Bài giảng Giám sát chất lượng trong quá trình thi công xây lắp
Tóm tắt Bài giảng Giám sát chất lượng trong quá trình thi công xây lắp: ...nh phần tham gia nghiệm thu: Đối với: Công tác xây lắp (đại diện chủ đầu tư/tư vấn giám sát+nhà thầu xây lắp); Giai đoạn hoàn thành (đại diện chủ đầu tư/tư vấn giám sát+nhà thầu xây lắp+giám sát tác giả thiết kế+ nhà cấp hàng/chế tạo thiết bị nếu cần+cơ quan quản lý vận hành nếu có); Hạng mụ...bộ và công nhân kỹ thuật trực để kịp thời sử lý các sự cố và khiếm khuyết mới phát sinh (nếu có). -Bàn giao cho chủ đầu tư các tài liệu kỹ thuật được xác lập trong quá trình lắp đặt thiết bị, các tài liệu nghiệm thu khi bàn giao công trình. - Có quyền khiếu nại với cơ quan quản lý cấp trên l...g. + Trong khu vực hoạt động của máy móc, thiết bị phải có biển báo an toàn, phải rào chắn (nếu cần). +Phải thực hiện nghiêm ngặt việc duy tu, bảo dưỡng, quy trình kiểm tra, đăng kiểm với cơ quan chức năng nhà nước theo quy định hiện hành. 4- Kiểm tra chất lượng giác mốc trắc đạc. ...
háy, chữa cháy... + Tình hình chuẩn bị lực lượng thi công, xe máy, thiết bị, vật liệu xây dựng? + Tình hình tổ chức bộ máy quản lý, điều hành, chuẩn bị tài liệu thiết kế, quy phạm/tiêu chuẩn kỹ thuật cho thi công? + Tình hình chuẩn bị kế hoạch vốn theo Hợp đồng giao nhận thầu, kế hoạch phân bổ và thanh toán vốn? Coi trọng phương châm Ba thông Một bằng làm cơ sở. 32 32 7. Thực hiện công tác giám sát chất lượng a GSCLXL trong giai đoạn chuẩn bị thi công xây lắp: Trong giai đoạn chuẩn bị thi công xây lắp, GSCLXL gồm những công việc chính sau đây: 1- Kiểm tra việc chuẩn bị các hồ sơ, đã nêu tại mục 1.3 của quy chế này, 2- Kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị lắp đặt (vật liệu xây dựng, cấu kiện, bán thành phẩm, linh kiện, chi tiết thiết bị, máy móc...) chuẩn bị sử dụng vào công trình bao gồm: - Chứng chỉ chất lượng. - Phương thức vận chuyển, bảo quản. - Kế hoạch thí nghiệm,hiệu chỉnh, thử nghiệm xác định chất lượng. - Các quy định hoặc hướng dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất, chế tạo kèm theo. 3- Kiểm tra tình hình chuẩn bị máy móc thiết bị thi công xây lắp tập kết tới công trường bao gồm: -Sự phù hợp với hợp đồng giao nhận thầu xây lắp và hồ sơ dự thầu (về chủng loại thiết bị) -Sự phù hợp với biện pháp tổ chức thi công mà các bên đã thống nhất, -Tính năng kỹ thuật. -Thời hạn sử dụng theo hợp chuẩn. -Các quy định về thực hiện biện pháp an toàn khi vận hành. -Các vấn đề khác có liên quan. 4- Kiểm tra chất lượng mốc trắc đạc bao gồm: -Sơ đồ lưới khống chế trắc đạc thi công tại thực địa, -Các mốc, chỉ giới để phục vụ thi công công trình, 5- Kiểm tra tình hình chuẩn bị lực lượng lao động của nhà thầu bao gồm: -Lực lượng lao động kỹ thuật đã tập kết tới công trường, -Sự phù hợp với hợp đồng và hồ sơ dự thầu, -Sự phù hợp với biểu đồ nhân lực trong tổng tiến độ thi công, -Phương thức tổ chức lao động, 33 33 6- Kiểm tra các điều kiện đã chuẩn bị để