấp quốc gia và trên cơ sở dài hạn và để sử dụng nguồn quỹ phù hợp với nhu cầu • Ví dụ: thuế địa phương đối với người sử dụng di sản văn hóa hoặc sử dụng thiết bị, phí giường nằm lưu trú • Tiếp cận các hình thức giảm thuế cho các công trình / đóng góp bảo tồn khi có thể Nguồn: Font, X., Cochrane, J., & Tapper, R. 2004, Du lịch mang lại tài chính cho khu bảo tồn: Hiểu về doanh thu du lịch cho các kế hoạch quản lý hiệu quả, Đại học Leeds Metropolitan, Leeds, UK Các khoản đóng góp Quà tặng là tiền, hiện vật hay dịch vụ, được cung cấp miễn phí để hỗ trợ các điểm di sản văn hóa THÁCH THỨC • Đòi hỏi phải truyền thông tốt cho du khách thông qua hướng dẫn viên và qua các tài liệu in ấn, • Tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý và sử dụng tiền CÁC ĐẶC ĐiỂM • Có thể sử dụng các quỹ tín thác để giữ và quản lý các khoản đóng góp •Mang lại cơ hội đóng góp trực tiếp cho các dự án khôi phục bao gồm tiền mặt, quà tặng hiện vật, và sức lao động cho du khách • Có thể khuyến khích các doanh nghiệp đóng góp một % nhỏ của doanh thu để hỗ trợ một dự án di sản văn hóa (ví dụ khôi phục tượng đài kỉ niệm, sưu tầm các mẫu vật triển lãm văn hóa) • Có thể sử dụng các hòm quyên góp • Huy động nguồn vốn thông qua các dự án hoặc sự kiện như là các lễ hội văn hóa Nguồn: Font, X., Cochrane, J., & Tapper, R. 2004, Du lịch mang lại tài chính cho khu bảo tồn: Hiểu về doanh thu du lịch cho các kế hoạch quản lý hiệu quả, Đại học Leeds Metropolitan, Leeds, UK Nguyên tắc 3: Hỗ trợ kinh tế địa phương • Du lịch trách nhiệm yêu cầu người dân địa phương phải được hưởng các lợi ích về kinh tế xã hội • Nếu cộng đồng địa phương chỉ nhìn thấy những chi phí cho điểm di sản văn hóa mà không thấy lợi ích, họ sẽ không thích hỗ trợ quản lý điểm di sản văn hóa và hoạt động du lịch nữa Nguồn ảnh: Pixabay, www.pixabay.com Thấu hiểu quan điểm của cộng đồng địa phương về hoạt động du lịch tại các điểm di sản văn hóa Tạo thu nhập Tạo việc làm Tạo cơ hội cho phát triển thương mại tại địa phương Hỗ trợ phát triển cộng đồng Bảo vệ văn hóa Tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ tốt hơn Nguồn: Eagles, P., McCool, S. & Haynes, C. 2002, Sustainable Tourism in Protected Areas: Guidelines for Planning and Management, IUCN, Gland, Switzerland and Cambridge, UK Góp phần xây dựng nền kinh tế địa phương vững mạnh hơn tại các điểm đến di sản văn hóa Nguồn: Eagles, P., McCool, S. & Haynes, C. 2002, Du lịch bền vững tại các khu bảo tồn: Hướng dẫn quy hoạch và quản lý, IUCN, Gland, Switzerland và Cambridge, UK Sử dụng lao động là các thành viên cộng đồng địa phương làm nhân viên tại điểm di sản Thu hút sự tham gia của cộng đồng vào chuỗi cung ứng của điểm di sản văn hóa Cung cấp tư vấn và hỗ trợ về cách thức cải tiến chất lượng cho các hàng hóa và dịch vụ tại địa phương Giúp cộng đồng địa phương thể chế hóa các nhà cung cấp dịch vụ du lịch tại địa phương Thiết lập các cơ chế rõ ràng về việc áp dụng các mức phí khách du lịch phải trả Thực hiện đào tạo quản lý tài chính cho các điểm di sản văn hóa do địa phương quản lý Gộp giá của một sản phẩm thủ công làm tại địa phương vào giá của tour di sản văn hóa. Xin trân trọng cảm ơn! Thank you!
File đính kèm:
- bai_giang_du_lich_co_trach_nhiem_bai_9_thuc_hanh_tot_du_lich.pdf