Bài giảng Giải phẫu - Vùng nách - Nguyễn Hoàng Vũ

Tóm tắt Bài giảng Giải phẫu - Vùng nách - Nguyễn Hoàng Vũ: ... - Nền: kéo dài từ thành ngực ra cánh tay (phía thành ngực rộng hơn phía cánh tay), từ bờ dưới cơ ngực lớn phía trước và cơ lưng rộng phía sau. Lồi lên trên (nhìn từ dưới thấy lõm) BSV CÁC THÀNH PHẦN ĐI TRONG NÁCH Đám rối thần kinh cánh tay. ĐM và TM nách. BSV Đám rối ...ên thành động mạch cánh tay. Ban đầu đi sâu, càng xuống dưới càng ra nông dần. BSV Liên quan: Cơ ngực bé “băng” ngang trước ĐM nách, chia ĐM nách thành ba đoạn: trên, sau và dưới cơ ngực bé. BSV BSV Đoạn trên cơ ngực bé - Trước: mạc nông và mạc sâu, một phần cơ ngực lớn,... §  Sau: Phần dưới cơ dưới vai, gân cơ lưng rộng, cơ tròn lớn. §  Trong: TM nách. §  Ngoài: Cơ quạ cánh tay. BSV Khi đám rối cánh tay phân nhánh: Ngoài: Ban đầu là rễ ngoài TK giữa rồi tiếp đến là TK giữa, TK cơ bì. Trong: TK bì cẳng tay trong, TM nách, TK trụ. Trước: Rễ tron...

pdf34 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Giải phẫu - Vùng nách - Nguyễn Hoàng Vũ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BSV 
VÙNG NÁCH 
ThS.BS. Nguyễn Hoàng Vũ 
BM Giải phẫu học 
ĐH Y Dược TP.HCM 
BSV 
 Vùng nách (axillary region) là một vùng có 
hình tháp, nằm giữa 
 - Cánh tay và khớp vai ở ngoài. 
 - Phần trên thành ngực ở trước và trong. 
 - Vùng vai ở sau. 
BSV 
- Đỉnh: tù, nằm giữa 
 Bờ ngoài xương sườn 1. 
 Mặt trong mỏm quạ 
 Bờ trên xương vai. 
 Mặt sau xương đòn. 
Thành ngoài 
 X. cánh tay, cơ đen-ta 
 cơ vùng cánh tay trước. 
Thành trước 
 Cơ ngực lớn 
 Cơ ngực bé 
 Cơ dưới đòn. 
 Cơ quạ cánh tay 
Thành trong 
 Cơ răng trước (phần trên). 
 4 cơ gian sườn trên cùng 
Thành sau 
 Cơ dưới vai 
 Cơ trên gai va ̀ cơ dưới gai 
 Cơ tròn lớn 
 Cơ tròn bé 
 Cơ lưng rộng 
 Cơ tam đầu cánh tay. 
BSV 
Thành ngoài 
Xương cánh tay 
Cơ vùng cánh tay trước 
(bài cánh tay) 
Cơ đen-ta (dentoid m.) 
BSV 
Thành trong 
Hơi lồi ra ngoài 
4 Xương sườn và 
các cơ gian sườn. 
Cơ răng trước 
BSV 
BSV 
Thành trước 
Cơ ngực lớn 
(lớp nông) 
Cơ ngực bé, cơ 
dướ i đòn, cơ 
quạ cánh tay 
(lớp sâu) 
BSV 
Cơ ngực bé 
BSV 
Cơ quạ cánh tay 
BSV 
Cơ dưới đòn 
BSV 
Thành sau 
Cơ trên gai 
Cơ dưới gai 
Cơ tròn bé 
Cơ tròn lớn 
Đầu dài cơ tam đầu 
cánh tay 
Cơ lưng rộng 
Chú ý: Tam giác các cơ tròn 
Cơ lưng rộng 
BSV 
BSV 
BSV 
 - Nền: kéo dài từ thành 
ngực ra cánh tay (phía 
thành ngực rộng hơn 
phía cánh tay), từ bờ 
dưới cơ ngực lớn phía 
trước và cơ lưng rộng 
phía sau. 
 Lồi lên trên (nhìn từ dưới 
thấy lõm) 
BSV 
CÁC THÀNH PHẦN ĐI TRONG NÁCH 
Đám rối thần kinh cánh tay. 
ĐM và TM nách. 
