Bài giảng Giới thiệu rối loạn gen do bất thường nhiễm sắc thể - Phan Thị Xinh
Tóm tắt Bài giảng Giới thiệu rối loạn gen do bất thường nhiễm sắc thể - Phan Thị Xinh: ...ng nề hơn. Tuy nhiên, biểu hiện bệnh có thể thay đổi từ gần bình thường đến đầy đủ triệu chứng. Các rối loạn gen trong hội chứng Patau Sự hiện diện thêm 1 NST 13 tăng thêm 1 phần gen tăng biểu hiện các gen quan trọng trong sự phát triển trên NST 13: Esterase D (ESD, định vị tại 13q14.11) là...về số lượng B2. Các bất thường về cấu trúc C. Các kỹ thuật phát hiện bất thường NST C1. Nhiễm sắc thể đồ C2. Lai tại chỗ phát huỳnh quang (FISH) NỘI DUNG 30 1. deletion: mất đoạn 4. balanced translocation: chuyển vị cân bằng 5. inversion: đảo đoạn 3. isochromosome: đồng NST 6. insersion...ại tế bào được cấy. 3. Điều kiện nhiệt độ và độ ẩm - Cấy tế bào ở 37oC, 5% CO2 - Điều kiện labo lúc thu hoạch, nhuộm băng: nhiệt độ 24 - 27oC, độ ẩm 50-60%. Yếu Tố Cần Thiết Trong Nuôi Cấy NST 44 1.Chất chuyển dạng tế bào lympho T trưởng thành Trong máu người bình thường: # 70% là lympho T ...
1TS.BS. Phan Thị Xinh Đại Học Y Dược TP HCM Bộ Môn Huyết Học GIỚI THIỆU RỐI LOẠN GEN DO BẤT THƯỜNG NHIỄM SẮC THỂ A. Cấu trúc và chức năng NST người B. Rối loạn gen do bất thường NST B1. Các bất thường về số lượng B2. Các bất thường về cấu trúc C. Các kỹ thuật phát hiện bất thường NST C1. Nhiễm sắc thể đồ C2. Lai tại chỗ phát huỳnh quang (FISH) NỘI DUNG A. Cấu trúc và chức năng NST người B. Rối loạn gen do bất thường NST B1. Các bất thường về số lượng B2. Các bất thường về cấu trúc C. Các kỹ thuật phát hiện bất thường NST C1. Nhiễm sắc thể đồ C2. Lai tại chỗ phát huỳnh quang (FISH) NỘI DUNG centromere telomere telomere p q pter qter Chỗ thắt eo thứ hai (second constriction) p q qter pter Vệ tinh (satellite) Cuống vệ tinh (satellite stalk) Cấu Trúc và Chức Năng Của NST (1) NST được cấu thành bởi DNA và protein, hiện diện trong mỗi tế bào của cơ thể và mang thông tin di truyền cần cho sự phát triển của tế bào. centromere telomere telomere p q pter qter p q qter pter Cấu Trúc và Chức Năng Của NST (2) Telomere: Có cấu trúc đặc biệt gồm DNA và protein, là nắp tận của NST. Có các chức năng sau: - Duy trì cấu trúc nguyên vẹn của NST - Đảm bảo việc sao mã DNA hoàn tất - Giúp định vị NST Centromere: - Vị trí gắn kết của 2 chromatid -Có vai trò trong quá trình phân bào: Ở người, centromere gồm hàng trăm Kb của DNA lặp lại, thành phần chính là α–satellite DNA, là chổ gắn của protein nhân CENP-B. 6Bộ Nhiễm Sắc Thể Ở Người 2n = 46 NST, gồm 22 cặp NST thường và 2 NST giới tính XX /XY Mỗi cặp NST mang gen giống nhau (allele khác nhau) Sự Phân Bào Nguyên Phân (Mitosis) Tiền Kỳ giữa Kỳ đầu