Bài giảng Dung sai - Kỹ thuật đo - Chương VII: Đo kích thước dài
Tóm tắt Bài giảng Dung sai - Kỹ thuật đo - Chương VII: Đo kích thước dài: ...ếng * Chênh lệch 0,5mm (0,5 – 9,5): 19 miếng * Chênh lệch 10mm (10 – 100): 10 miếng NextHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.3. Căn mẫu song song b) Công dụng: Kiểm tra trực tiếp kích thước chi tiết như bề rộng rãnh Kết hợp với các dụ...xtHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.4. Calíp giới hạn c) Cấu tạo calíp nút: * Cho kích thước từ 100 300mm * Cho kích thước từ 160 360mm NextHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.4. Calíp giới hạn c) Cấu tạo...ọi c và c' là giá trị vạch chia trên thước chính và thước phụ. + Gọi là độ phóng đại của thước ( = 1,2...). • Ta có: a. c = a. – a' c. a’= c’. – c b. a' = c. – c' d. a' = c – c’. BackHome Đáp án: b Next CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VII 3. Quan sát thước ca...
Chương VII ĐO KÍCH THƯỚC DÀI VII.1. KHÁI NIỆM VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.1. Thước cặp VII.2.2. Panme VII.2.3. Căn mẫu song song VII.2.4. Calíp giới hạn VII.2.5. Đồng hồ so VII.2.6. Đồng hồ đo trong BackNextHomeEnd CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VII VII.1. KHÁI NIỆM * Dụng cụ đo có chuyển đổi cơ khí là loại dụng cụ sử dụng chuyển đổi cơ khí để tiếp nhận tín hiệu ra và thể hiện trên cơ cấu chỉ thị. * Chuyển đổi cơ khí có hai bộ phận cơ bản: - Bộ phận cảm: có nhiệm vụ tiếp xúc với chi tiết đo để nhận sự biến đổi của kích thước đo và biến thành sự thay đổi về vị trí của bản thân nó. - Bộ phận khuếch đại: có nhiệm vụ khuếch đại lượng thay đổi về vị trí của bộ phận cảm và truyền tới bộ phận chỉ thị, gây cho bộ phận chỉ thị một lượng dịch chuyển lớn trên thang chia độ. NextHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.1. Thước cặp a) Công dụng: Thước cặp dùng để đo các kích thước ngoài (chiều dài, chiều rộng, chiều cao, đường kính trụ ngoài ), các kích thước trong (đường kính lỗ, chiều rộng rãnh ) và chiều sâu. NextHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.1. Thước cặp * Các dạng thước cặp thông dụng NextHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.1. Thước cặp NextHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.1. Thước cặp NextHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.1. Thước cặp b) Cấu tạo: Thước chính Thước phụ NextHome BackEnd Thang đo chính Thang đo phụ VII.2.1. Thước cặp * Gọi a và a’ là khoảng cách giữa hai vạch trên thước chính và trên thước phụ. * Gọi c và c’ là giá trị giữa hai vạch trên thước chính và trên thước phụ. * Gọi là mođuyn của thước, đặc trưng cho mức độ phóng đại trên thước phụ (thường = 1,2, ). a’ = c. - c’ a’ VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG a NextHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.1. Thước cặp c) Cách đọc kết quả đo trên thước cặp Kết quả đo L được xác định theo biểu thức sau: L = m + i.c’ - m là số vạch trên thước chính ở bên trái vạch 0 của thước phụ. - i là vạch thứ i trên thước phụ trùng với một vạch bất kỳ trên thước chính. NextHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.1. Thước cặp c) Cách đọc kết quả đo trên thước cặp L = m + i.c’ = 20 + (6 0,1) = 20,6 L = m + i.c’ = 32 + (90,05) = 32,45 NextHome BackEnd L = m + i.c’ = 17 + (190,02) = 17,38 VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.2. Panme a) Công dụng: Panme là loại dụng cụ đo kích thước dài có độ chính xác cao hơn thước cặp, khả năng đo được đến 0,01mm (loại đặc biệt đến 0,001mm). BackNextHomeEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.2. Panme * Có ba loại panme chính: Panme đo sâu NextHome BackEnd Panme đo trong Panme đo ngoài VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.2. Panme NextHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.2. Panme NextHome BackEnd Panme đo ngoài VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.2. Panme