Bài giảng Đường lối cách mạnh Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 4: Đường lối hội nhập kinh tế quốc tế - Hoàng Xuân Sơn

Tóm tắt Bài giảng Đường lối cách mạnh Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 4: Đường lối hội nhập kinh tế quốc tế - Hoàng Xuân Sơn: ... NamThế giới b) Giai đoạn 1986 - nayNhu cầuphá thếbao vây,cấm vậnNhucầuchốngtụt hậuvề kinhtếChạy đua p.triểnkinh tếgiữa các nướcQuan điểm về sức mạnh thay đổiKhoa học- công nghệphát triển mạnh9/27/2021ThS. Hoàng Xuân Sơna) Giai đoạn 1986 – 1996ĐH VI (12/1986NQ 13 BCT (5/1988)HNTW8 (3/1990)ĐH VII (6/...o lập được môi trường quốc tế hòa bình, thuận lợi cho công cuộc đổi mới, phát triển kinh tế- XH theo định hướng XHCN, Thực hiện dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo9/27/2021ThS. Hoàng Xuân SơnGiữ vững môi trường hoà bình, ổn định: tạo các ...tế quốc tế.Cải thiện thể chế, cơ chế, chính sách kinh tế phù hợp với chủ trương, định hướng của Đảng và Nhà nước và theo lộ trình cam kết hội nhập WTO.TƯ TƯỞNG CHỈ ĐẠO9/27/2021ThS. Hoàng Xuân SơnGiữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà Nước , Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân...