Kỳ giữa Kỳ sau Kỳ cuối Gđ phân chia tb chất 8Thời Gian Của Chu Kỳ Phân Bào Gap2 M phase Synthesis 2n4n 4n 2n Gap1 60 min G1 (gap1): 10-12 hr S (DNA): 6-8 hr G2 (gap2): 3-4 hr M (Mitosis): 1 hr Chu kỳ tế bào: Khoảng 24 giờ Ngừng phân bào bằng colcemid 6-8 hrs 10-12 hrs 3-4 hrs Phân tích nhiễm sắc thể Nhiễm sắc thể nằm trên đĩa phân bào (metaphase plate) P M P M 4n Cực phân bào Ống vi thế Từ kỳ sau đến trước khi nhân đôi DNA trong gđ S NST là sợi đơn (n) Khái Niệm Interphase và metaphase Metaphase: là một giai đoạn của sự phân chia tb, lúc này NST cuộn (condensed) nhiều nhất và dễ phân biệt nhất interphase: là các giai đoạn của chu kỳ tb gồm giai đoạn S, giai đoạn G1 và G2, lúc này NST không quan sát được. Sơ Đồ Băng Của Bộ Nhiễm Sắc Thể Nhận diện dựa vào kiểu băng đặc hiệu của từng NST 11 P q 22 21 13 36.3 36.2 36.1 34.3 34.2 34.1 32 31 35 33 12 11 Cách Gọi Tên Nhánh và Băng NST - Nhánh ngắn (p) và nhánh dài (q) - Cách gọi tên băng NST: tùy vào độ phân giải băng 400 – 550 – 850. - Ví dụ về băng nhánh p của NST 1 khi nhuộm 400 băng, gồm p1, p2 và p3, trong đó: P1: p11, p12, p13 P2: p21, p22 P3: p31, p32, p33, p34 (p34.1, p34.2, 34.3), p35, p36 (p36.1, p36.2, p36.3) Sơ Đồ Băng Của Bộ Nhiễm Sắc Thể A. Cấu trúc và chức năng NST người B. Rối loạn gen do bất thường NST B1. Các bất thường về số lượng B2. Các bất thường về cấu trúc C. Các kỹ thuật phát hiện bất thường NST C1. Nhiễm sắc thể đồ C2. Lai tại chỗ phát huỳnh quang (FISH) NỘI DUNG 1. Hội chứng Down: trisomy 21 2. Hội chứng Edward: trisomy 18 3. Hội chứng Patau: trisomy 13 4. Hội chứng Klinefelter: 47,XXY 5. Hội chứng Turner: 45,X 6. Đa bội trong ung thư Các Rối Loạn Số Lượng NST Thường Gặp 15 Hội chứng Down Mosaicsm: gồm - dòng tb bình thường - dòng tb có trisomy 21 (Trisomy 21): 95% Robertsonian translocation: 3-4% ( có thể là partial trisomy 21) Các rối loạn gen trong hội chứng Down •Superoxide Dismutase (SOD1): có thể gây lão hóa sớm và giảm chức năng hệ miễn dịch •COL6A1: có thể gây khiếm khuyết ở tim •ETS2 : có thể gây bất thường xương •CAF1A: có thể gây bất lợi cho việc tổng hợp DNA •Cystathione Beta Synthase (CBS): có thể gây phá vỡ sự trao đổi chất và sửa chữa DNA •DYRK: có thể là nguyên nhân gây chậm phát triển tâm thần •CRYA1: có thể là nguyên nhân gây đục thủy tinh thể •GART: có thể phá vỡ sự tổng hợp và sửa chữa DNA •IFNAR (gen cần cho biểu hiện interferon): có thể can thiệp vào hệ thống miễn dịch cũng như các hệ thống cơ quan khác Sự hiện diện thêm 1 NST 21 tăng thêm 1 phần gen tăng biểu hiện các gen trên NST 21: 17 Hội chứng Edwards: trisomy 18 Có 3 dạng: + Trisomy 18 + Mosaicsm + Translocation 1/3000 trẻ mới sinh Khiếm khuyết tim Gan