Bài giảng Dịch tễ học - Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả NC DTH

Tóm tắt Bài giảng Dịch tễ học - Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả NC DTH: ...uXác định cỡ mẫu bằng công thức chuẩn, trong đó có mức sai số chấp nhận (tùy thuộc vào nguồn lực và điều kiện của từng nghiên cứu)Sai số đo lườngChuẩn hóa phương pháp đo lườngĐo nhiều lầnSai số hệ thốngCó rất nhiều loại sai số hệ thống khác nhau, hơn 30 loại đã được xác định và đặt tênHai nhóm chính... nhớ lại: một số tình trạng, người có bệnh nhớ lại tốt hơn người không bệnhSai số điều tra viên: mức độ chi tiết trong quá trình phỏng vấn khác nhau giữa các nhóm phơi nhiễm hoặc nhóm bệnhSai số đo lường hệ thống (1)Xảy ra khi đo lường hay phân loại tình trạng bệnh và phơi nhiễm không chính xácXếp l...+++Đặc điểm của yếu tố nhiễuLà yếu tố nguy cơ của bệnh và độc lập với phơi nhiễm (nguy cơ ở cả nhóm có và không phơi nhiễmCó liên quan đến phơi nhiễm, nhưng không phải là hậu quả của phơi nhiễmVí dụ: Tử vong do va chạm xe hơiTử vongCó KhôngTổngĐeo dây an toànKhông35079,65080,000Có75 59,925 60,000 Nh...

