Bài giảng Dược lý học - Chương 1: Thuốc mê
Tóm tắt Bài giảng Dược lý học - Chương 1: Thuốc mê: ...i mê nhanh, nhẹ nhàng. T/d giãn cơ trung bình. Mức độ giải phóng F trong cơ thể thấp. Thường phối hợp với NO & O2, tỷ lệ 2-4,5%.- Dạng bào chế: lọ thuỷ tinh 125, 250mL; nút rất kín.- Bảo quản: để nơi mát, tránh ánh sáng.2. THUỐC GÂY MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤPIsofluran (Forane, Forene)CT: CHF2-O-CHCl-CF3Tên K...ơi ngặt nghẽo giống hội chứng hysteri “khí cười”.- Bảo quản: để bình hoá lỏng ở nhiệt độ thấp, thận trọng khi vận chuyển.3. THUỐC GÂY MÊ ĐƯỜNG TIÊMKetamin hydrochlorid (Ketalar, Ketalin)CT: C13H16ClNO.HCl (Ptl. 274,19)Tên KH: 2-(o-chlorophenyl)-2-(methylamino)cyclohexanon hydroclorid3. THUỐC GÂY M...nh chất: bột kết tinh màu trắng ánh vàng nhạt, hút ẩm, mùi hơi khó chịu. Tan tốt / H2O nhưng d/d dễ bị kết tủa lại, tan / ethanol.Công dụng: t/d nhanh nhưng duy trì mê ngắn- Chỉ định: tiêm tĩnh mạch gây mê cho các trường hợp phẫu thuật ngắn hoặc phối hợp với các thuốc mê khác cho phẫu thuật kéo dài....
CHƯƠNG 1. THUỐC MÊ1. ĐẠI CƯƠNGThuốc có t/d ức chế TK TW, làm mất cảm giác đau; được dùng cho gây mê phẫu thuật.Chia 2 nhóm: + Thuốc gây mê đường hô hấp + Thuốc gây mê đường tiêm & các đường khác2. THUỐC GÂY MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤP - Gồm các chất lỏng dễ bay hơi & khí hoá lỏng - Thuốc mê lỏng: thuốc mê cấu trúc ether hoặc dẫn xuất halogen của hydrocarbon: ether ethylic, chloroform, enfluran, isofluran, methoxyfluran, halothan - Thuốc mê 100%: các chất đủ hiệu lực gây mê độc lập - Thuốc mê gắn F - thuốc mê lý tưởng, an toàn, được ưu tiên lựa chọn, tuy giá thành cao - Thuốc mê khí hoá lỏng: hiện nay chỉ dùng N2O, gây mê hiệu lực < 100%2. THUỐC GÂY MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤPHalothan (Fluothan)- CT: C2HBrClF3Điều chế: Bromo hoá 2-chloro-1,1,1- trifluoroethan; cất phân đoạn ở 50oC halothan- Tính chất: chất lỏng nặng, linh động, mùi đặc trưng (gần giống mùi cloroform), vị hơi nóng, hơi halothan không cháy. Không tan / H2O, tan / nhiều DM hữu cơ. d20 ~ 1,874, cất được ở 50oC.Công dụng: khởi mê nhanh, nhẹ nhàng. Thường phối hợp với NO & O2, tỷ lệ halothan trong h/h 1-4%. T/d không mong muốn: liều cao gây giãn tử cung, có thể chảy máu.- Dạng bào chế: lọ thuỷ tinh 125, 250 mL; nút rất kín.- Bảo quản: Không dùng bình kim loại vì bị ăn mòn, để ở nhiệt độ <25oC, tránh ánh sáng.2. THUỐC GÂY MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤPEnfluran (Efran, Alyrane)- CT: CHF2-O-CF2-CHFCl- Tên KH: 2-chloro-1,1,2-trifluoroethyl difluoromethyl ether- Tính chất: chất lỏng trong suốt, ko màu, dễ bay hơi, mùi dễ chịu, vị hơi nóng, hơi ko cháy. Ko tan / H2O, tan / nhiều DM hữu cơ. d25 ~ 1,517, nhiệt độ sôi 56,6oC.Công dụng: khởi mê nhanh, nhẹ nhàng. T/d giãn cơ trung bình. Mức độ giải phóng F trong cơ thể thấp. Thường phối hợp với NO & O2, tỷ lệ 2-4,5%.- Dạng bào chế: lọ thuỷ tinh 125, 250mL; nút rất kín.- Bảo quản: để nơi mát, tránh ánh sáng.2. THUỐC GÂY MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤPIsofluran (Forane, Forene)CT: CHF2-O-CHCl-CF3Tên KH: 1-chloro-2,2,2-trifluoroethyl difluoromethyl ether- Tính chất: chất lỏng dễ bay hơi, mùi cay khó chịu, ko cháy. Ko tan / H2O, tan / nhiều DM hữu cơ & dầu.Công dụng: hiệu lực cao, khởi mê nhanh. T/d giãn cơ, giãn phế quản. Thường phối hợp với NO & O2, tỷ lệ 1-3%.