lạc chỗ Tai thấp Tay bất thường Chậm phát triển tâm thần nặng 98% sảy thai Sống <1 năm Các rối loạn gen trong hội chứng Edwards Sự hiện diện thêm 1 NST 18 tăng thêm 1 phần gen Biểu hiện bất thường của những gen quan trọng trong sự phát triển cơ thể trên NST 18: TTR vận chuyển thyroxine và retinol quan trọng cho việc phát triển bình thường của thai nhi. Tăng biểu hiện của TTR cũng tìm thấy trên mô gan và ruột những trường hợp trisomy 18 ở tuần 20-23 của thai. Nghiên cứu biểu hiện gen bằng KT microarray trên tế bào dịch ối và gai nhau của nhóm có NST đồ bình thường và nhóm trisomy 18 tăng biểu hiện gen Transthyretin (TTR) và thay đổi mạnh các yếu tố sao mã hạ nguồn /trisomy 18 19 Hội chứng Patau: trisomy 13 Có 3 dạng: + Trisomy 13 + Mosaicsm + Translocation Hiếm: 1/6000 trẻ mới sinh Sứt môi và hở hàm ếch Thừa ngón tay và ngón chân Khiếm khuyết: tim, não, thận Hầu hết sảy thai Sống < 1 tháng Thể khảm điển hình thì triệu chứng ít nặng nề hơn. Tuy nhiên, biểu hiện bệnh có thể thay đổi từ gần bình thường đến đầy đủ triệu chứng. Các rối loạn gen trong hội chứng Patau Sự hiện diện thêm 1 NST 13 tăng thêm 1 phần gen tăng biểu hiện các gen quan trọng trong sự phát triển trên NST 13: Esterase D (ESD, định vị tại 13q14.11) là thành viên của nhóm enzyme thủy phân ester có vai trò trong việc giải độc vì vậy nó có vai trò trong sự phát triển của gan và thận. Các gen quan trọng khác trong sự phát triển nằm trên NST 13: đang được khảo sát. Tăng biểu hiện của esterase D được tìm thấy trên mô thận của thai nhi có trisomy 13 có thể liên quan đến việc tạo thành những bất thường. 21 Hội chứng Klinefelter: 47,XXY Thường gặp là nam: 47,XXY Các dạng thay đổi của NST (rất hiếm gặp) Nam: 46,XX Nữ: 47,XXY Nam: 47,XX,der(Y) Nam: 47,X,der(X),Y Các bất thường số lượng NSt khác: 48,XXXY 48,XXYY 49,XXXXY Các rối loạn gen trong hội chứng Klinefelter Sự hiện diện thêm 1 NST X tăng thêm 1 phần gen tăng biểu hiện các gen trên NST X giảm biểu hiện của các gen chịu trách nhiệm việc sản xuất testosterone giảm đáng kể testosterone trong huyết tương. Tăng biểu hiện của GTPBP6 trong KS: tương quan nghịch với khả năng ngôn ngữ (tùy thuộc thêm 1 hoặc > 1 NST X) Tăng biểu hiện của XIST (X inactive-specific transcript ): bất hoạt nhiều gen trên NST X trên KS tương tự như người nữ (XX) (bình thường 1 NST X trên người nữ bị bất hoạt về mặt di truyền để cân bằng về những gen liên kết NST X với nam, nghiên cứu trong gần 5 thập kỷ chứng minh là do XIST locus). Nghiên cứu cho thấy có mối liên hệ giữa biểu hiện gen GTPBP6 (GTP binding protein 6), TAF9L và CXORF21 với nhận thức ngôn ngữ có thể thiết lặp mối liên hệ nhân quả giữa các gen này với phát triển