ppt27 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 215 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Đường lối cách mạnh Đảng Cộng sản Việt Nam - Chương 4: Đường lối hội nhập kinh tế quốc tế - Hoàng Xuân Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4ĐƯỜNG LỐI HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ9/27/2021ThS. Hoàng Xuân SơnI. QUAN NIỆM VỀ HỘI NHẬP KTQTHội nhập kinh tế quốc tế là quá trình chủ động gắn kết các nền kinh tế của từng nước với kinh tế khu vực và thế giới thông qua các nỗ lực tự do hóa và mở cửa trên các cấp độ đơn phương, song phương và đa phương.9/27/2021ThS. Hoàng Xuân SơnNội dungHình thức và mức độ: có thể là những thoả thuận, cam kết song phương có tính khu vực, cũng có thể là những cam kết thoả thuận đa phương có tính toàn cầu, cũng có thể mở cửa từng lĩnh vực, cũng có thể mở cửa nhiều hoặc tất cả các lĩnh vực của hoạt động kinh tếKý kết hoặc tham gia các định chế kinh tế-thương mại song phương, đa phương, khu vực và thế giới, thực hiện các hoạt động kinh tế, thương mại, đầu tư với các đối tác nước ngoài ở các cấp độ khác nhau9/27/2021ThS. Hoàng Xuân SơnLiên minh kinh tế-tiền tệThị trường chungLiên minh thuế quan (CU)Khu vực mậu dịch tự do (FTA)Thỏa thuận thương mại ưu đãi (PTA)Mô hình9/27/2021ThS. Hoàng Xuân SơnMột số thuật ngữQuan hệ song phương: quan hệ trực tiếp giữa quốc gia này với quốc gia khác.Quan hệ đa phương: quan hệ giữa quốc gia này với các quốc gia và các tổ chức quốc tế khác nhauĐa dạng hóa: dùng chỉ mối quan hệ trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa – xã hội, khoa học kỹ thuật của quốc gia và tổ chức quốc tế.9/27/2021ThS. Hoàng Xuân Sơna) Giai đoạn 1975 - 1986Thế giớiViệt NamCNXH mất ổn địnhCNTB phát triển mạnhHòa bình, hợp tác ở châu Á-TBDVấn đề Cambodia (23/12/78)Cả nước hòa bình, thống nhấtCT biên giới phía Bắc (17/2/79)II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG LỐI HỘI NHẬP KTQT1. Bối cảnh quốc tế và trong nước9/27/2021ThS. Hoàng Xuân Sơn15/9/1976, Việt Nam là thành viên chính thức của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF);21/9/1976, là thành viên chính thức của Ngân hàng thế giới (WB);23/9/1976, ra nhập Ngân hàng phát triển châu Á (ADB);Cuối năm 1976, Philippine và Thailand là 2 nước cuối cùng trong ASEAN thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam;9/27/2021ThS. Hoàng Xuân Sơn20/9/1977, là thành viên thứ 149 của Tổ chức Liên hợp quốc;Từ năm 1975 đến 1977, Việt Nam thiết lập thêm quan hệ ngoại giao với 23 nước;29/6/1978, ra nhập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV);11/1978, ký Hiệp ước hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên Xô.9/27/2021ThS. Hoàng Xuân SơnCNXH ởLX và Đ.Âukhủng hoảng vàsụp đổ (1991)Việt NamThế giới b) Giai đoạn 1986 - nayNhu cầuphá thếbao vây,cấm vậnNhucầuchốngtụt hậuvề kinhtếChạy đua p.triểnkinh tếgiữa các nướcQuan điểm về sức mạnh thay đổiKhoa học- công nghệphát triển mạnh9/27/2021ThS. Hoàng Xuân Sơna) Giai đoạn 1986 – 1996ĐH VI (12/1986NQ 13 BCT (5/1988)HNTW8 (3/1990)ĐH VII (6/1991)HNTW3 (6/1992)HN giữa nhiệm kỳ (1/1994)2. Quá trình hình thành và phát triển đường lối hội nhập KTQT9/27/2021ThS. Hoàng Xuân Sơnb) Giai đoạn 1996 – nayĐH VIII (6/1996)HNTW4 (12/97)ĐH IX (4/2001)HNTW8 (7/2003)ĐH X (4/2006)2. Quá trình hình thành và phát triển đường lối hội nhập KTQTĐH XI (1/2011)9/27/2021ThS. Hoàng Xuân SơnIII. NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI HỘI NHẬP KTQTThách thứcCơ hội Cơ hội và thách thức9/27/2021ThS. Hoàng Xuân SơnXu thế hòa bình, hợp tác phát triển và xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế tạo thuận lợi cho nước ta mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác phát triển kinh tế. Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới đã nâng cao thế và lực của nước ta trên trường quốc tế, tạo tiền đề mới cho mọi quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế.CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨCCƠ HỘI9/27/2021ThS. Hoàng Xuân SơnCƠ HỘI VÀ THÁCH THỨCTHÁCH THỨCPhân hóa giàu nghèo, dịch bệnh, tội phạm xuyên quốc gia gây tác động bất lợi đối với nước ta.Sức ép cạnh tranh gay gắt trên cả ba cấp độ: sản phẩm, doanh nghiệp và quốc gia; cùng với những biến động trên thị trường quốc tế Lợi dụng quá trình toàn cầu hóa, các thế lực thù địch sử dụng chiêu bài “dân chủ”, “nhân quyền” chống phá chế độ chính trị và sự ổn định, phát triển của nước ta.9/27/2021ThS. Hoàng Xuân SơnMỤC TIÊUPhải tạo lập được môi trường quốc tế hòa bình, thuận lợi cho công cuộc đổi mới, phát triển kinh tế- XH theo định hướng XHCN, Thực hiện dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo9/27/2021ThS. Hoàng Xuân SơnGiữ vững môi trường hoà bình, ổn định: tạo các điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới, đẩy mạnh phát triển kinh tế- xã hội , CNH –HĐH đất nước NHIỆM VỤGóp phần tích cực vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới: vì hòa bình, độc lập, dân tộc và tiến bộ xã hội9/27/2021ThS. Hoàng Xuân SơnTư tưởng chỉ đạoBảo đảm lợi ích dân tộc: xây dựng thành công và bảo vệ vững chắc Tổ quốc XHCN, thực hiện nghĩa vụ quốc tế theo khả năng của Việt Nam.Giữ vững độc lập tự chủ, tự cường, đẩy mạnh đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.Nắm vững hai mặt hợp tác và đấu tranh trong quan hệ quốc tế. Đấu tranh để hợp tác; tránh trực diện đối đầu, tránh để bị đẩy vào thế cô lập.9/27/2021ThS. Hoàng Xuân SơnMở rộng quan hệ với mọi quốc gia và vùng lãnh thổ không phân biệt chế độ chính trị, thể chế kinh tế.Xác định hội nhập kinh tế quốc tế là công việc của toàn dân do Đảng lãnh đạo.Giữ vững ổn định chính trị, kinh tế -xã hội; giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ môi trường sinh thái trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.TƯ TƯỞNG CHỈ ĐẠO9/27/2021ThS. Hoàng Xuân SơnPhát huy tối đa nội lực đi đôi với thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực bên ngoài. Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ; tạo ra và sử dụng có hiệu quả các lợi thế so sánh của đất nước trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.Cải thiện thể chế, cơ chế, chính sách kinh tế phù hợp với chủ trương, định hướng của Đảng và Nhà nước và theo lộ trình cam kết hội nhập WTO.TƯ TƯỞNG CHỈ ĐẠO9/27/2021ThS. Hoàng Xuân SơnGiữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà Nước , Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân .Tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân, tăng cường sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.TƯ TƯỞNG CHỈ ĐẠO9/27/2021ThS. Hoàng Xuân SơnĐưa các quan hệ đã được thiết lập vào chiều sâu, ổn định, bền vữngChủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợpBổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật và thể chế kinh tế phù hợp với các nguyên tắc, quy định của WTO3) Chủ trương, chính sách9/27/2021ThS. Hoàng Xuân SơnĐẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy nhà nướcNâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm trong hội nhập kinh tế quốc tếGiải quyết tốt các vấn đề văn hoá, xã hội và môi trường trong quá trình hội nhậpGiữ vững và tăng cường quốc phòng, an ninh trong quá trình hội nhập3) Chủ trương, chính sách9/27/2021ThS. Hoàng Xuân SơnPhối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại của Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân; chính trị đối ngoại và kinh tế đối ngoạiĐổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với các hoạt động đối ngoại.3) Chủ trương, chính sách9/27/2021ThS. Hoàng Xuân SơnIV. KẾT QUẢ23/10/1991, giải quyết thành công vấn đề Campuchia10/11/1991, bình thường hóa quan hệ với TQ (16 chữ vàng: Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, tiến tới tương lai; 4 tốt: Láng giềng tốt, đồng chí tốt, bạn bè tốt, đối tác tốt)11/1992, Chính phủ Nhật nối lại viện trợ ODA cho Việt Nam 9/27/2021ThS. Hoàng Xuân Sơn3. Kết quả11/7/1995, bình thường hóa quan hệ với H.Kỳ28/7/1995, gia nhập ASEAN3/1996, tham gia diễn đàn hợp tác Á-Âu (ASEM)11/1998, gia nhập tổ chức Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á-T.B.Dương (APEC)13/7/2001, ký kết Hiệp định thương mại song phương Việt Nam-Hoa Kỳ 9/27/2021ThS. Hoàng Xuân Sơn3. Kết quả11/1/2007, VN được kết nạp thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).10/2007, VN được bầu làm ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kỳ 2008 – 20099/27/2021ThS. Hoàng Xuân SơnHếtXin cảm ơn!9/27/2021ThS. Hoàng Xuân Sơn

File đính kèm:

  • pptbai_giang_duong_loi_cach_manh_dang_cong_san_viet_nam_chuong.ppt