ppt30 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 287 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Dịch tễ học - Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả NC DTH, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả NC DTHMục tiêu Liệt kê và mô tả được đặc điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu Dịch tễ họcSai số ngẫu nhiênSai số hệ thốngNhiễu Trình bày được một số phương pháp hạn chế ảnh hưởng và kiểm soát các yếu tố trênGiới thiệuSự kết hợp giữa đặc trưng E và bệnh DVí dụ 1: người ta nhận thấy rằng tỉ lệ mang theo bật lửa/hộp quẹt (đặc trưng E) trong số những người bị ung thư phổi (bệnh D) cao hơn trong số những người không bị ung thư phổi.Mang bật lửaUng thư phổi?Giới thiệu (tiếp)Ví dụ 2: so sánh mức độ ảnh hưởng của phơi nhiễm với bụi giữa công nhân ở một công trường khai thác đá và người dân sống xung quanh, người ta nhận thấy tỉ lệ mắc bệnh về đường hô hấp của người dân xung quanh cao hơn tỉ lệ của công nhân trong công trườngBụi đáGiảm Bệnh hô hấp?Khái niệm chungSai số:sự lệch đi (lớn hơn hoặc nhỏ hơn) so với giá trị thậtdẫn đến thiếu chính xác trong đo lường sự kết hợp và xác định nguyên nhân Sai số ngẫu nhiên:do ngẫu nhiên hoặc may rủiSai số hệ thốngmột cách có hệ thốngSai số ngẫu nhiên (1)Dao động sinh họcSai số chọn mẫuSai số đo lườngSai số ngẫu nhiên (2)Dao động sinh học: đặc điểm sinh học của mỗi cá thể luôn khác nhau. Thậm chí đặc điểm sinh học của một cá thể khác nhau vào các thời điểm khác nhauVD: huyếp áp, nhịp tim Sai số ngẫu nhiên (3)Sai số chọn mẫu:DTH thường NC trên mẫu, kết quả trên mẫu luôn khác nhau giữa các lần chọn, và khác quần thểMẫu thường không hoàn toàn đại diện co quần thểVD: Giá trị huyết áp trung bình của mẫu trong lần chọn ngẫu nhiên này sẽ khác lần chọn ngẫu nhiên khácSai số ngẫu nhiên (4)Sai số đo lường:Các đo lường khác nhau thường cho kết quả khác nhauVD: khi tiến hành nghiên cứu, điều tra viên A sử dụng cân A, điều tra viên B sử dụng cân B, 2 cân có thể cho kết quả cân nặng khác nhau với cùng 1 cá thểSai số ngẫu nhiên (5)Không bao giờ có thể loại bỏ hoàn toàn được sai số ngẫu nhiênLuôn tồn tại dao động sinh họcChỉ có thể điều tra trên mẫu của quần thểKhông có đo lường nào hoàn toàn chính xácChỉ có thể hạn chế hay giảm ảnh hưởngHạn chế Sai số ngẫu nhiênSai số chọn mẫuXác định cỡ mẫu bằng công thức chuẩn, trong đó có mức sai số chấp nhận (tùy thuộc vào nguồn lực và điều kiện của từng nghiên cứu)Sai số đo lườngChuẩn hóa phương pháp đo lườngĐo nhiều lầnSai số hệ thốngCó rất nhiều loại sai số hệ thống khác nhau, hơn 30 loại đã được xác định và đặt tênHai nhóm chínhSai số chọn (chú ý phân biệt với sai số chọn mẫu)Sai số đo lường (chú ý phân biệt với sai số đo lường ngẫu nhiên)Sai số chọn (1)Xảy ra khi có sự khác biệt có hệ thống (đồng loạt) giữa những người được chọn vào nghiên cứu và không được chọn vào nghiên cứuTình trạng bệnh hoặc phơi nhiễm được nghiên cứu có thể ảnh hưởng đến khả năng được chọn vào nghiên cứuSai số chọn – ví dụVí dụ 2 phần Giới thiệu: Hiệu ứng công nhân khỏe mạnh. Tình trạng phơi nhiễm đòi hỏi công nhân tham gia phải là người khỏe mạnhNhững người nghiện thuốc lá thường có xu hướng từ chối tham gia các nghiên cứu về tác hại của thuốc láKiểm soát sai số chọnXác suất được chọn tham gia hoặc theo dõi trong nghiên cứu là như nhau VD: với hiệu ứng công nhân khỏe mạnh, chỉ nghiên cứu những công nhân làm tại công trường, và so sánh nhóm công nhân có mức phơi nhiễm khác nhauCó phương pháp để đảm bảo tỉ lệ được tham gia hay theo dõi cao Sai số đo lường hệ thốngXảy ra khi đo lường hay phân loại tình trạng bệnh và phơi nhiễm không chính xácXếp lẫn: có bệnh thành không bệnh, có phơi nhiễm thành không phơi nhiễmSai số nhớ lại: một số tình trạng, người có bệnh nhớ lại tốt hơn người không bệnhSai số điều tra viên: mức độ chi tiết trong quá trình phỏng vấn khác nhau giữa các nhóm phơi nhiễm hoặc nhóm bệnhSai số đo lường hệ thống (1)Xảy ra khi đo lường hay phân loại tình trạng bệnh và phơi nhiễm không chính xácXếp lẫn: có bệnh thành không bệnh, có phơi nhiễm thành không phơi nhiễmSai số đo lường hệ thống (2)Sai số nhớ lại: một số tình trạng, người có bệnh nhớ lại tốt hơn người không bệnhVD: điều tra nguyên nhân ngộ độc thực phẩm so sánh giữa người bị và không bị ngộ độc, tỉ lệ người bị ngộ độc có thể kể chính xác loại thức ăn đã ăn trước đây cao hơn những người không bị Sai số đo lường hệ thống (3)Sai số điều tra viên: mức độ chi tiết trong quá trình phỏng vấn khác nhau giữa các nhóm phơi nhiễm hoặc nhóm bệnhVD: điều tra viên có thể chủ định hỏi chi tiết hơn về tiền sử sử dụng rượu bia ở những người bị ung thư thực quản so với những người không bị.Kiểm soát sai số đo lường hệ thốngXếp lẫnSử dụng công cụ và phương pháp đo lường bệnh và phơi nhiễm chuẩn hóaSai số nhớ lạiSử dụng phương tiện hỗ trợ nhớ lại: lịch thời gian, hình ảnh sản phẩm, sự kiệnHạn chế khoảng thời gian nhớ lạiSai số điều tra viênLàm mù: điều tra viên không biết tình trạng bênh/phơi nhiễm của đối tượng NCNhiễuYếu tố thứ 3 làm lệch đi (nhiễu) sự kết hợp giữa phơi nhiễm và bệnhHút thuốc láMang bật lửaUng thư phổi+++Đặc điểm của yếu tố nhiễuLà yếu tố nguy cơ của bệnh và độc lập với phơi nhiễm (nguy cơ ở cả nhóm có và không phơi nhiễmCó liên quan đến phơi nhiễm, nhưng không phải là hậu quả của phơi nhiễmVí dụ: Tử vong do va chạm xe hơiTử vongCó KhôngTổngĐeo dây an toànKhông35079,65080,000Có75 59,925 60,000 Những người không đeo dây an toàn có nguy cơ tử vong cao gấp 3,5 lần những người có đeo dây an toànVí dụ: Tử vong do va chạm xe hơiTử vongCó KhôngTổngĐeo dây an toànKhông5049,95050,000 Có25 49,97550,000 Lái xe ở tốc độ dưới 50km/hTử vongCó KhôngTổngĐeo dây an toànKhông30027,70010,000 Có50 9,95030,000 Lái xe ở tốc độ trên 50km/hKhi lái xe dưới 50km/h, những người không đeo dây an toàn có nguy cơ tử vong cao gấp 2 lần những người có đeo dây an toànKhi lái xe dưới 50km/h, những người không đeo dây an toàn có nguy cơ tử vong cao gấp 2 lần những người có đeo dây an toànVí dụ: so sánh tỉ suất tử vongQuần thể AQuần thể BDân sốSố tử vongTỉ suất tử vong (/100000)Dân sốSố tử vongTỉ suất tử vong (/100000)Tổng1.200.00015001251.200.0001605133,75Ví dụ: so sánh tỉ suất tử vongNhóm tuổiQuần thể AQuần thể BDân sốSố tử vongTỉ suất tử vong (/100000)Dân sốSố tử vongTỉ suất tử vong (/100000)Tổng1.200.00015001251.200.0001605133,750-20600.00030050500.0002254520-45400.000600150400.000540135>45200.000600300300.000840280Kiểm soát yếu tố nhiễuNgẫu nhiên hóa: Đối tượng nghiên cứu được phân bổ ngẫu nhiên vào nhóm có và không phơi nhiễm. Khi đó các đặc điểm (yếu tố thứ 3) phân bố đều nhau ở cả hai nhóm.Giới hạnChỉ tiến hành nghiên cứu ở một nhóm đối tượng mang đặc điểm của yếu tố thứ 3. Kiểm soát yếu tố nhiễuGhép cặp: Tương ứng với mỗi trường hợp có đặc điểm của yếu tố thứ 3 ở nhóm bệnh sẽ có 1 trường hợp có cùng đặc điểm của yếu tố thứ 3 ở nhóm chứng. Khi đó các đặc điểm (yếu tố thứ 3) phân bố đều nhau ở cả hai nhóm.Phân tầngPhân tích theo từng tầng của yếu tố thứ 3Tóm tắtCác yếu tố ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu DTHSai số ngẫu nhiênSai số hệ thốngNhiễuPhương pháp kiểm soát/hạn chế ảnh hưởngTóm tắtPhương pháp kiểm soát/hạn chế ảnh hưởngTăng cỡ mẫu?Phân tầng?Chuẩn hóa đo lường?

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dich_te_hoc_cac_yeu_to_anh_huong_den_ket_qua_nc_dt.ppt