Bài giảng Giám sát HIV/AIDS/STI tại Việt Nam

Tóm tắt Bài giảng Giám sát HIV/AIDS/STI tại Việt Nam: ... giám sát phát hiện trong nhận định tình hình dịchGIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM Giám sát trọng điểm HIV là việc thu thập thông tin thông qua xét nghiệm HIV theo định kỳ và hệ thống trong các nhóm đối tượng được lựa chọn để theo dõi tỷ lệ và chiều hướng nhiễm HIV qua các năm và cung cấp thông tin cho việc lập ...hực hiện: Đơn vị đầu mối về PC HIV/AIDS và đơn vị đầu mối về Da liễu tỉnhNHÓM NAM NGHIỆN CHÍCH MA TÚY (2)2. Nhóm Nam NCMT tại cộng đồng: Tiêu chuẩn: 16-49 tuổi, có ít nhất 1 lần tiêm chích ma túy trong tháng qua, cư trú/làm việc ít nhất 1 năm tại tỉnhPhương pháp chọn địa điểm GSCỡ mẫu: 200Phương phá... các cơ sở khám, chữa bệnh STDs tại tỉnhCỡ mẫu: 400Phương pháp chọn mẫuBệnh phẩm: Mẫu máu, dịch tiết niệu đạoXét nghiệm: HIV, Giang mai, Lậu, ChlamydiaĐơn vị thực hiện: Đơn vị đầu mối về PC HIV/AIDS và đơn vị đầu mối về Da liễu tỉnhNGƯỜI BỆNH LAOTiêu chuẩn: 16-49 tuổi, đang mắc Lao, hiện đang cư trú...

ppt24 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 278 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Giám sát HIV/AIDS/STI tại Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giám sát HIV/AIDS/STI tại Việt NamQuyết định số 1418/QĐ-BYT và 2061/QĐ- BYTGiám sát HIV/AIDS & STDsGiám sát PHÁT HIỆN HIV/AIDS &STDsNgười nhiễm HIV/AIDS1 Người được xét nghiệm HIV.2. Người bệnh AIDS.3. Người nhiễm HIV/AIDS tử vong. STDs: Tất cả trường hợp mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục.Giám sát TRỌNG ĐIỂM HIV/AIDS & STDs(6 nhóm + 1 nhóm khác)a)Nam nghiện chích ma túy;b) Phụ nữ bán dâm; c) Nam mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục;d) Người bệnh lao;đ) Phụ nữ mang thai; e) Nam thanh niên khám tuyển nghĩa vụ quân sự;g) Nhóm khác.Giám sát phát hiện HIV	Giám sát phát hiện HIV: là việc thu thập thông tin liên quan đến đối tượng được xét nghiệm HIV có kết quả dương tính, người bệnh AIDS và người nhiễm HIV tử vong để đánh giá các yếu tố về sự phân bố của dịch HIV/AIDS và cung cấp thông tin cho lập kế hoạch dự phòng, chăm sóc, điều trị người nhiễm HIV/AIDS.Đối tượng giám sát phát hiện	1. Người được xét nghiệm HIV.	2. Người bệnh AIDS.	3. Người nhiễm HIV tử vong. Thông tin thu thập người được xét nghiệm HIVThông tin cá nhân (tuổi, giới tính, địa chỉ)Nhóm đối tượngNhóm nguy cơ caoNhóm đại diện cho cộng đồng (nguy cơ thấp)Tiền sử hành vi tiêm chích ma túyĐường lây truyềnMáuTình dụcMẹ- conNgày khẳng định kết quả HIV dương tínhNơi lấy mẫu máuPhòng xét nghiệm trả kết quả khẳng địnhThông tin thu thập của người bệnh AIDS Như người được xét nghiệm HIVNgày chuẩn đoán AIDSCác hội chứng lâm sàngĐơn vị chẩn đoánTiền sử điều trị thuốc ARVThông tin thu thập các trường