BSV 
Đám rối thần kinh cánh tay 
 Thân trên, Thân giữa, Thân dưới 
C4 đến N1 
 Bó ngoài Bó trong Bó sau 
TK cơ bì 
rê ̃ ngoài TK giữa rê ̃ trong TK giữa 
TK bì cánh tay trong 
TK bì cẳng tay trong 
TK quay 
TK nách 
TK giữa 
TK tru ̣ 
BSV 
T 
G 
D N 
T 
S 
C4 
C5 
C6 
C7 
C8 
N1 
T: Thân trên 
G: Thân giữa 
D: Thân dưới 
N: Bó ngoài 
T: Bó trong 
S: Bó sau 
BSV 
Động mạch nách 
 ĐM nách liên tục với ĐM 
dưới đòn từ khe sườn 
đòn (g iữa bờ ngoà i 
xương sườn 1 và bờ sau 
xương đòn), đi đến bờ 
dưới cơ ngực lớn thì đổi 
tên thành động mạch 
cánh tay. Ban đầu đi sâu, 
càng xuống dưới càng ra 
nông dần. 
BSV 
 Liên quan: 
 Cơ ngực bé “băng” ngang trước ĐM 
nách, chia ĐM nách thành ba đoạn: trên, 
sau và dưới cơ ngực bé. 
BSV 
BSV 
Đoạn trên cơ ngực bé 
 - Trước: mạc nông và mạc sâu, một phần cơ 
ngực lớn, các nhánh TK trên đòn, mạc đòn 
ngực, TM đầu. 
 - Sau: Cơ gian sườn, cơ răng trước (phần trên), 
TK ngực dài, TK ngực trong, bó trong đám rối 
cánh tay. 
 - Trong: TM nách 
 - Ngoài: Bó sau đám rối cánh tay. 
BSV 
Đoạn sau cơ ngực bé: 
§  Trước: Mạc nông và mạc sâu, cơ ngực lớn, cơ 
ngực bé. 
§  Sau: Bó sau đám rối cánh tay, cơ dưới vai. 
§  Trong: Bó trong đám rối cánh tay, TK ngực 
 trong, TM nách. 
§  Ngoài: Cơ quạ cánh tay và bó ngoài đám rối 
 cánh tay. 
BSV 
Đoạn dưới cơ ngực bé: 
§  Trước: Cơ ngực lớn, mạc ngực. 
§  Sau: Phần dưới cơ dưới vai, gân cơ 
lưng rộng, cơ tròn lớn. 
§  Trong: TM nách. 
§  Ngoài: Cơ quạ cánh tay. 
BSV 
Khi đám rối cánh tay phân nhánh: 
 Ngoài: Ban đầu là rễ ngoài TK giữa rồi tiếp 
đến là TK giữa, TK cơ bì. 
 Trong: TK bì cẳng tay trong, TM nách, TK trụ. 
 Trước: Rễ trong TK giữa. 
 Sau: TK quay và TK nách. 
BSV 
BSV 
Phân nhánh: 
1. ĐM ngực trên (từ đoạn 1) 
2. ĐM cùng vai ngực (đoạn 2): 
cho nhánh ngực, nhánh 
cùng vai, nhánh đòn, 
nhánh đen-ta. 
3. ĐM ngực ngoài (đoạn 2) 
1 2 
3 
BSV 
4. ĐM dưới vai (đoạn 3): 
lớn nhất, tại bờ dưới 
cơ dưới vai; cho ĐM 
mũ vai và ĐM ngực 
lưng. 
5. ĐM mũ cánh tay trước 
(đoạn 3) 
6. ĐM mũ cánh tay sau 
(đoạn 3): lớn hơn 
nhánh trước. 
Phân nhánh: 
4 
5 
6 
Vòng nối động mạch 
 Động mạch nách cho các nhánh nối với các ĐM 
khác bằng 3 vòng nối: 
-  Vòng nối quanh vai: nối với các nhánh của ĐM 
dưới đòn. 
-  Vòng nối quanh ngực: nối với các nhánh của ĐM 
dưới đòn. 
-  Vòng nối quanh xương cánh tay: nối với ĐM cánh 
tay sâu của ĐM cánh tay 
BSV 
BSV 
ĐM dưới vai 
BSV 
BSV 
Nơi thắt 
nguy hiểm 
BSV 
BSV 
Tĩnh mạch nách 
 Liên tục với TM nền tại bờ dưới cơ tròn 
lớn, đi lên và đến bờ ngoài xương sườn 1 
thì trở thành TM dưới đòn. 
Hạch bạch huyết 
BSV 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_giai_phau_vung_nach_nguyen_hoang_vu.pdf