Bài giảng Giám sát dịch tễ học bệnh truyền nhiễm
Tóm tắt Bài giảng Giám sát dịch tễ học bệnh truyền nhiễm: ...n tại ổ chứa bệnh ở động vật hoặc vectơ truyền bệnh. Vớ dụ, phế thải (lốp xe hỏng, ống bơ, mảnh chum vại vỡ....) là nơi sinh sản của muỗi truyền bệnh sốt dengue/ sốt xuất huyết dengue. 12 PHÂN TÍCH Chỉ cú quỏ trỡnh tập hợp phõn tớch số liệu giỏm sỏt một cỏch đầy đủ và liờn tục mớ...nh xảy ra • Xỏc định vựng nguy cơ cao • Sử dụng bản đồ chấm hoặc bản đồ vựng 20 Phõn tớch số liệu theo địa điểm Ca mắc UVSS Ca mắc vμ chết do UVSS bả n đồ mắc v à chết do UVSS, miền bắc , 2007 Lang Son Bac Giang Quang Ninh Ha Tinh Thanh Hoa Bac Kan Cao Bang Dien Bien Phu Ha Gia...5-9, 10-14, 15-19, 20+ • Đối với bệnh thường gặp ở người lớn, phõn nhúm tuổi chuẩn thường là: <1 tuổi, 1-24, 25-44, 45-64, 65+ 24 Phõn bố mắc sởi theo tuổi Khu vực miền Bắc, 2007 60 41 51 45 193 0 50 100 150 200 250 15 Tuổi S ố c a 25 Mục tiờu, cụng cụ và phư...
GIÁM SÁT DỊCH TỄ HỌC BỆNH TRUYỀN NHIỄM 1 ĐỊNH NGHĨA GIÁM SÁT DỊCH TỄ HỌC Là sự thu thập, phân tích, giải thích và phổ biến số liệu giám sát một cách liên tục có hệ thống 2 MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Mục đích chung: Lập kế hoạch và đưa ra các biện pháp phòng chống bệnh kịp thời và hiệu quả 3 MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Mục đích cụ thể: 1. Phát hiện dịch sớm. 2. Thông báo dịch nhanh và triển khai các biện pháp chống dịch kịp thời. 3. Xác định được sự phân bố của bệnh theo từng vùng địa lý, cơ cấu của bệnh trong cộng đồng. 4. Đánh giá được tính nghiêm trọng của mỗi bệnh qua tần số mắc và chết. 4 MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Mục đích cụ thể: 5. Phát hiện được quy luật phát sinh, chu kỳ bùng nổ dịch. 6. Dự báo mô hình xuất hiện dịch trong tương lai, chủ động lập kế hoạch phòng chống. 7. Lựa chọn bệnh ưu tiên trong công tác phòng chống trong từng thời kỳ. 5 MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Mục đích cụ thể: 8. Đánh giá hiệu quả của những biện pháp phòng chống bệnh. 9. Xác định những thay đổi về tác nhân, vật chủ, khối cảm nhiễm để đánh giá khả năng tiềm tàng xảy ra bệnh trong tương lai. 10. Tìm hiểu lịch sử tự nhiên, lâm sàng và dịch tễ học của bệnh (ai có nguy cơ, bệnh xảy ra khi nào, ở đâu). 6 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG GIÁM SÁT CÁC BỆNH TRUYỀN NHIỄM Ở VIỆT NAM BỘ Y TẾ CỤC Y TẾ DỰ PHÒNG VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ /PASTEUR KHU VỰC TTYTDP TỈNH TTYTDP HUYỆN BỆNH VIỆN TUYẾN TRUNG ƯƠNG BỆNH VIỆN TỈNH BV HUYỆN, PHÒNG KHÁM TƯ CÁC TRẠM Y TẾ Xà 7 QUÁ TRÌNH GIÁM SÁT – Thu thập – Phân tích – Giải thích – Phổ biến 8 THU THẬP SỐ LIỆU Thu thập số liệu là một khâu quan trọng nhất, chỉ khi nào thu thập số liệu đầy đủ, chính xác thì việc phân tích số liệu mới có giá trị khoa học. 9 THU THẬP SỐ LIỆU Số liệu có thể thu thập từ nhiều nguồn khác nhau: 1. Từ hệ thống giám sát thường xuyên 2. Từ điều tra từng ca bệnh 3. Từ thông báo dịch 4. Từ điều tra dịch trên thực địa 5. Từ phòng thí nghiệm 6. Từ giám sát điểm 7. Từ các điều tra đặc biệt 10 THU THẬP SỐ LIỆU 8. Số liệu về ổ chứa động vật, vectơ: – Tỷ lệ mắc bệnh và tử vong ở động vật đối với những bệnh truyền từ động vật sang người (như dại, cúm A H5N1...) – Sự xuất hiện tác nhân gây bệnh ở động vật nuôi và hoang dã (như điều tra loài gậm nhấm đối với bệnh dịch