khởi công xây dựng bao gồm: -Kết quả giải phóng mặt bằng xây dựng, -Kết quả giải quyết các vấn đề về giao thông, điện, nước và các yêu cầu kỹ thuật khác cho thi công xây lắp. 7-Thoả thuận với nhà thầu về thời điểm khởi công công trình và báo cáo chủ đầu tư. b. GSCLXL trong giai đoạn thi công xây lắp Giám sát chất lượng trong giai đoạn thi công xây lắp gồm những công việc chính sau đây: + Giám sát tại hiện trường: Tư vấn giám sát phải có kế hoạch kiểm tra, giám sát chất lượng, nêu rõ mô hình tổ chức, quy trình và chỉ dẫn thực hiện, phù hợp với hợp đồng tư vấn đã ký kết với chủ đầu tư, bảo đảm mọi hoạt động xây lắp trên hiện trường đều được kiểm tra, giám sát chất lượng chặt chẽ và có hiệu quả. Nội dung giám sát chất lượng xây lắp tại hiện trường gồm những công việc chính sau đây: 1-Kiểm tra, thống nhất về biện pháp tổ chức thi công xây lắp, quy trình và chỉ dẫn thực hiện từng khâu công tác của nhà thầu trình, bảo đảm phù hợp với hợp đồng giao nhận thầu xây lắp và hồ sơ dự thầu. 2-Kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị lắp đặt sẽ sử dụng vào công trình theo đúng những quy định tại các tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật được áp dụng. Chỉ cho phép nhà thầu sử dụng vào công trình những vật tư, thiết bị lắp đặt đảm bảo chất lượng. 3-Kiểm tra, giám sát chặt chẽ toàn bộ hoạt động xây lắp của nhà thầu , bảo đảm mọi khâu công tác đều được thi công theo đúng thiết kế được duyệt, bản vẽ thi công và tiêu chuẩn quy phạm được áp dụng. Đảm bảo trước khi tiến hành công việc sau, công việc trước đó phải được tư vấn GSCLXL kiểm tra, xác nhận, theo đúng trình tự công nghệ xây lắp. 4-Kiểm tra lực lượng lao động, máy móc thiết bị thi công do nha thầu bố trí tại mỗi khâu công tác, đảm bảo phù hợp với biện pháp và tiến độ thi công đã được các bên thống nhất. Thông báo và kiến nghị nhà thầu kịp thời bổ sung tại những nơi không phù hợp, giám sát nhà thầu trong việc khắc phục vấn đề này. 34 34 5-Kiểm tra, đôn đốc nhà thầu thực hiện hợp chuẩn đối với các máy móc, thiết bị đo lường đang sử dụng tại các cơ sở sản xuất, chế tạo. 6-Đôn đốc nhà thầu tuân thủ nghiêm ngặt tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật trong thi công xây lắp, đảm bảo tránh được sai sót làm ảnh hưởng đến chất lượng và tiến đô hoàn thành công trình. Khi phát hiện có sai phạm thì thông báo và kiến nghị ngay để nhà thầu khắc phục. 7-Thống nhất với nhà thầu về các giải pháp bổ sung để hiệu chỉnh biện pháp tổ chức thi công xây lắp (đã được các bên thống nhất) khi thực tế hiện trường phát sinh những vấn đề không phù hợp với điều kiện đã dự kiến, tính toán (điều kiện địa chất thay đổi, sạt lở, thời tiết khắc nghiệt ...). 