thần kinh và chức năng ngôn ngữ. 23 Hội chứng Klinefelter: lâm sàng và điều trị Là rối loạn NST giới tính thường gặp nhất: 1-2/1000 trẻ nam + Giảm khả năng học ngôn ngữ + Nhũ hóa tuyến vú + Tinh hoàn nhỏ + Vô sinh Điều trị: Càng sớm càng tốt, đa số có cuộc sống xã hội bình thường + Chương trình giáo dục đặc biệt + Đào tạo nghề, cải thiện khả năng ngôn ngữ + Điều trị y khoa bằng testosterone 24 Hội chứng Turner: 45,X Có thể mất hoàn toàn hoặc mất 1 phần NST X Thấp, béo Móng tay nhỏ Phù nề bàn tay, bàn chân Không có kinh nguyệt, vô sinh Tuyến vú không phát triển đầy đủ Nhiễm trùng tai và điếc Điều trị: hormone thay thế (growth hormone, estrogen) Các rối loạn gen trong hội chứng Turner Müllerian inhibiting substance (MIS) mRNA: tăng biểu hiện trong mô buồng trứng của HC Turner. MIS: biểu hiện lạc chỗ trong tế bào trứng của sự phát triển tuyến sinh dục của HC Turner Tăng biểu hiện của MIS Có thể là nguyên nhân thất bại của quá trình biệt hóa buồng trứng 72,XXY,+1,+2,+3,+3,+4,+5,+6,+6,+7,+8,+9,+10,+11,+11, +12,+13,+14,+15,+16,+18,+19,+20,+21,+21,+22 ĐA BỘI TRONG BẠCH CẦU CẤP DÒNG LYMPHO 53,XX,+3,+4,+7,+9,+11,+18,+21 ĐA BỘI TRONG BẠCH CẦU CẤP DÒNG LYMPHO Các rối loạn gen trong đa bội NST/BCCDL Giảm biểu hiện gen mã hóa asparagine synthetase Tăng biểu hiện gen SLC19A1 (mã hóa chất vận chuyển MTX vào tb) trên NST 21 tăng tích tụ của MTX polyglutamates trong tế bào (thường có 3, 4 NST 21/đa bội) Tăng biểu hiện của gen proapoptotic CAS-P8AP2 tại NST 6q15 tế bào blast đa bội có xu hướng trải qua quá trình chết theo chương trình tế bào một cách tự phát khá rõ Vấn đề nhạy với hóa trị liệu: corticosteroids, mercaptopurine, thioguanine, cytarabine, L-asparaginase (ASP) và methotrexate (MTX) Giải thích A. Cấu trúc và chức năng NST người B. Rối loạn gen do bất thường NST B1. Các bất thường về số lượng B2. Các bất thường về cấu trúc C. Các kỹ thuật phát hiện bất thường NST C1. Nhiễm sắc thể đồ C2. Lai tại chỗ phát huỳnh quang (FISH) NỘI DUNG 30 1. deletion: mất đoạn 4. balanced translocation: chuyển vị cân bằng 5. inversion: đảo đoạn 3. isochromosome: đồng NST 6. insersion: chèn đoạn 2. addition: thêm đoạn 7. Ring chromosome Một Số Bất Thường Cấu Trúc NST Thường Gặp 31 Mất đoạn ở phần nhánh NST Mất đoạn ở trong NST Deletion: mất đoạn del(5q14) del(7q31) Giảm 1/2 các gen ở phần NST bị mất đoạn Có thể tạo tổ hợp gen 32 add(12)(p11) ? add(12)(p11) der(12)t(3;12)(p12;p11) Addition: thêm đoạn add(12)(p13) add(4)(p15) Thêm chất liệu di truyền ở phần NST thêm đoạn (có thể không xác định được phần NST thêm vào) 33 Isochromosome: đồng NST No.17 No.3iso(17q) iso(3p) Tăng thêm 1 lần phần gen của 17q hoặc 3p (cơ chế tương tự