b) Cấu tạo: Panme có cấu trên nguyên lý chuyển động của ren vít và đai ốc, trong đó biến chuyển động quay của tay quay thành chuyển động tịnh tiến của đầu đo di động NextHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG NextHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.2. Panme * Giá trị trên vạch chia trên thước phụ: Thước chính Thước phụ Bước ren vít Số vạch trên thước chính NextHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.2. Panme c) Cách đọc kết quả đo: Kết quả đo L được xác định: L = m + i.c’ - m là số vạch trên thước chính ở bên trái của ống quay. - i là vạch thứ i trên thước phụ trùng với đường chuẩn trên ống cố định. NextHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.2. Panme Ví dụ: L = m + i.c’ = 16 + (7 0,01) = 16,07mm NextHome BackEnd L = m + i.c’ = 36,5 + (47 0,01) = 36,97mm VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.3. Căn mẫu song song a) Cấu tạo: Căn mẫu song song là một loại mẫu chuẩn về chiều dài và có dạng hình khối chữ nhật với hai bề mặt làm việc được chế tạo rất song song, đạt độ chính xác về kích thước và độ bóng cao. BackNextHomeEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.3. Căn mẫu song song Bộ căn mẫu có 87 miếng * Chênh lệch 0,001mm (1,001 – 1,009): 9 miếng * Chênh lệch 0,01mm (1,01 – 1,49): 49 miếng * Chênh lệch 0,5mm (0,5 – 9,5): 19 miếng * Chênh lệch 10mm (10 – 100): 10 miếng NextHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.3. Căn mẫu song song b) Công dụng: Kiểm tra trực tiếp kích thước chi tiết như bề rộng rãnh Kết hợp với các dụng cụ đo khác như đồng hồ so, ốptimét để xác định kích thước chi tiết bằng phương pháp đo so sánh. Dùng làm chuẩn để kiểm tra và khắc vạch các loại dụng cụ đo. Dùng làm chuẩn để điều chỉnh máy trước khi gia công chi tiết trong sản xuất hàng loạt bằng phương pháp tự động đạt kích thước. NextHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.3. Căn mẫu song song c) Các yêu cầu của việc ghép và bảo quản căn mẫu : * Lau sạch căn mẫu bằng xăng trắng và vải mềm trước khi ghép. * Dùng phương pháp vừa xoa vừa ép với một áp lực nhẹ để đảm bảo các miếng tự dính chặt với nhau thành một khối. NextHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.3. Căn mẫu song song d) Các yêu cầu của việc ghép và bảo quản căn mẫu : * Số lượng căn mẫu cần thiết để ghép thành một kích thước bất kỳ càng ít càng tốt (không quá 4 miếng) và phải nằm trong cùng một bộ. * Sau khi sử dụng xong nên tháo rời các miếng căn, rửa sạch bằng xăng, lau khô và bôi một màng mỏng vadơlin để bảo vệ. * Hộp căn mẫu phải được đặt nơi khô ráo, không có nắng nóng và nhiệt độ ít thay đổi NextHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.4. Calíp giới hạn a) Công dụng: Calíp dùng giới hạn để kiểm tra các thông số về kích thước của chi tiết trong sản xuất hàng loạt. Đây là loại dụng cụ đo không có cơ cấu chỉ thị nên chỉ dùng để xác định kích thước thực của chi tiết có nằm trong phạm vi dung sai cho phép hay không. BackNextHomeEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.4. Calíp giới hạn BackNextHomeEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.4. Calíp giới hạn b) Phân loại: * Theo mục đích của việc kiểm tra, phân ra: - Calíp thợ: để kiểm tra chi tiết trong quá trình gia công. - Calíp thu nhận: để kiểm tra thu nhận sản phẩm. - Calíp kiểm tra: để kiểm tra lại độ chính xác của hai loại calíp trên sau một thời gian sử dụng. NextHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.4. Calíp giới hạn * Theo phạm vi sử dụng, phân ra: calíp trụ, calíp côn, calíp ren, calíp then hoa * Theo dạng bề mặt kiểm tra, phân ra: - Calíp nút: để kiểm tra bề mặt trong của chi tiết. - Calíp hàm: để kiểm tra bề mặt ngoài của chi tiết. NextHome BackEnd VII.2.4. Calíp giới hạn c) Cấu tạo calíp nút: * Dùng cho kích thước từ 13mm * Dùng cho kích thước từ 350mm (đầu đo thay đổi). * Dùng cho kích thước từ 350mm (đầu đo không