8-Kiểm tra các báo cáo, các tài liệu về chất lượng do nhà thầu cung cấp theo quy định của hợp đồng. 9-Kiểm tra, đánh giá chất lượng các công việc hoàn thành và tham gia nghiệm thu theo quy định hiện hành. 10-Định kỳ báo cáo chủ đầu tư (đồng thời gửi nhà thầu một bản) về tình hình chất lượng công trình theo quy định của hợp đồng tư vấn. 11-Thu thập, bảo quản, lưu trữ các hồ sơ, tài liệu có liên quan dến chất lượng công trình theo quy định hiện hành. + Giám sát thí nghiệm, thử nghiệm: Giám sát thí nghiệm, thử nghiệm bao gồm những công việc sau đây: 1-Kiểm tra các cơ sở thí nghiệm, thử nghiệm về: Phạm vi hoạt động, các điều kiện, năng lực hành nghề và sự hợp chuẩn các thiết bị theo quy định hiện hành, 2-Kiểm tra và thống nhất chương trình thí nghiệm, hiệu chỉnh, thử nghiệm của nhà thầu, bảo đảm mọi vật tư, thiết bị lắp đặt trước khi đưa vào sử dụng đều có chứng chỉ chất lượng, đuợc kiểm tra hoặc thí nghiệm, hiệu chỉnh, thử nghiệm phù hợp với quy định của nhà sản xuất, chế tạo và tiêu chuẩn kỹ thuật được áp. dụng. 3-Theo dõi, kiểm tra công việc thí nghiệm, hiệu chỉnh, thử nghiệm (theo chương trình đã thống nhất) của nhà thầu tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm, bảo đảm công tác thí nghiệm chính xác, tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. 4-Kiểm tra các báo cáo kết quả thí nghiệm,thử nghiệm do nhà thầu tiến hành. Khi có nghi vấn thì đề xuất biện pháp giải quyết phù hợp với những quy định của tiêu chuẩn kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp 35 35 luật hiện hành. Trường hợp cần thiết có thể kiến nghị chủ đầu tư mời bên thứ ba thực hiện thí nghiệm phúc tra. c. GSXL trong giai đoạn hoàn thành đưa công trình vào khai thác, sử dụng: GSCLXL trong giai đoạn hoàn thành đưa công trình vào khai thác, sử dụng gồm những công việc chính sau đây: 1- Theo dõi việc thực hiện chương trình thí nghiệm, hiệu chỉnh, thử nghiệm thiết bị và hệ thống công nghệ của nhà thầu (nếu có). 2- Theo dõi quá trình sản xuất thử và thí nghiệm xác định chất lượng sản phẩm.(nếu có). 3- Kiểm tra hồ sơ hoàn thành công trình. 4- Đánh giá toàn diện chất lượng của công trình (về xây dựng, về thiết bị công nghệ), báo cáo chủ đầu tư (đồng thời gửi nhà thầu một bản). 5-Tham gia nghiệm thu hoàn thành đưa công trình vào khai thác, sử dụng theo quy định hiện hành. 36 36 Phụ lục 2 Mô hình Hệ thống quản lý chất lượng của Công ty tư vấn nước ngoài (Công ty Ove Arup And Partnes VQ Anh) Công ty thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng thông qua một sơ đồ dưới đây: Giải thích: 1. Thông báo chính sách chất lượng (Quality Policy statement): Là văn bản được viết và ban hành trong đó trình bày những cam kết của Công ty đối với Hệ thống chất lượng. Nó quyết định đối với hoạt động và áp dụng có hiệu quả Hệ thống chất lượng tại các dự án của Công ty và việc hướng tới công nghiệp hoá Tiêu chuẩn chất lượng trong thực tế và duy trì sự tin cậy của khách hàng. 2. Sổ tay chất lượng (Quality Manual): Sổ tay chất lượng được kết hợp với Thông báo chính sách chất lượng của Công ty. Sổ tay chất lượng đề cập đến 20 yêu cầu ( chỉ tiêu) của ISO-9001/BS-5750 và công bố những cái mà Hệ thống chất lượng Kế hoạch chất lượng dự án Project Quality Plan Mẫu biểu Forms Thư mục Schedules Sổ tay chất lượng Quality Manual Chỉ dẫn hoạt động Operating Instruction Thông báo chính sách chất lượng Quality Policy Statement 37 37 của Công ty làm để đạt được chúng ( 20 chỉ tiêu này). Sổ tay chất lượng miêu tả chính sách (chất lượng) đã được Công ty thừa nhận nhằm đảm bảo chất lượng. 