như trisomy) 34 No.17 i(17)(q10) * No.17 i(17)(q10) i(17)(qter→q10:: q10→qter) idic(17)(p12) idic(17)(qter→ p12:: p12 →qter) Điểm gãy A B sister chromatid 2n 4n 2n 4n 17q 17q * Kết hợp sister chromatid * * (a) (b) (c) (d) (a’) (b’) (c’) (d’) Cơ chế của đồng nhiễm sắc thể 17 i(7)(q11) 35 Balance translocation- derivative t(8;21)(q22;q22) q22 der(8) der(21) No.8 No.21 q22 Tạo tổ hợp gen 36 Inversion: đảo đoạn Inv(16)(p13q22) Inv(3)(q21q26) Đảo đoạn trên cùng 1 nhánh NSTĐảo đoạn ở 2 nhánh NST Tạo tổ hợp gen 37 insertion: chèn đoạn (direct, inverted) No.2 No.5 No.5 dir ins(2;5)(p16;q13q23) inv ins(2;5)(p16;q23q13) - Có thể tạo tổ hợp gen - Có thể tăng thêm phần gen Tùy đoạn NST chèn vào 38 Ring & marker chromosome ring(2)(p25q37) marker chromosome mar1, mar2, mar3 mar1, mar2 der(5)t(5;16)(q32;q22)del(5)(p14) Có bất thường NST nhưng chưa xác định được Khi đã xác định thì định danh bất thường Có thể tạo tổ hợp gen A. Cấu trúc và chức năng NST người B. Rối loạn gen do bất thường NST B1. Các bất thường về số lượng B2. Các bất thường về cấu trúc C. Các kỹ thuật phát hiện bất thường NST C1. Nhiễm sắc thể đồ C2. Lai tại chỗ phát huỳnh quang (FISH) NỘI DUNG Nhiễm sắc thể Deoxyribonucleic acid (DNA) (+ Histone) Ribonucleic acid (RNA) Protein Nhiễm sắc thể đồ FISH Southern blot (DNA) Northern blot (RNA) PCR DNA sequencing Hóa mô miễn dịch Western blot 40 CÁC KỸ THUẬT TƯƠNG ỨNG MỨC PHÂN TỬ 41 BẤT THƯỜNG NHIỄM SẮC THỂ TRONG UNG THƯ Hầu hết các bệnh ung thư đều có bất thường NST (chromosomal instability: CIN) Bất thường về số lượng hoặc cấu trúc Phát hiện bất thường NST: Giúp cho chẩn đoán: - Chẩn đoán trước sinh: Trisomy 13, 18, 21... - Chẩn đoán bệnh: CML, Ung thư bàng quang (NST 3, 7, 9 và 17), Prader-Willi syndrome (NST 15q patial deletion), Đánh giá tiên lượng: ung thư máu, khuếch đại gen HER2 trong ung thư vú, gen MYCN trong neuroblastoma,... Giúp quyết định điều trị: Ung thư vú có khuếch đại gen HER2, ung thư phổi có gen tổ hợp EML4/ALK,... Đánh giá đáp ứng với điều trị, đặc biệt trong ung thư: NST Ph trong CML A. Cấu trúc và chức năng NST người B. Rối loạn gen do bất thường NST B1. Các bất thường về số lượng B2. Các bất thường về cấu trúc C. Các kỹ thuật phát hiện bất thường NST C1. Nhiễm sắc thể đồ C2. Lai tại chỗ phát huỳnh quang (FISH) NỘI DUNG 43 1. Bệnh phẩm - Tủy xương hoặc máu TM (chống đông heparin) - Dịch ối, gai nhau, da, u đặc Nên nuôi cấy càng sớm nếu có thể, tốt nhất là trong 1 - 2 giờ sau khi lấy mẫu. Không được làm đông các mẫu. 2. Môi trường cấy - RPMI 1640, MEM, Ham F10, McCoys - Bổ sung fetal bovine serum (FBS), L-glutamine, kháng sinh và một số chất kích thích tùy loại tế bào được cấy. 3. Điều