thay đổi). VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG NextHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.4. Calíp giới hạn c) Cấu tạo calíp nút: * Cho kích thước từ 50100mm (đầu đo thay đổi). * Cho kích thước từ 50 250mm. NextHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.4. Calíp giới hạn c) Cấu tạo calíp nút: * Cho kích thước từ 100 300mm * Cho kích thước từ 160 360mm NextHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.4. Calíp giới hạn c) Cấu tạo calíp hàm: NextHome BackEnd Q KQ b) a) c) d) DQ DKQ e) VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.5. Đồng hồ so Đồng hồ so là một loại dụng cụ đo có mặt số, được sử dụng rộng rãi trong sản xuất. BackNextHomeEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.5. Đồng hồ so Công dụng: Kiểm tra hàng loạt kích thước chi tiết bằng phương pháp đo so sánh. Kiểm tra sai lệch về hình dạng của bề mặt cũng như sai lệch về vị trí tương quan giữa các bề mặt trên chi tiết. Dùng để điều chỉnh máy trong sản xuất đơn chiếc hay trong sửa chữa. BackNextHomeEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.5. Đồng hồ so a) Đồng hồ so dùng đòn: * Sơ đồ nguyên lý: * Độ phóng đại của dụng cụ là: - L: là chiều dài kim chỉ thị - b: là khoảng cách từ đường tâm của thanh đo đến đường tâm của dao 4. K = b L NextHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.5. Đồng hồ so b) Đồng hồ so dùng bánh răng: * Sơ đồ nguyên lý: NextHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.5. Đồng hồ so b) Đồng hồ so dùng bánh răng: • * Độ phóng đại của dụng cụ là: - L: là chiều dài kim chỉ thị 1. - m: là mođuyn của hệ thống bánh răng (m = 0,1 ; 0,2). - Z1, Z2, Z3, Z4: là số răng của các bánh răng (Z1 = 16, Z2 = Z4 = 100, Z3 = 10). K = m.Z1.Z3 2.L.Z2 NextHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.5. Đồng hồ so c) Đồng hồ so dùng trục vít: * Sơ đồ nguyên lý: * Độ phóng đại của dụng cụ là: K = b.p R.2 .L NextHome BackEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.5. Đồng hồ so d) Đồng hồ so dùng lò xo: • * Sơ đồ nguyên lý: * Ưu điểm: - Có độ nhạy và độ chính xác cao. - Có độ ổn định tốt. - Lực đo rất nhỏ vì ma sát hầu như không đáng kể. * Nhược điểm: - Phạm vi chỉ thị nhỏ. - Khó chế tạo. Home BackNextEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.6. Đồng hồ đo trong Gồm hai phần: * Phần đồng hồ so: giống như đồng hồ so thông dụng. * Phần thân nối: là hệ thống đòn để truyền chuyển động ngang của đầu đo di động đến chuyển động đứng của trục đồng hồ so. BackHomeEnd VII.2. CÁC DỤNG CỤ ĐO KIỂU CƠ KHÍ THÔNG DỤNG VII.2.6. Đồng hồ đo trong BackHomeEnd A A CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VII 1. Bộ phận trên dụng cụ đo có nhiệm vụ tiếp xúc với chi tiết đo để nhận sự biến đổi của kích thước đo là: a. Bộ phận cảm. b. Bộ phận chuyển đổi. c. Bộ phận khuếch đại. d. Bộ phận chỉ thị. BackHome Đáp án: a Next CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VII 2. Với thước cặp, trên thước chính có thang chia độ theo mm và trên thước phụ khắc vạch theo nguyên tắc sau: • + Gọi a và a' là khoảng cách giữa hai vạch trên thước chính và thước phụ. + Gọi c và c' là giá trị vạch chia trên thước chính và thước phụ. + Gọi là độ phóng đại của thước ( = 1,2...). • Ta có: a. c = a. – a' c. a’= c’. – c b. a' = c. – c' d. a' = c – c’. BackHome Đáp án: b Next CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VII 3. Quan sát thước cặp (có giá trị vạch chia trên thước phụ là 1/20) khi đo một chi tiết, ta nhận được: • + m = 18 (m là số vạch trên thước chính ở phía bên trái vạch 0 của thước phụ). + i = 19 (i là vạch thứ i trên thước phụ trùng với một vạch bất kỳ trên thước chính). Vậy kết quả của phép đo trên là: a. L = 18,19mm. c. L = 19,9mm. b. L = 19,18mm. d. L = 18,95mm. BackHome Đáp án: d Next CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VII 4. Với thước cặp 1/50, = 2, khoảng cách giữa 2 vạch trên thước phụ là: • a. 0,95mm. c. 1,95mm. b. 1,9mm. d. 1,98mm. BackHome Đáp án: d Next CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI 5. Độ chính xác và hệ số khuếch đại của thước cặp trong hình bên là: a. c’ = 0,05 ; = 2 b. c’ = 0,05 ; = 1. c. c’ = 0,1 ; = 2. d. c’ = 0,1 ; = 1. BackHome Đáp án câu 5: a Next Thước phụ Thước chính 6. Kết quả đo được trên thước cặp là: a. 48,58 mm. c. 26,55 mm. b. 48,55 mm. d. 26,58 mm. Đáp án câu 6: c CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VII 7. Với sơ đồ bên, kết quả đo được trên panme là: • a. L = 41,87mm. c. L = 41,087mm. b. L = 41,37mm. d. L = 41,43mm. BackHome Đáp án: a Next 35 40 35 40 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI 8. Căn mẫu song song là: a. Loại mẫu chuẩn về chiều dài. b. Một loại mẫu có dạng hình khối chữ nhật với hai bề mặt làm việc được chế tạo rất song song, đạt độ chính xác kích thước và độ bóng bề mặt cao. c. Loại mẫu dùng để kiểm tra các dụng cụ đo khác. d. Tất cả đều đúng. BackHome Đáp án: d Next CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI 9. Để kiểm tra loạt chi tiết lỗ có kích thước 600,015, có thể dùng: a. Calíp hàm có ký hiệu 60js7. b. Calíp hàm có ký hiệu 60Js7. c. Calíp nút có ký hiệu 60js7. d. Calíp nút có ký hiệu 60Js7. BackHome Đáp án: d Next CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI 10. Về nguyên tắc kích thước danh nghĩa của calíp phải tương ứng bằng các kích thước giới hạn của chi tiết (Dmax , Dmin , dmax , dmin ), nghĩa là: a. Với calip nút: dqua = Dmin ; dkhông qua = Dmax Với calip hàm: Dqua = dmin ; Dkhông qua = dmax b. Với calip nút: dqua = Dmin ; dkhông qua = Dmax Với calip hàm: Dqua = dmax ; Dkhông qua = dmin c. Với calip nút: dqua = Dmax ; dkhông qua = dmax Với calip hàm: Dqua = Dmin ; Dkhông qua = dmin d. Với calip nút: dqua = Dmax ; dkhông qua = Dmin Với calip hàm: Dqua = dmax ; Dkhông qua = dmin BackHome Đáp án: b Next CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI 11. Về kết cấu, calip có thể có nhiều hình dáng khác nhau nhưng cơ bản thì nó có hai đầu: Đầu qua (Q) và đầu không qua (KQ) trong đó đầu qua bao giờ cũng dài hơn đầu không qua vì: a. Đầu qua làm việc nhiều (ma sát với chi tiết) nên mòn nhiều hơn đầu không qua. b. Để phân biệt giữa đầu qua và không qua. c. Để loại trừ ảnh hưởng của sai lệch về hình dạng đến kết quả kiểm tra. d. Cả (a) và (c) đều đúng. BackHome Đáp án: d Next CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI 12. Bằng phương pháp đo so sánh, đồng hồ so cho biết: a. Sai lệch giữa kích thước đo so với mẫu và thể hiện bằng độ lệch của kim chỉ thị. b. Kích thước thực của chi tiết và thể hiện bằng giá trị cụ thể ở mặt số đồng hồ. c. Sai số về hình dạng của chi tiết bằng cách so sánh với mẫu cho trước. d. Tất cả đều đúng. BackHome Đáp án: a Next CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI 13. Đồng hồ đo trong khác với đồng hồ so chủ yếu ở: a. Bộ phận cảm. b. Bộ phận chuyển đổi và khuyếch đại. c. Bộ phận chỉ thị. d. Bộ phận ổn định lực đo. BackHome Đáp án: a Next CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI 14. Công dụng của "cơ cấu định tâm" trong đồng hồ đo trong là để đảm bảo: a. Đường tâm của lỗ cần đo ở vị trí thẳng đứng. b. Đường tâm của hai đầu đo cố định và di động đi qua đường kính lỗ cần đo. c. Hai đầu đo cố định và di động của dụng cụ đồng tâm với nhau. d. Tâm của đầu đo di động trùng với tâm của lỗ cần đo. BackHome Đáp án: b Next CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VI 15. Để kiểm tra kích thước L của chi tiết bên, có thể sử dụng: a. Panme. b. Calíp giới hạn. c. Đồng hồ đo trong. d. Tất cả đều sai. BackHome Đáp án: a Next L End PHƯƠNG PHÁP ĐO SO SÁNH BackNextHomeEnd H Khối căn mẫu song song +δh Q = H ± X ĐO SAI LỆCH HÌNH DẠNG VÀ VỊ TRÍ BackNextHomeEnd HIỆU CHỈNH CHI TIẾT BackNextHomeEnd KIỂM TRA DỤNG CỤ ĐO BackNextHomeEnd
File đính kèm:
- bai_giang_dung_sai_ky_thuat_do_chuong_vii_do_kich_thuoc_dai.pdf