Bài giảng Tỷ lệ hiện mắc vô sinh và một số yếu tố ảnh hưởng tại Việt Nam năm 2009 - Nguyễn Viết Tiến

Tóm tắt Bài giảng Tỷ lệ hiện mắc vô sinh và một số yếu tố ảnh hưởng tại Việt Nam năm 2009 - Nguyễn Viết Tiến: ...% Tuổi 15-19 20-29 30-39 40-49 180 4345 6288 3583 1,3 30,2 43,6 24,9 6 Nghề nghiệp Cán bộ/Công nhân Nông dân Buôn bán/tự do Nội trợ Khác 3066 5457 2967 2406 500 21,3 37,9 20,6 16,7 3,5 Kết quả và bàn luận ðặc trưng cỏ nhõn Số lượng Tỷ lệ % Học vấn Mự chữ Tiểu học ...ui ủa biếnmối liờn quan giữa một số yếu tố nguy cơ của cặp vợ chồng & vụ sinh Yếu tố nguy cơ OR 95% CI Tuổi vợ (Dưới 25 tuổi/từ 25 tuổi trở lờn) 1,4 1,30-1,59 Học vấn của vợ (cao/thấp) 0,8 0,74-0,91 10 Dõn tộc (Kinh/khỏc) 0,9 0,70-1,10 Nơi ở (Nụng thụn/thành thị) 1,3 1,04-1,50 Nghề nghiệp ...20 Tỡnh trạng ủỏi ủường của vợ (Cú/khụng) 0,4 0,42-3,30 Tỡnh trạng mắc lao của vợ (Cú/khụng) 1,1 0,26-4,29 Tỡnh trạng bướu cổ của vợ (Cú/khụng) 1,3 0,77-2,10 Kết quả và bàn luận Phõn tớch hồi qui ủa biếnmối liờn quan giữa một số yếu tố nguy cơ của cặp vợ chồng & vụ sinh Yếu tố nguy cơ OR 95...