- Dạng bào chế: lọ thuỷ tinh 100 mL; nút rất kín.- Bảo quản: để nơi mát, tránh ánh sáng.2. THUỐC GÂY MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤPNitrogen monoxydTên khác: Nitrogen oxyd, khí cườiCT: N2OTên KH: Dinitrogen oxydĐ/c: - Tính chất: khí ko màu, ko mùi. Hơi ko cháy, trộn với chất dễ cháy làm tăng khả năng cháy. Tan / H2O.Công dụng: hiệu lực thấp, chỉ được dùng làm khí mang, SD cùng với thuốc mê 100% & O2 thành hỗn hợp gây mê hiệu quả cao, an toàn, tỷ lệ <65%.- T/d ko mong muốn: khi ngửi khí 1 số bệnh nhân cươi ngặt nghẽo giống hội chứng hysteri “khí cười”.- Bảo quản: để bình hoá lỏng ở nhiệt độ thấp, thận trọng khi vận chuyển.3. THUỐC GÂY MÊ ĐƯỜNG TIÊMKetamin hydrochlorid (Ketalar, Ketalin)CT: C13H16ClNO.HCl (Ptl. 274,19)Tên KH: 2-(o-chlorophenyl)-2-(methylamino)cyclohexanon hydroclorid3. THUỐC GÂY MÊ ĐƯỜNG TIÊMĐ/c:Tính chất: bột kết tinh màu trắng, tonc = 262-263oC. Tan tốt / H2O, tan / ethanol, chloroform.Công dụng: phát huy t/d nhanh, kèm giảm đau, thời gian 10-25 phút tuỳ theo tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp. Chỉ định: gây mê cho các trường hợp phẫu thuật ngắn. Liều dùng: người lớn tiêm tĩnh mạch 2 mg/kg cho phẫu thuật 5-10 phút; tiêm bắp 10 mg/kg cho phẫu thuật 12-25 phút.- Dạng bào chế: ống tiêm 10mg/ml.T/d ko mong muốn: gây tăng áp lực dịch não tuỷ & thủy tinh thể.Bảo quản: trong bao bì kín, tránh ánh sáng, thuốc độc bảng B.3. THUỐC GÂY MÊ ĐƯỜNG TIÊMThiopental natri (Pentothal, Trapanal)CT: Tên KH: Muối natri của 5-ethyl-5-(1-methylbuthyl)-2-thioxo-1H,5H-pyrimidin-2,6-dion3. THUỐC GÂY MÊ ĐƯỜNG TIÊM Thiourê Acid manolic Acid thiobarbituricTính chất: bột kết tinh màu trắng ánh vàng nhạt, hút ẩm, mùi hơi khó chịu. Tan tốt / H2O nhưng d/d dễ bị kết tủa lại, tan / ethanol.Công dụng: t/d nhanh nhưng duy trì mê ngắn- Chỉ định: tiêm tĩnh mạch gây mê cho các trường hợp phẫu thuật ngắn hoặc phối hợp với các thuốc mê khác cho phẫu thuật kéo dài. Liều dùng: theo chỉ định của BS gây mê.- Dạng bào chế: lọ bột 0,5 & 1,0g kèm ống nước pha tiêm. Chỉ pha trước khi dùng, ko tiêm nếu d/d bị đục.T/d ko mong muốn: co thắt phế quản, ko dùng cho người hen.Bảo quản: tránh ánh sáng & ẩm, thuốc độc bảng B.3. THUỐC GÂY MÊ ĐƯỜNG TIÊMMethohexital natri (Brevital, Brietal)CT:- Tên KH: 5-allyl-5-(1-methyl-2-pentynyl)barbiturat natriTính chất: bột màu trắng, hút ẩm, ko mùi. Tan tốt / H2O, tan / ethanol, khó tan / nhiều DM hưũ cơ.Công dụng: duy trì mê thời hạn ngắn- Chỉ định: gây mê cho các ca phẫu thuật ngắn. Liều dùng: theo BS gây mê.Dạng bào chế: lọ bột pha tiêm. Chỉ pha trước khi dùng.T/d ko mong muốn: tương tự thiopental natri.Bảo quản: tránh ánh sáng & ẩm, thuốc độc bảng B.Methohexital0,5g2,5g5gNatri carbonat30mg150mg300mg3. THUỐC GÂY MÊ ĐƯỜNG TIÊM Propopol (Diprival, Diprofol) - CT: - Tính chất: chất lỏng dầu, kết tinh ở nhiệt độ <19oC. Tan tốt / ethanol dầu thực vật, khó tan / H2O.- Công dụng: t/d nhanh; ko giảm đau.- Chỉ định: gây mê cho phẫu thuật kéo dài dưới 1h.- Liều dùng: người lớn, tiêm tĩnh mạch 2,0-2,5mg/kg.- Dạng bào chế: bào chế thuốc tiêm bằng cách pha trong dầu đỗ tương cùng phosphatid trứng, nồng độ 10mg/mL; ống tiêm 20mL.- T/d ko mong muốn: giãn mạch, hạ huyết áp, đau đầu, buồn nôn.- Bảo quản: tránh ánh sáng.
File đính kèm:
- bai_giang_duoc_ly_hoc_chuong_1_thuoc_me.ppt