kiện nhiệt độ và độ ẩm - Cấy tế bào ở 37oC, 5% CO2 - Điều kiện labo lúc thu hoạch, nhuộm băng: nhiệt độ 24 - 27oC, độ ẩm 50-60%. Yếu Tố Cần Thiết Trong Nuôi Cấy NST 44 1.Chất chuyển dạng tế bào lympho T trưởng thành Trong máu người bình thường: # 70% là lympho T - Phytohaemagglutinin (PHA): PHA-M (mucoprotein form) - Pokeweed mitogen: vừa chuyển dạng lympho T và B 2. Chất kích thích phân bào khi nuôi cấy rối loạn tb lympho B - Lympho B giai đoạn non: không dùng chất kích thích - Lympho B trưởng thành: TPA (12-0-tetradecanoylphorbol-13-acetate), EBV (Epstein–Barr virus), LPS (lipopolysaccharide) 3. Chất kích thích phân bào khi nuôi cấy rối loạn tb dòng tủy - Không có mitogen đặc hiệu -Thường bổ sung các cytokin: IL3, IL6, GM-SCF, (cần thận trọng vì có thể tế bào bình thường cũng phát triển) 4. Chất kích thích khi nuôi cấy tế bào ối: không có chất kt đặc hiệu Các Chất Kích Thích Trong Nuôi Cấy NST 45 Quy Trình Cấy, Thu Hoạch và Phân Tích NST Hiện nay, khoảng 20 - 30 tế bào được phân tích để cho ra kết quả. Trong trường hợp có bất thường NST chưa xác định được, chúng ta có thể phân tích thêm hoặc thực hiện các kỹ thuật di truyền phân tử khác. Cấy tế bào Thu hoạch Chuẩn bị tiêu bản Nhuộm băng Phân tích Cytokines BM: 1-2 d PB: 2-3 d MM cells: 5-7 d cell collection 0.075M KCl hypotonic treatment 37℃ , 20-30min Carnoy fixation 3-4 times cell suspension air-dry method flaming method G-banding Q-banding (R, C, T, NOR) analysing 20-30 metaphases Trả kết quả 46 1.Băng G-------xử lý với trypsin + nhuộm Giemsa (băng đậm là băng G nhuộm vùng DNA giàu AT) 2. Băng Q-------nhuộm bằng Quinacrine, DAPI (4’,6-diamidino-2-phenylindole) hoặc Hoechst 33258, nhuộm vùng DNA giàu AT, giống băng G, KHV huỳnh quang 3. Băng R-------Reverse--- ngược với band G (nhuộm vùng GC) (biến tính trong dd muối nóng – Giemsa) 4. Băng T-------Giống băng R, nhưng nhuộm tập trung Telomere 5. Băng C-------nhuộm Centromere (barium hydroxide-Giemsa) Các Loại Băng 47 G-banding Thường được sử dụng nhất vì sau khi nhuộm lam lưu được lâu (khoảng 2-3 năm) 48 Dễ nhuộm nhưng băng dễ bị hủy khi phân tích dưới KHV huỳnh quang nên không lưu lam được Q-banding 49 C-banding 50 Chuyển vị NST t(9;22)(q34;q11) NHIỄM SẮC THỂ ĐỒ: BẠCH CẦU MẠN DÒNG TỦY NST Ph - Ưu điểm: Phát hiện được nhiều dạng bất thường NST trên một bệnh nhân - Khuyết điểm: Đòi hỏi tế bào phân chia và phải thu được TB ở kỳ giữa. Nhận ra bất thường khi băng NST đó > 10 Mb. Kết quả thường có trong vòng 2 tuần, sớm nhất là 3 ngày. Không phát hiện được bất thường NST nếu tái sắp xếp ẩn. Phân tích khoảng 20 - 30 tế bào. Không phát hiện được khuếch đại gen Ưu và Khuyết Điểm Của NST Đồ 52 Cách Viết