3. Những chỉ dẫn hoạt động (Operating instruction): Những chỉ dẫn hoạt động cũng đề cập đến 20 chỉ tiêu của ISo- 9001/BS-5750 nhưng nó phản ánh phương pháp quản lý thực hiện trong phòng. Những chỉ dẫn hoạt động xác định quy trình được thực hiện để đạt được Thông báo chính sách chất lượng trong sổ tay chất lượng. Chỉ dẫn hoạt động giải thích: Cái đã được làm. Khi nào nó đã được làm. Người chịu trách nhiệm. Mỗi Công ty thường có một Bộ chỉ dẫn hoạt động về các hoạt động thiết kế và một Bộ chỉ dẫn khác về những hoạt động kiểm tra. 4. Biểu mẫu (Forms): Biểu mẫu là những tài liệu tiêu chuẩn của Công ty để ghi chép những chỉ dẫn đã được thực hiện. Biểu mẫu còn là công cụ thuận tiện để ghi chép những chứng cứ khách quan về sự phù hợp của hoạt động với Hệ thống. 5, Kế hoạch chất lượng dự án (Project Quality plan): Kế hoạch chất lượng dự án là phương tiện, theo đó Hệ thống chất lượng hoăc những số liệu cơ bản sẽ được ghi chép và thực hiện trong một thời gian nhất định. 6. Thư mục (Schedules): Thư mục được chuẩn bị tại một đơn vị là sự mở rộng (phát triển) đối với những chỉ dẫn hoạt động và những ghi chép về hoạt động tiêu chuẩn, bao gồm: Công văn đến và gửi đi của đơn vị, Hệ thống lưu trữ tiêu chuẩn, Các dạng thẩm tra, Những người phê duyệt, Những ghi chép về đào tạo v. v.. Hoạt động của Hệ thống quản lý chất lượng của Công ty Tư vấn: Hoạt động của Hệ thống quản lý chất lượng của Công ty tư vấn xây dựng thường được phân thành 3 cấp: 1. Lãnh đạo công ty: Thông qua Sổ tay chất lượng, chỉ dẫn hoạt động và biểu mẫu, 2. Cấp đơn vị: Thông qua chỉ dẫn hoạt động của đơn vị, 38 38 3. Cấp dự án: Thông qua kế hoạch chất lượng dự án và chỉ dẫn cụ thể về dự án. Yêu cầu đối với từng vị trí trong Hệ thống quản lý chất lượng của Công ty tư vấn: a. Giám đốc đảm bảo chất lượng: Giám đốc đảm bảo chất lượng là người chịu trách nhiệm thực hiện Hệ thống đảm bảo châtá lượng trong toàn đơn vị, b. Người quản lý Hệ thống chất lượng: Là Người chịu trách nhiệm về hoạt động cụ thể của Hệ thống đảm bảo chất lượng của đơn vị và báo cáo Giám đốc đảm bảo chất lượng, c. Kiẻm tra viên nội bộ: Là Người chịu trách nhiệm về tiếp nhận những chứng cứ khách quan để khẳng định rằng Hệ thống đảm bảo chất lượng hoạt động có hiệu quả trong toàn đơn vị. Trách nhiệm cụ thể của từng vị trí trong Hệ thống: Giám đốc đảm bảo chất lượng: Chịu trách nhiệm về việc lựa chọn Người quản lý chất lượng và đội kiểm tra chất lượng của mình. Kiểm tra để đảm bảo rằng Họ đã được đào tạo một cách phù hợp. Kiểm tra và đảm bảo rằng Hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng được những yêu cầu của đơn vị và thẩm quyền