hợp tử vongCác nội dung trênNgày tử vongNguyên nhân tử vongDo AIDSCác nguyên nhân khácQuy định về báo cáo giám sát phát hiện HIVTT PC HIV/AIDS TỈNH KHÁCTTYT huyệnCSYT NN tuyến tỉnhBệnh việnPK ngoại trúPhòng VCTCơ sở khám chữa bệnh tư nhân 16-20 10-15 1-51-5TT PC HIV/AIDSTT YT HUYỆNTRẠM Y TẾ4 VIỆN KHU VỰCCỤC PC HIV/AIDS11-15Viện, BV trực thuộc Bộ Y tế1-5 6-10Nội dung thảo luậnMục tiêu giám sát phát hiệnĐánh giá các yếu tố về sự phân bố của dịch HIV/AIDS Cung cấp thông tin cho lập kế hoạch dự phòng, chăm sóc, điều trị người nhiễmHạn chế của số liệu giám sát phát hiện trong nhận định tình hình dịchGIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM	Giám sát trọng điểm HIV là việc thu thập thông tin thông qua xét nghiệm HIV theo định kỳ và hệ thống trong các nhóm đối tượng được lựa chọn để theo dõi tỷ lệ và chiều hướng nhiễm HIV qua các năm và cung cấp thông tin cho việc lập kế hoạch, dự phòng, khống chế và đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS. ĐỐI TƯỢNG GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIVNam nghiện chích ma túy;Phụ nữ bán dâm; Nam mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục;Người bệnh lao;Phụ nữ mang thai; Nam thanh niên khám tuyển nghĩa vụ quân sự;Nhóm khác#Nhóm đối tượng(GSTĐ HIV)Thời gianSố mẫuNơi lấy mẫuTT mớiQĐ 14181Nam NCMT T5-T8400400Trong trại*: 200 mẫuCộng đồng: 200 mẫu2Phụ nữ bán dâm T5-T8400400Trong trại*: 200 mẫuCộng đồng: 200 mẫu3Nam mắc bệnh STDs T5-T8400400Các cơ sở khám, chữa bệnh STDs4Người bệnh Lao T5-T8400400Các cơ sở khám, chữa bệnh Lao5Phụ nữ mang thai T5-T8800800Thành thị: 400 mẫuNông thôn: 400 mẫu6Nam TNKTNVQS T5-T8800800Thành thị: 400 mẫuNông thôn: 400 mẫu7Nhóm khác T5-T8400800Tùy từng địa phươngTổng36004000Ghi chú: * là các cơ sở cai nghiện, chữa bệnh tập trungNHÓM NAM NGHIỆN CHÍCH MA TÚY (1)1. Nhóm Nam NCMT tại địa điểm cai nghiện tập trung: Tiêu chuẩn: 16-49 tuổi, cư trú ít nhất 1 năm tại tỉnhĐịa điểm GSCỡ mẫu: 200Phương pháp chọn mẫuBệnh phẩm: Mẫu máuXét nghiệm: HIV, giang maiĐơn vị thực hiện: Đơn vị đầu mối về PC HIV/AIDS và đơn vị đầu mối về Da liễu tỉnhNHÓM NAM NGHIỆN CHÍCH MA TÚY (2)2. Nhóm Nam NCMT tại cộng đồng: Tiêu chuẩn: 16-49 tuổi, có ít nhất 1 lần tiêm chích ma túy trong tháng qua, cư trú/làm việc ít nhất 1 năm tại tỉnhPhương pháp chọn địa điểm GSCỡ mẫu: 200Phương pháp chọn mẫuBệnh phẩm: Mẫu máuXét nghiệm: HIV, giang maiĐơn vị thực hiện: Đơn vị đầu mối về PC HIV/AIDS và đơn vị đầu mối về Da liễu tỉnhPHỤ NỮ BÁN DÂM (1)Phụ nữ bán dâm tại các cơ sở cai nghiện, chữa bệnh tập trung:Tiêu chuẩn: 16-49 tuổi, có hành vi bán dâm ít nhất 1 lần trong tháng qua tại tỉnhĐịa điểm GSCỡ mẫu: 200Phương pháp chọn mẫuBệnh phẩm: Mẫu máu, dịch tiết cổ tử ung & dịch tiết âm đạoXét nghiệm: HIV, Giang mai, Lậu, Chlamydia, Trùng roiĐơn vị thực