hạch, điều tra quần thể lợn đối với bệnh viêm não Nhật Bản.) – Sự thay đổi về số lượng và phân bố của những ổ chứa động vật và vectơ truyền bệnh (chỉ số muỗi trong bệnh sốt xuất huyết, bọ chét trong bệnh dịch hạch...) 11 THU THẬP SỐ LIỆU 9. Số liệu dân số 10.Số liệu về môi trường: – Số liệu về môi trường sử dụng để phát hiện ô nhiễm nước, sữa và thực phẩm... – Phát hiện những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc tồn tại ổ chứa bệnh ở động vật hoặc vectơ truyền bệnh. Ví dụ, phế thải (lốp xe hỏng, ống bơ, mảnh chum vại vỡ....) là nơi sinh sản của muỗi truyền bệnh sốt dengue/ sốt xuất huyết dengue. 12 PHÂN TÍCH Chỉ có quá trình tập hợp phân tích số liệu giám sát một cách đầy đủ và liên tục mới cho phép biết được mô hình bệnh tật cụ thể, sự thay đổi trong lưu hành bệnh và khả năng xảy ra bệnh. 13 PHÂN TÍCH Phân tích số liệu giám sát theo – Thời gian – Địa điểm – Con người 14 Phân tích số liệu theo thời gian • Mục đích của việc phân tích số liệu theo thời gian là để phát hiện sự thay đổi mắc và chết theo thời gian. • Qua theo dõi xu hướng theo thời gian có thể thấy quy luật thay đổi, và có thể đưa ra dự báo. • Số liệu phân tích theo thời gian thường được trình bày trên đồ thị dây hoặc đồ thị cột. • Những sự kiện đã xảy ra và có thể ảnh hưởng tới bệnh. Ví dụ như bão, lũ lụt, chiến dịch tiêm chủng hoặc những sự kiện xã hội quan trọng. Điều này có thể giúp giải thích tại sao tỷ lệ mắc mới tăng hoặc giảm trong một giai đoạn thời gian nào đó. 15 Phân tích số liệu theo thời gian Bệnh tiêu chảy tại xã Quang Minh, 1-31/7/2002 Hội làng 16 Phân tích số liệu theo thời gian • Xu hướng bệnh giảm dần hay tăng dần hay tăng đột ngột • Xu hướng bệnh theo chu kỳ (sởi, rubella, thủy đậu...) • Phân bố bệnh theo mùa: viêm não Nhật Bản, sốt xuất huyết, cúm .v.v. 17 050 100 150 200 250 300 350 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 M ¾ c / 1 0 0 . 0 0 0 H×nh 1: TØ l Ö M¾c sè t dengue t oµn què c , 1997-2006 18 0500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 M ắ c / 1 0 0 . 0 0 0 h×nh 3: TØ l Ö m¾c cóm, miÒn b¾c vµ miÒn nam, 1997-2006 Miền Bắc Miền Nam 19 Phân tích số liệu theo địa điểm • Cho biết thông tin về nơi bệnh xảy ra • Xác định vùng nguy cơ cao • Sử dụng bản đồ chấm hoặc bản đồ vùng 20 Phân tích số liệu theo địa điểm Ca m¾c UVSS Ca m¾c vμ chÕt do UVSS b¶ n ®å m¾c v µ chÕt do UVSS, miÒn b¾c , 2007 Lang Son Bac Giang Quang Ninh Ha Tinh Thanh Hoa Bac Kan Cao Bang Dien Bien Phu Ha Giang Ha Nam Hai Duong Hoa Binh Lai Chau Lao Cai Nam Dinh Nghe An Phu ThoSon La Tuyen Quang Yen Bai TP. Ha Noi Thai Nguyen Ha Tay 21 Phân tích số liệu theo địa điểm y ª n b ¸ i l µo c a i s¬n l a l a i c h©u ®¶o Phó quèc ph ó t h ä t u y ª n q uang hµ g ia n g an g ia n g CÇn t h ¬ k iª n g ia n g c µ mau b ¹ c l iª u n ghÖ an hµ t ©y hßa b×nh t h anh h ãa n inh b ×nh hµ né i c ao b »ng b¾c c ¹ n t h ¸ i n g u y ª n v Ünh phó c t r µ v in h t iÒn g ia n g v Ünh l on g bÕn t r e ®ång t h ¸ p sã c t r ¨ n g C«n ®¶o t ©y n in h t p. hå c hÝ minh b×nh ph - í c b×nh d - ¬ng l o ng a n h - n g y ª n h ¶ i d - ¬ng hµ n am nam ®Þnh h¶ i phßng Th ¸ i b ×nh qu¶ng b×nh qu¶ ng t r Þ hµ t Ünh t h õa t h iª n h uÕ b¾c n in h l ¹ n g s¬n b ¾c g i a n g qu¶ ng n in h ®ång n a i b µ r Þa v ò ng t µu ®µ n½ng qu¶ ng n am g ia l a i k o n t um qu¶ ng n g · i b ×nh ®Þnh ®¾c l ¾c b ×n