được giao. Kiểm tra Chỉ dẫn hoạt động để nó luôn luôn phù hợp, có hiệu quả và đưa ra những chỉ dẫn bổ sung cần thiết cho đơn vị của mình. Chủ trì những cuộc họp định kỳ hàng quý, năm của bộ máy đảm bảo chất lượng nhằm kiểm tra sự hoạt động của Hệ thống. Kiểm tra các báo cáo quý, năm. Người quản lý Hệ thống chất lượng: Chịu trách nhiệm chỉ đạo và thực hiện hiệu quả Hệ thống đảm bảo chất lượng của đơn vị và báo cáo giám đốc Hệ thống đảm bảo chất lượng về những vấn đề quan trọng rút ra được trong quá trình hoạt động của Hệ thống. Sắp xếép chương trình đào tạo cho các kiẻm tra viên Kiểm tra trực tiếp việc chuẩn bị lịch kiểm tra và câp nhật những kỳ kiểm tra đã sắp xếp đồng thời thống nhất với Người quản lý dự án. Kiểm tra những điều rút ra được của những đợt kiểm tra. Trình báo cáo năm lên giám đốc đảm bảo chất lượng. Sắp xếp cuộc họp kiểm tra định kỳ hàng quý, năm. Thảo các biên bản cuộc họp và tóm tắt báo cáo kiểm tra. Kiểm tra viên: Chịu trách nhiệm nhận phản hối từ Người quản lý dự án. Nhận báo cáo các cuộc họp. Dự thảo đề nghị bổ sung, sửa đổi Hệ thống đảm bảo chất lượng và xác định những hiệu chỉnh cần thiết. 39 39 Phụ lục 3 Nội dung các công tác giám sát thi công xây lắp a.Giám sát khối lượng thi công xây lắp Giám sát khối lượng thi công xây lắp bao gồm những công việc chính sau đây: 1-Theo dõi, thống kê, cập nhật danh mục và khối lượng các công việc hoàn thành theo thời gian quy định (ngày, tuần, tháng, quý, năm) 2-Thực hiện việc đo đạc thực tế, kết hợp với bản vẽ hoàn công, tính toán xác định khối lượng các công việc đã thi công xong làm căn cứ để chủ đầu tư thanh toán chi phí cho nhà thầu. Khi có dùng thiết bị để đo đạc thì công việc đo đạc phải do những người được đào tạo và có chứng chỉ chuyên môn (do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp) thực hiện. 3-Xác nhận những khối lượng phát sinh (có ghi rõ nguyên nhân) để chủ đầu tư giải quyết khi thanh toán chi phí với nhà thầu. 4-Định kỳ báo cáo chủ đầu tư (đồng thời gửi nhà thầu một bản) về khối lượng xây lắp đã hoàn thành. b.Giám sát tiến độ thi công xây lắp: Giám sát tiến độ thi công xây lắp bao gồm những công việc chính sau đây: 1-Theo dõi, thống kê và cập nhật kết quả hoạt động thi công xây lắp tại hiện trường, xác định được thời điểm bắt đầu và kết thúc của các công tác xây lắp, 2-Kiểm tra, đối chiếu, so sánh phương tiện, thiết bị thi công, lực lượng lao động đang hoạt động trên hiện trường với quy định trong biện pháp, tiến độ thi công xây lắp, kịp thời phát hiện những vấn đề không phù hợp, kiến nghị các bên liên quan giải quyết. 