pdf13 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 254 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tỷ lệ hiện mắc vô sinh và một số yếu tố ảnh hưởng tại Việt Nam năm 2009 - Nguyễn Viết Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tỷ lệ hiện mắc vơ sinh và 
một số yếu tố ảnh hưởng tại 
Việt Nam năm 2009
130/3/2011
PGS.TS. Nguyễn Viết Tiến
PGS.TS. Ngơ Văn Tồn 
Hà Nội - 2011 
ðặt vấn đề
 Vơ sinh: mong muốn cĩ thai, sinh hoạt
tình dục đều đặn, khơng áp dụng BPTT
khơng cĩ thai trong vịng 12 tháng.
 Tỷ lệ vơ sinh trên thế giới: 6-12%.
 Nguyên nhân/yếu tố nguy cơ: người vợ,
người chồng hoặc cả hai.
 Tại Việt Nam, vẫn chưa cĩ nghiên cứu
về tỷ lệ mắc vơ sinh tại cộng đồng ở
cấp độ quốc gia và các yếu tố ảnh
hưởng
2
Mục tiêu
 Xác định tỷ lệ vơ sinh chung và loại vơ
sinh (nguyên phát và thứ phát) trong 8
vùng sinh thái tại Việt Nam năm 2009
 Phân tích mối liên quan giữa một số
yếu tố ảnh hưởng và tình trạng vơ sinh
3
ðối tượng nghiên cứu
 Những cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh 
đẻ, tuổi từ 15-49 tại 8 vùng sinh thái 
năm 2009
 Cĩ đủ khả năng trả lời các câu hỏi 
nghiên cứu
 Tự nguyện tham gia nghiên cứu tại 8 
tỉnh đại diện cho 8 vùng sinh thái của cả 
nước
4
Phương pháp nghiên cứu
 Thiết kế nghiên cứu: mơ tả cắt ngang
 Cỡ mẫu: 1800 phụ nữ mang thai/tỉnh. 
Tồn quốc:14.396 cặp vợ chồng
Tại mỗi tỉnh, 60 cụm được chọn ngẫu 
nhiên theo phương pháp KPC 2000+ 
 Số liệu được thu thập bằng phiếu 
phỏng vấn cặp vợ chồng
 Số liệu được nhập và phân tích trên 
phần mềm SPSS 11.5. 
5
Kết quả và bàn luận
ðặc trưng cá nhân Số lượng Tỷ lệ %
Tuổi
15-19
20-29
30-39
40-49
180
4345
6288
3583
1,3
30,2
43,6
24,9
6
Nghề nghiệp
C¸n bé/C«ng nh©n
N«ng d©n
Bu«n b¸n/tù do
Néi trỵ
Kh¸c
3066
5457
2967
2406
500
21,3
37,9
20,6
16,7
3,5
Kết quả và bàn luận
ðặc trưng cá nhân Số lượng Tỷ lệ %
Học vấn
Mù chữ
Tiểu học
Trung học cơ sở
PT trung hoc
646
2540
5622
5588
4,5
17,6
39,1
38,8
7
Nơi ở
Thành thị
Nơng thơn
4663
9733
32,4
67,6
Dân tộc
Kinh
Khơng
11755
2641
81,7
18,3
Kết quả và bàn luận
3,83,9
7,7
4
6
8
10
8
0
2
Vơ sinh chung Vơ sinh nguyên phát Vơ sinh thứ phát
Biểu đồ 1. Tỷ lệ vơ sinh chung và loại 
vơ sinh trong tồn quốc
Kết quả và bàn luận
5,76,6
13,9
6,67,23,83,97,7
5
10
15
9
Biểu đồ 1. Tỷ lệ vơ sinh chung theo tỉnh
0
Tây Bắc ðơng
Bắc
ðB sơng
Hồng
Bắc trung
bộ 
Tây
Nguyên
Ven biển
miền
trung
ðơng
Nam bộ
ðB sơng
CL
Kết quả và bàn luận
Phân tích hồi qui đa biếnmối liên quan giữa một số yếu 
tố nguy cơ của cặp vợ chồng & vơ sinh 
Yếu tố nguy cơ OR 95% CI
Tuổi vợ (Dưới 25 tuổi/từ 25 tuổi trở lên) 1,4 1,30-1,59
Học vấn của vợ (cao/thấp) 0,8 0,74-0,91
10
Dân tộc (Kinh/khác) 0,9 0,70-1,10
Nơi ở (Nơng thơn/thành thị) 1,3 1,04-1,50
Nghề nghiệp của vợ (Nơng dân/khác) 0,9 0,91-1,01
Tiếp xúc hố chất của vợ (Cĩ/khơng) 1,1 0,90-1,32
Tiếp xúc phĩng xạ của vợ (Cĩ/khơng) 1,1 0,78-1,48
Tình trạng hút thuốc của vợ (Khơng/Cĩ) 0,5 0,26-0,92
Kết quả và bàn luận
Phân tích hồi qui đa biếnmối liên quan giữa một số yếu 
tố nguy cơ của cặp vợ chồng & vơ sinh 
Yếu tố nguy cơ OR 95% CI
Tình trạng uống rượu của vợ (Cĩ/khơng) 1,5 1,02-2,20
Tiếp xúc hố chất của chồng (Cĩ/khơng) 0,9 0,73-1,03
Tiếp xúc phĩng xạ của chồng (Cĩ/khơng) 1,1 0,84-1,49
11
Tình trạng hút thuốc của chồng (Cĩ/khơng) 1,1 1,04-1,25
Tình trạng uống rượu của chồng (Cĩ/khơng) 1,1 0,93-1,20
Tình trạng đái đường của vợ (Cĩ/khơng) 0,4 0,42-3,30
Tình trạng mắc lao của vợ (Cĩ/khơng) 1,1 0,26-4,29
Tình trạng bướu cổ của vợ (Cĩ/khơng) 1,3 0,77-2,10
Kết quả và bàn luận
Phân tích hồi qui đa biếnmối liên quan giữa một số yếu 
tố nguy cơ của cặp vợ chồng & vơ sinh 
Yếu tố nguy cơ OR 95% CI
Tình trạng đái đường của chồng (Cĩ/khơng) 2,6 0,68-9,85
Tình trạng mắc lao của chồng (Cĩ/khơng) 1,8 0,68-4,67
Tình trạng bướu cổ của chồng (Cĩ/khơng) 3,6 1,08-11,98
12
Tình trạng chấn thương tinh hồn (Cĩ/khơng) 3,5 1,19-10,23
Hút thai (Khơng/cĩ) 0,5 0,39-0,62
Chửa ngồi tử cung (Cĩ/khơng) 1,0 0,55-1,88
Vịng kinh (Cĩ/khơng) 0,7 0,56-0,78
Vơ kinh (Cĩ/khơng) 0,8 0,14-4,14
Tình trạng mắc quai bị của chồng (Cĩ/khơng) 2,0 1,48-2,63
Kết luận và kiến nghị
 Tỷ lệ vơ sinh chung: 7,7%, trong đĩ VSNP: 3,9%, 
VSTP: 3,8%. 
 Tỷ lệ vơ sinh chung cao nhất là ở tỉnh Khánh Hồ 
(13,9%) và thấp nhất là ở tỉnh Hải Phịng (3,8%) và 
Quảng Ninh (3,9%). 
 Những người phụ nữ trẻ dưới 25 tuổi, cĩ học vấn 
thấp, sống ở nơng thơn, những phụ nữ cĩ hút 
thuốc,cĩ uống rượu, cĩ vịng kinh khơng đều, cĩ 
chồng hút thuốc, cĩ chồng bị bướu cổ, chấn thương 
tinh hồn và mắc quai bị cĩ nguy cơ mắc vơ sinh cao 
hơn những phụ nữ khác.
 Ngành y tế nĩi chung và ngành sản phụ khoa cần cĩ 
những chính sách và kế hoạch để giải quyết tình 
trạng vơ sinh tại Việt Nam
13

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ty_le_hien_mac_vo_sinh_va_mot_so_yeu_to_anh_huong.pdf