hiện: Đơn vị đầu mối về PC HIV/AIDS và đơn vị đầu mối về Da liễu tỉnhPHỤ NỮ BÁN DÂM (2)2. Phụ nữ bán dâm ở cộng đồng:Tiêu chuẩn: 16-49 tuổi, đã từng bán dâmĐịa điểm GS: Chọn tối đa 5 quận/huyện có PNBD nhiều nhấtCỡ mẫu: 200Phương pháp chọn mẫuBệnh phẩm: Mẫu máu, dịch tiết cổ tử ung & dịch tiết âm đạoXét nghiệm: HIV, Giang mai, Lậu, Chlamydia, Trùng roiĐơn vị thực hiện: Đơn vị đầu mối về PC HIV/AIDS và đơn vị đầu mối về Da liễu tỉnhNAM MẮC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤCTiêu chuẩn: 16-49 tuổi, đã được chẩn đoán mắc STDs, hiện đang cư trú hoặc làm việc ≥1năm tại tỉnhĐịa điểm GS: Chọn tất cả các cơ sở khám, chữa bệnh STDs tại tỉnhCỡ mẫu: 400Phương pháp chọn mẫuBệnh phẩm: Mẫu máu, dịch tiết niệu đạoXét nghiệm: HIV, Giang mai, Lậu, ChlamydiaĐơn vị thực hiện: Đơn vị đầu mối về PC HIV/AIDS và đơn vị đầu mối về Da liễu tỉnhNGƯỜI BỆNH LAOTiêu chuẩn: 16-49 tuổi, đang mắc Lao, hiện đang cư trú hoặc làm việc ≥1năm tại tỉnhĐịa điểm GS: Chọn tất cả các cơ sở khám, chữa bệnh Lao tại tỉnhCỡ mẫu: 400Phương pháp chọn mẫuBệnh phẩm: Mẫu máuXét nghiệm: HIVĐơn vị thực hiện: Đơn vị đầu mối về PC Lao & Đơn vị đầu mối về PC HIV/AIDSPHỤ NỮ MANG THAI THÀNH THỊ (1)Tiêu chuẩn: 16-49 tuổi, đang mang thai (bao gồm cả nạo thai và đẻ), hiện đang cư trú hoặc làm việc ≥1năm tại tỉnhĐịa điểm GSCỡ mẫu: 400Phương pháp chọn mẫuBệnh phẩm: Mẫu máuXét nghiệm: HIV, Giang maiĐơn vị thực hiện: BV Đa khoa/BV phụ sản tỉnh & Đơn vị đầu mối về PC HIV/AIDSPHỤ NỮ MANG THAI NÔNG THÔN (2)Tiêu chuẩn: 16-49 tuổi, đang mang thai (bao gồm cả nạo thai và đẻ), hiện đang cư trú hoặc làm việc ≥1năm tại tỉnhĐịa điểm GS: Chọn tối đa 5 BV huyện có số dân nhiều nhấtCỡ mẫu: 400Phương pháp chọn mẫuBệnh phẩm: Mẫu máuXét nghiệm: HIVĐơn vị thực hiện: BV huyện & Đơn vị đầu mối về PC HIV/AIDSNAM THANH NIÊN KHÁM TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰTiêu chuẩn: 18-27 tuổi, tham gia KTNVQSĐịa điểm GS: Chọn 4 quận/huyệnCỡ mẫu: Thành thị: 400Nông thôn: 400Phương pháp chọn mẫuBệnh phẩm: Mẫu máuXét nghiệm: HIV, Giang maiĐơn vị thực hiện: Đơn vị đầu mối về PC HIV/AIDSNHÓM KHÁCTiêu chuẩn: 16-49 tuổi; có hành vi nguy cơ làm tăng lây truyền HIV trên địa bàn tỉnh; đảm bảo giám sát được qua các năm; hiện đang cư trú hoặc làm việc ≥1năm tại tỉnhĐịa điểm GS: Chọn các địa điểm nơi đối tượng thường xuyên sinh sốngCỡ mẫu: 400Phương pháp chọn mẫu: Tùy từng đối tượng tham khảo cách chọn mẫu đối với 6 nhóm đối tượng trên.Nội dung thảo luậnMục tiêu Giám sát trọng điểmTheo dõi tỷ lệ và chiều hướng nhiễm HIV qua các năm Cung cấp thông tin cho việc lập kế hoạch, dự phòng, khống chế và đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS.Những hạn chế, sai số có thể có trong giám sát trọng điểm

File đính kèm:

  • pptbai_giang_giam_sat_hivaidssti_tai_viet_nam.ppt