3-Thông báo cho chủ đầu tư và nhà thầu về tình hình chậm trễ tại các khâu công tác so với tiến độ quy định. Đề suất với chủ đầu tư và nhà thầu các biện pháp nhằm bảo đảm tiến độ, 4-Định kỳ báo cáo chủ đầu tư (đồng thời gửi nhà thầu một bản) về tình hình bảo đảm tiến độ tại các hạng mục công trình, có nhận xét, đánh giá về những nguyên nhân gây chậm trễ (nếu có). c.Giám sát an toàn trong thi công xây lắp : Giám sát tiến độ thi công xây lắp gồm những công việc chính sau đây: 1-Kiểm tra, thống nhất nội quy đảm bảo an toàn trong quá trình thi 40 40 công xây lắp của nhà thầu, trong đó bao gồm: -An toàn khi vận chuyển vật tư, thiết bị, máy móc ở trong và ngoài công trường, -An toàn cho người tiến hành hoạt động xây lắp tại các vị trí, môi trường, điều kiện, địa hình khác nhau, -An toàn phòng chống cháy, nổ, -An toàn cho máy móc thiết bị, -An toàn cho bản thân công trình và các công trình lân cận. -Việc bố trí cán bộ giám sát của nhà thầu tại hiện trường, -Trang bị phòng hộ lao động, 2-Kiểm tra việc thực hiện nội quy an toàn của nhà thầu tại tất cả các khâu công tác trên hiện trường xây lắp, 3-Thông báo, nhắc nhở nhà thầu khi phát hiện những trường hợp vi phạm nội quy an toàn, giám sát việc khắc phục của nhà thầu. 4-Kiểm tra, đôn đốc nhà thầu trong việc bố trí cán bộ giám sát an toàn, bảo đảm đúng nội quy an toàn quy định. 5-Cùng các bên liên quan nghiên cứu, xác định nguyên nhân của các vụ tai nạn lao động hoặc máy móc, thiết bị, thống kê tổn thất và lập hồ sơ theo quy định hiện hành. 6-Tham dự các cuộc họp rút kinh nghiệm về thực hiện nội quy an toàn với các bên liên quan trên công trường. 7-Trong báo cáo định kỳ của tư vấn phải có mục về tình hình thực hiện nội quy an toàn trên hiện trường. d.Giám sát việc bảo vệ môi trường trong thi công xây lắp : Giám sát việc bảo vệ môi trường trong thi công xây lắp gồm những công việc chính sau đây: 1-Kiểm tra, thống nhất biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây lắp của nhà thầu, 2-Kiểm tra việc thực hiện biện pháp bảo vệ môi trường của nhà thầu, bảo đảm hạn chế tối đa mức độ ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên, sinh thái và xã hội. 3-Thông báo, nhắc nhở nhà thầu khi phát hiện những trường hợp không tuân thủ biện pháp bảo vệ môi trường, kiểm tra việc sửa chữa, khắc phục. 4-Kiểm tra việc phục hồi môi trường, sinh thái tự nhiên sau khi kết thúc công tác thi công công trình của nhà thầu. 5-Tham gia cùng với các cơ quan chức năng về quản lý môi trường trong các đợt kiểm tra tại công trường (nếu có). 41 41 6-Nghiên cứu tài liệu báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án, đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có), tham gia cùng với cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường,trong việc kiểm tra, xác nhận tình trạng môi trường trước khi nghiệm thu, đưa công trình vào khai thác, sử dụng (nếu có). 7-Định kỳ báo cáo chủ đầu tư (đồng thời gửi nhà thầu một bản) về việc thực hiện biện pháp bảo vệ môi trường. e.Giám sát chi phí thi công xây lắp: Giám sát chi phí thi công xây lắp gồm những công việc chính sau đây: 1-Lập quy trình kiểm tra việc thanh toán chi phí trong quá trình thi công xây lắp (có đối chiếu với hợp đồng giao nhận thầu xây lắp) trình chủ đầu tư thông qua làm căn cứ để triển khai công việc. 2-Thống nhất với nhà thầu về trách