Bất Thường Nhiễm Sắc Thể (1) del(5)(q12q31) der(12)t(1;12)(p12;p13) t(9;22)(q34;q11) Cách viết ngắn del(3)(p13) del(5)(pter q12::q31 qter) der(12)t(1;12)(1pter 1p12::12p13 12qter) t(9;22)(9pter 9q34::22q11 22qter; 22pter 22q11:: 9q34 9qter) Cách viết dài del(3)(p13 qter) Mô tả chi tiết NST 53 Sai del(5)(q12;q31) d e r (1) t (1 ; 12) t(9,22) Đúng del(5)(q12q31) der(1)t(1;12) t(9;22) Cách Viết Bất Thường Nhiễm Sắc Thể (2) A. Cấu trúc và chức năng NST người B. Rối loạn gen do bất thường NST B1. Các bất thường về số lượng B2. Các bất thường về cấu trúc C. Các kỹ thuật phát hiện bất thường NST C1. Nhiễm sắc thể đồ C2. Lai tại chỗ phát huỳnh quang (FISH) NỘI DUNG • Mẫu dò (probe): Chuỗi DNA ngắn đã được gắn huỳnh quang • Biến tính (denature): Chuỗi đôi DNA tách rời thành chuỗi đơn ở 750C • Lai hóa (hybridize): Các chuỗi đơn DNA đặc hiệu sẽ bắt cặp được với nhau ở điều kiện thích hợp Phát hiện được các chuỗi đặc hiệu nhờ các probe 55 FISH: NGUYÊN TẮC KỸ THUẬT Những Probe Sử Dụng Cho FISH a-satellite probe whole painting probe BAC/PAC probe (150-200kb) gDNA probe for a specific gene(>2kb) cDNA probe for a specific gene (>5kb) BAC: Bacterial artificial chromosome PAC: P1 artificial chromosome Tế bào bình thường Tế bào bất thường Nguyên tắc của interphase và metaphase FISH (1) Metaphase FISH Interphase FISH No.8 α–satellite probe No.7 α–satellite probe Tế bào bình thường Tế bào bất thường Nguyên tắc của interphase và metaphase FISH (2) Probe A Probe B Tổ hợp A/B Metaphase FISH Interphase FISH 59 KHUẾCH ĐẠI GEN HER2 TRONG UNG THƯ VÚ HER2 (NST 17) Bình thường: 2 tín hiệu màu đỏ Ung thư vú: nhiều tín hiệu đỏ Trastuzumab (Herceptin) MẤT ĐOẠN TRONG UNG THƯ TIỀN LIỆT TUYẾN 61 CHUYỂN VỊ t(9;22)(q34;q11) TRONG CML - Ưu điểm: Phát hiện được bất thường NST trên cả TB không phân chia. Cho kết quả nhanh trong vòng 24 giờ. Mồi đặc hiệu nên phát hiện được tái sắp xếp ẩn. Phân tích nhiều TB: từ 200 đến 500 TB (độ nhạy để phát hiện clone bất thường là 1%). Phát hiện được khuếch đại gen - Khuyết điểm: Không phát hiện được bất thường đi kèm vì không quan sát được toàn bộ cấu trúc của bộ NST. FISH: Ưu và khuyết điểm CÁC ĐIỂM CẦN LƯU Ý 1. Cấu trúc, chức năng NST và sự phân bào nguyên phân. 2. Phân biệt interphase và metaphase 3. Các rối loạn gen trong các HC: Down, Edwards, Klinefelter và Turner 4. Các bất thường NST có thể tạo tổ hợp gen 5. Giá trị của việc phát hiện bất thường NST? 6. Các yếu tố cần thiết trong nuôi cấy NST 7. Các chất kích thích trong nuôi cấy NST 8. Các loại băng NST 9. Ưu và khuyết điểm của NST đồ, FISH 10. Các loại FISH probe
File đính kèm:
- bai_giang_gioi_thieu_roi_loan_gen_do_bat_thuong_nhiem_sac_th.pdf