Bài giảng Đường lối Cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam - Bài 6: Đảng lãnh đạo công cuộc đổi mới (1986 đến nay) - Nguyễn Việt Hùng
Tóm tắt Bài giảng Đường lối Cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam - Bài 6: Đảng lãnh đạo công cuộc đổi mới (1986 đến nay) - Nguyễn Việt Hùng: ...) 1.1. Những năm 1987- 1990. 1.1. Những năm 1987-1990. Cụ thể hóa, thể chế hóa đường lối đổi mới thành chủ trương, chính sách, pháp luật, biện pháp cụ thể, đưa Nghị quyết vào cuộc sống. Quyết định 217 HĐBT (14-11- 1987) về tự chủ sản xuất kinh doanh. Quốc hội (khóa VIII) (29-12- 1... đường đi lên cnxh ở nước ta. Đề ra chiến lược phát triển KTXH đến năm 2020 Đề ra kế hoạch 5 năm 1996 – 2001 1.4. Đại hội IX của Đảng (4/2001) b. Những điểm mới bổ sung a. Giới thiệu chung về đại hội a. Giới thiệu chung về đại hội • Họp từ 19 – 22/4/2001 tại Hà Nội. • C...guyễn Phú Trọng làm TBT. b. Những điểm mới bổ sung Xác định Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2011 - 2020) Bổ sung, phát triển Cương lĩnh năm 1991 Do nhân dân lao động làm chủ Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về các...
Bài 6 ĐẢNG LÃNH ĐẠO CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1986 đến nay) TS. GVCC. NGUYỄN VIỆT HÙNG TRƯỞNG KHOA XÂY DỰNG ĐẢNG TRƯỜNG CÁN BỘ TP.HCM I. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ VI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM (tháng 12 năm 1986) QUYẾT ĐỊNH ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI. II. QUÁ TRÌNH ĐẢNG LÃNH ĐẠO THỰC HIỆN CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI. NỘI DUNG CƠ BẢN I. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ VI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM (tháng 12 năm 1986) QUYẾT ĐỊNH ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI. 1. Đặc điểm của cách mạng Việt Nam sau 30.4.1975. 2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12-1986), khởi xướng đường lối đổi mới 1. Đặc điểm của cách mạng Việt Nam sau 30.4.1975 1. Trong nước 2. Quốc tế 1. Trong nước Một là, khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng Hai là, Đảng đã từng bước tìm tòi đổi mới Ba là, Yêu cầu sống còn của cách mạng VN phải đổi mới 2. Quốc tế Xu thế cải cách, cải tổ trong các nước XHCN Xu thế thời cuộc, thời đại Diễn biến hòa bình của CNĐQ 2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12- 1986), khởi xướng đường lối đổi mới 2.3. Những điểm đặc sắc. 2.2. Nội dung đường lối đổi mới. 2.1. Giới thiệu chung về đại hội 2.1. Giới thiệu chung về đại hội • Họp từ 15 đến 18/12/1986 tại Hà Nội. • 1.129 đại biểu đại diện 1,9 triệu đảng viên. • Đại hội bầu BCH TW (khóa VI) 124 ủy viên. • Bầu ra Bộ chính trị 13 đồng chí. • Đ/c Nguyễn Văn Linh làm tổng bí thư Đảng. • Đại hội VI quyết định đường lối đổi mới. 2.2. Nội dung đường lối đổi mới Mục tiêu bao trùm Mục tiêu tổng quát Tư tưởng chỉ đạo Nội dung Giải pháp Phương thức đổi mới. Đổi mới từng phần, từng bước. Đổi mới toàn diện, sâu sắc và triệt để. 2.3. Những điểm đặc sắc Đổi mới kinh tế trước. Cơ cấu thành phần kinh tế. Cơ chế quản lý kinh tế. Hoạt động kinh tế đối ngoại. Đổi mới tư duy lý luận và phương thức lãnh đạo của Đảng. Đổi mới nhận thức, lý luận. Đổi mới phương thức lãnh đạo. Đổi mới cơ chế quản lý, điều hành của nhà nước. Cải cách tổ chức bộ máy nhà nước. Phân định chức năng quản lý nhà nước. II. QUÁ TRÌNH ĐẢNG LÃNH ĐẠO THỰC HIỆN CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI. 1. Quá trình thực hiện, bổ sung và phát triển đường lối đổi mới. 2. Thành tựu và bài học kinh nghiệm của quá trình 25 đổi mới. 1. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN, BỔ SUNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI. 1.3. Đại hội VIII của Đảng (7/1996) 1.5. Đại hội X của Đảng (4/2006) 1.4. Đại hội IX của Đảng (4/2001) 1.2. Đại hội VII của Đảng (6/1991) 1.6. Đại hội XI của Đảng (01/2011) 1.1. Những năm 1987- 1990. 