nhiệm của mỗi bên, thủ tục và các chứng từ cần thiết để thực hiện việc thanh toán phù hợp với quy định hiện hành. 3-Theo dõi, thống kê và kiểm tra tình hình giải quyết các hoá đơn thanh toán chi phí xây lắp cho nhà thầu, 4-Thống kê, thanh toán luỹ kế hàng tháng cho nhà thầu. 5-Kiểm soát tình hình thay đổi giá cả và đơn giá mới (nếu cần), 6-Thống nhất với nhà thầu về phương thức và kế hoạch giải ngân để trình chủ đầu tư,(nếu cần), 7-Lập báo cáo thanh toán chi phí (theo định kỳ) và báo cáo quyết toán cho chủ đầu tư (đồng thời gửi nhà thầu một bản). 8-Tham gia cùng với chủ đầu tư giải trình báo cáo quyết toán chi phí xây lắp công trình theo quy định hiện hành. h.Giám sát thực hiện hợp đồng giao nhận thầu xây lắp: Giám sát thực hiện hợp đồng giao nhận thầu xây lắp gồm những công việc chính sau đây: 1-Kiểm tra, theo dõi chặt chẽ việc thực hiện hợp đồng giao nhận thầu xây lắp, bảo đảm đúng các điều khoản quy định. Khi có thay đổi hoặc phát sinh (về khối lượng, điều kiện thi công ..), tư vấn giám sát cùng với nhà thầu, tư vấn thiêtá kế (khi có liên quan đến thiết kế) lập biên bản xác định hiện trạng ,nguyên nhân và báo cáo chủ đầu tư, 2-Kiểm tra, xem xét các khiếu nại của nhà thầu và thống kê, báo cáo chủ đầu tư. 3-Theo dõi, thống kê các yếu tố đã làm ảnh hưởng đến công tác thi công xây lắp như: Thời tiết, cung cấp vật tư, thiết bị lắp đặt, cung cấp 42 42 điện, nước, khí nén, ách tắc giao thông, thay đổi thiết kế, ngừng thi công (thời gian và nguyên nhân)... 4-Nghiên cứu, tổng hợp các khiếu nại của nhà thầu, đề xuất biện pháp giải quyết gửi chủ đầu tư. 5-Theo dõi, thống kê, tổng hợp về những vị phạm hợp đồng của nhà thầu kèm theo những tổn thất và chuyển cho chủ đầu tư để xử lý khi quyết toán, thanh lý hợp đồng. 6-Tham gia cùng chủ đầu tư trong việc giải quyết các khiếu nại với nhà thầu (khi chủ đầu tư yêu cầu). 43 43 Mô hình Hệ thống quản lý chất lượng của Công ty tư vấn nước ngoài (Công ty Ove Arup And Partnes VQ Anh) Công ty thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng thông qua một sơ đồ dưới đây: Kế hoạch chất lượng dự án Project Quality Plan Mẫu biểu Forms Thư mục Schedules Sổ tay chất lượng Quality Manual Chỉ dẫn hoạt động Operating Instruction Thông báo chính sách chất lượng Quality Policy Statement 44 44 Khoản 1 Điều 8: Chủ đầu tư phải thuê tổ chức tư vấn không trực tiếp thiết kế thực hiện thẩm tra thiết kế kỹ thuật đối với các công trình thuộc dự án : Dầu khí, hoá chất, cầu, cảng biển, cảng sông, đê, đập nước, hồ chứa nước, công trình cao tầng, trường học, bệnh viện, nhà thi đấu, khán đài sân vận động, rạp chiếu bóng, nhà hát, và những công trình tập trung đông người, những công trình khi bị sự cố có thể xảy ra thảm hoạ. Đối với các công trình thuộc các loại dự án khác do chủ đầu tư tự quyết định thực hiện thẩm tra. Điều 3. Phân cấp về quản lý chất lượng CTXD: Xem 18/2003/QĐ-BXD.
File đính kèm:
- bai_giang_giam_sat_chat_luong_trong_qua_trinh_thi_cong_xay_l.pdf