h t h u Ën l ©m ®ång n inh t huËn phó y ª n k h ¸ n h hßa Chó gi¶i (legend) 33 to 477 (23) 12 to 33 (8) 2 to 12 (7) 0 to 2 (15) 0 to 0 (11) Sèt Dengue/ Sèt xuÊt huyÕt Dengue, 2005 Dengue fever/ dengue haemorrhagic fever, 2005 22 Phân tích số liệu theo con người • Những yếu tố về con người: Tuổi, giới, dân tộc, tình trạng tiêm chủng, nghề nghiệp, tình trạng KT- XH, du lịch, sở thích.v.v. • Đánh giá các yếu tố này quan trọng trong việc xác định bệnh, nhóm nguy cơ cao để có chiến lược phòng chống bệnh. 23 Phân tích số liệu theo con người • Đối với bệnh ở trẻ em, phân nhóm tuổi chuẩn thường là: <1 tuổi, 1- 4, 5-9, 10-14, 15-19, 20+ • Đối với bệnh thường gặp ở người lớn, phân nhóm tuổi chuẩn thường là: <1 tuổi, 1-24, 25-44, 45-64, 65+ 24 Phân bố mắc sởi theo tuổi Khu vực miền Bắc, 2007 60 41 51 45 193 0 50 100 150 200 250 15 Tuổi S ố c a 25 Mục tiêu, công cụ và phương pháp phân tích mô tả số liệu giám sát Biến số dịch tễ Mục tiêu Công cụ Phương pháp Thời gian Phát hiện những thay đổi đột ngột hoặc lâu dài về bệnh, số trường hợp đã xảy ra, và thời gian từ lúc phơi nhiễm đến khi có triệu chứng Bảng, đồ thị So sách số mắc trong thời kỳ này với số mắc ở thời kỳ trước (tuần, tháng hoặc năm) Địa điểm Xác định địa điểm xảy ra các ca bệnh (ví dụ xác định những vùng có nguy cơ cao hoặc những nơi mà dân cư có nguy cơ mắc bệnh) Bản đồ của xã, huyện, tỉnh, toàn quốc Đánh dấu các ca bệnh lên bản đồ và tìm các cụm hoặc mối liên quan giữa vị trí các ca bệnh Con người Mô tả những nguyên nhân có khả năng thay đổi sự xuất hiện bệnh, những người có nguy cơ mắc bệnh cao nhất, những yếu tố nguy cơ tiềm tàng Thể hiện những số liệu đặc trưng về dân số trong bảng, biểu đồ Xác định đặc điểm của bệnh theo tuổi, giới tính, nghề nghiệp, tình trạng tiêm chủng hoặc những yếu tố nguy cơ 26 GIẢI THÍCH • Tỷ lệ mắc bệnh khác so với tỷ lệ mong đợi tại một quần thể trong một khoảng thời gian nhất định cần phải điều tra tiếp. • Không phải tất cả sự tăng tỷ lệ mắc bệnh biểu thị sự tăng thực sự. Có thể do dân số tăng, giám sát tốt, phát hiện bệnh nhiều hơn, chẩn đoán chính xác hơn, hoặc báo cáo trùng lặp. • Cần thận trọng khi kết luận một sự tăng lên thực sự của tỷ lệ mắc bệnh, chỉ khi được chứng minh rõ ràng. 27 PHỔ BIẾN • Báo cáo cho các đơn vị liên quan • Báo cáo cho chính quyền địa phương • Qua các báo chí 28 Phổ biến số liệu giám sát • Phổ biến số liệu giám sát tới những người cần biết là một thành phần quan trọng của hệ thống giám sát, nhưng trên thực tế, đó lại là một khâu thường bị coi thường nhiều nhất. • Những người cần được cung cấp thông tin giám sát bao gồm những người thu thập thông tin và báo cáo, những người cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, những người phụ trách phòng thí nghiệm, những người quản lý hành chính, lập kế hoạch chương trình can thiệp, và đưa ra chính sách. 29 Phổ biến số liệu giám sát • Báo cáo giám sát nhằm hai mục đích chủ yếu: để thông báo và thúc đẩy việc báo cáo. • Một báo cáo giám sát bao gồm những thông tin tóm tắt về việc xảy ra bệnh theo thời gian, địa điểm và con người. • Báo cáo giám sát cũng có thể là một yếu tố thúc đẩy mạnh công việc giám sát. Thực tế là các trung tâm y tế dựa trên những trường hợp báo cáo thu được và hành động theo những báo cáo đó. 30 Xin cảm ơn! 31
File đính kèm:
- bai_giang_giam_sat_dich_te_hoc_benh_truyen_nhiem.pdf