1.1. Những năm 1987-1990. Cụ thể hóa, thể chế hóa đường lối đổi mới thành chủ trương, chính sách, pháp luật, biện pháp cụ thể, đưa Nghị quyết vào cuộc sống. Quyết định 217 HĐBT (14-11- 1987) về tự chủ sản xuất kinh doanh. Quốc hội (khóa VIII) (29-12- 1987) thông qua Luật đầu tư nước ngoài. BCT ra NQ 10 (5-4-1988) khoán 10 về đổi mới quản lý KT nông nghiệp. Hội nghị lần 6 (khóa VI) ngày 29-3-1989 đưa ra 12 chủ trương, chính sách lớn cụ thể hóa nghị quyết đại hội VI. 1.2. Đại hội VII của Đảng (6/1991) b. Những điểm mới bổ sung a. Giới thiệu chung về đại hội a. Giới thiệu chung về đại hội • Họp từ 24 đến 27/6/1991 tại Hà Nội. • Có 1.176 đại biểu đại diện cho 2 triệu đảng viên. • Đại hội bầu đồng chí Đỗ Mười làm TBT. b. Những điểm bổ sung Nhận định tình hình quốc tế. 5 Bài học kinh nghiệm Mô hình XHXHCN: 6 đặc trưng cơ bản. 7 phương hướng về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội Thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH Đưa tư tưởng Hồ Chí Minh cùng với CN Mc – Lênin là kim chỉ nam hành động của đảng. Chiến lược ổn định, phát triển KT-XH đến năm 2000. Về đối ngoại: Đảng chủ trương làm bạn với tất cả các nước trên thế giới 1.3. Đại hội VIII của Đảng (7/1996) b. Những điểm mới bổ sung a. Giới thiệu chung về đại hội a. Giới thiệu chung về đại hội • Họp từ 28/6 – 1/7/1996 tại Hà Nội. • Có 1.198 đại biểu đại diện cho 2.130.000 đảng viên. • Đại hội bầu đồng chí Đỗ Mười làm TBT. b. Những điểm mới bổ sung Đánh giá 10 năm đổi mới Đẩy mạnh CNH – HĐH đất nước. Xác định rõ con đường đi lên cnxh ở nước ta. Đề ra chiến lược phát triển KTXH đến năm 2020 Đề ra kế hoạch 5 năm 1996 – 2001 1.4. Đại hội IX của Đảng (4/2001) b. Những điểm mới bổ sung a. Giới thiệu chung về đại hội a. Giới thiệu chung về đại hội • Họp từ 19 – 22/4/2001 tại Hà Nội. • Có 1.168 đại biểu đại diện cho 2.479.719 đảng viên. • Đại hội bầu đồng chí Nông Đức Mạnh làm TBT. b. Những điểm mới bổ sung Tổng kết, đánh giá 15 năm đổi mới: làm rõ những vấn đề lý luận-thực tiễn, XD nền KT thị trường. Khẳng định thắng lợi của Đảng trong 70 năm Đẩy mạnh cuộc vận động xây dựng, chỉnh đốn Đảng. Bổ sung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội: “Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”. Làm rõ hơn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta như mô hình kinh tế, nội dung đấu tranh giai cấp, động lực Điều chỉnh chiến lược đến năm 2020 cơ bản trở thành nước công nghiệp. 1.5. Đại hội X của Đảng (4/2006) b. Những điểm mới bổ sung a. Giới thiệu chung về đại hội a. Giới thiệu chung về đại hội • Họp từ 18 – 25/4/2006 tại Hà Nội. • Có 1.176 đại biểu đại diện cho 3.100.000 đảng viên. • Đại hội bầu đồng chí Nông Đức Mạnh làm TBT. b. Những điểm mới bổ sung Xây dựng Đảng là then chốt Phát huy vai trò Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể quần chúng. Xây dựng nhà nước pháp quyền xhcn. Đẩy mạnh đổi mới toàn diện. Thành tựu, bài học kinh nghiệm. 1.6. Đại hội XI của Đảng (01/2011) b. Những điểm mới bổ sung a. Giới thiệu chung về đại hội a. Giới thiệu chung về đại hội • Họp từ 12 đến 19/1/2011 tại Hà Nội. • Có 1.377 đại biểu đại diện cho 3.6 triệu đảng viên. • Đại hội bầu đồng chí Nguyễn Phú Trọng làm TBT. b. Những điểm mới bổ sung Xác định Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2011 - 2020) Bổ sung, phát triển Cương lĩnh năm 1991 Do nhân dân lao động làm chủ Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực, hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh Do nhân dân làm chủ Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới. Cương lĩnh 1991 Cương lĩnh 2011 Xác định Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2011 - 2020) Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, trọng tâm là tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng và cải cách hành chính Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản nền giáo dục quốc dân, gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, với một số công trình hiện đại, tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn. 2. Thành tựu và bài học kinh nghiệm của quá trình 25 đổi mới. 2.1. Thành tựu: 2.2. Bài học kinh nghiệm 2.1. Thành tựu: Kinh tế. Đời sống nhân dân. Chính trị – xã hội. Quan hệ quốc tế. Nhận thức lý luận, tổng kết thực tiễn. 2.2. Bài học kinh nghiệm Mục tiêu CM: ĐLDT gắn liền CNXH. Phương thức đổi mới: toàn diện, đồng bộ. Dựa vào dân, lấy dân làm gốc. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. Xây dựng Đảng, hệ thống chính trị, phát huy sức mạnh của các tổ chức quần chúng.
File đính kèm:
- bai_giang_duong_loi_cach_mang_cua_dang_cong_san_viet_nam_bai.pdf