Bài giảng Glaucoma - Nguyễn Phạm Trung Hiếu

Tóm tắt Bài giảng Glaucoma - Nguyễn Phạm Trung Hiếu: ...GLAUCOMABS. NGUYỄN PHẠM TRUNG HIẾUBộ môn MắtĐại học Y Dược TP. HCMĐịnh nghĩa - Bệnh lý tăng nhãn áp gây tổn thương TTK dẫn đến giảm thị lực và thu hẹp thị trường- Bệnh lý thị thần kinhThủy dịchNhãn ápCông thức Goldmann: Po = D.R + Pv Bình thường: - 10 – 16 mmHg (Goldmann) - 16 – 22 mmHg (Maklakov 10g)Nhãn áp kế GoldmannNhãn áp kế SchiotzNhãn ápNhãn ápNhãn áp kế hơiSoi góc tiền phòngSoi góc tiền phòng bằng kính Goldmann 3 gươngSoi góc tiền phòngCấu trúc góc TPCấu trúc góc TP bình thườngSoi góc tiền phòngPhân độ góc tiền phòng: - độ 0: không thấy các cấu trúc góc TP - độ 1: chỉ còn thấy vòng Schwalbe - độ 2: không thấy dãi thể mi, cựa củng mạc và 1/2 vùng bè - độ 3: không thấy dãi thể mi - độ 4: thấy đầy đủ các cấu trúc góc TPGlaucoma cấpTriệu chứng cơ năng: - đau nhức mắt dữ dội, lan lên ½ đầu cùng bên - nhìn mờ đột ngột, với quầng sáng quanh đèn - buồn nôn, nônTriệu chứng thực thể: - giảm thị lực, NA cao - cương tụ rìa, phù giác mạc - tiền phòng nông, góc tiền phòng đóngGlaucoma mạnTri

ppt24 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 170 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Glaucoma - Nguyễn Phạm Trung Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GLAUCOMABS. NGUYỄN PHẠM TRUNG HIẾUBộ môn MắtĐại học Y Dược TP. HCMĐịnh nghĩa	- Bệnh lý tăng nhãn áp gây tổn thương TTK dẫn đến giảm thị lực và thu hẹp thị trường- Bệnh lý thị thần kinhThủy dịchNhãn ápCông thức Goldmann: Po = D.R + Pv Bình thường: - 10 – 16 mmHg (Goldmann) - 16 – 22 mmHg (Maklakov 10g)Nhãn áp kế GoldmannNhãn áp kế SchiotzNhãn ápNhãn ápNhãn áp kế hơiSoi góc tiền phòngSoi góc tiền phòng bằng kính Goldmann 3 gươngSoi góc tiền phòngCấu trúc góc TPCấu trúc góc TP bình thườngSoi góc tiền phòngPhân độ góc tiền phòng: - độ 0: không thấy các cấu trúc góc TP - độ 1: chỉ còn thấy vòng Schwalbe - độ 2: không thấy dãi thể mi, cựa củng mạc và 1/2 vùng bè - độ 3: không thấy dãi thể mi - độ 4: thấy đầy đủ các cấu trúc góc TPGlaucoma cấpTriệu chứng cơ năng: - đau nhức mắt dữ dội, lan lên ½ đầu cùng bên - nhìn mờ đột ngột, với quầng sáng quanh đèn - buồn nôn, nônTriệu chứng thực thể: - giảm thị lực, NA cao - cương tụ rìa, phù giác mạc - tiền phòng nông, góc tiền phòng đóngGlaucoma mạnTriệu chứng cơ năng: - giảm thị lực từ từ - nhìn rõ nhưng thu hẹp dần thị trườngTriệu chứng thực thể: - giảm thị lực, nhãn áp cao - FO: lõm gai rộng hoặc gai thị bạc màu - tổn thương thị trườngTổn thương thị trườngGai thị bình thườngLõm gaiLõm gaiĐiều trị* Nội khoa* Ngoại khoa - Laser điều trị - Phẫu thuậtCác thuốc điều trị glaucomaCác thuốc điều trị glaucoma- Ức chế : Timolol, Betoxolol, Levobunolol- Kích thích : Epinephrine, Brimonidine- Co đồng tử: Pilocarpine, Carbachol- CAI: Acetazolamide, Dorzolamide- Prostaglandine: Latanopros., Travanopros.- Tăng thẩm thấu: Osmofundine, Mannitol 20%LASER ĐIỀU TRỊ- Tạo hình vùng bè (Trabeculoplasty)- Cắt mống chu biênTẠO HÌNH VÙNG BÈHiệu quả:- 67 – 80% sau 1 năm- 35 – 50% sau 5 năm- 5 – 30% sau 10 nămPHẪU THUẬTCắt bè củng mạc + Cắt mống chu biênCắt củng mạc sâuPhối hợp áp Mitomycine hoặc 5 F.U.CBCM + CMCB

File đính kèm:

  • pptbai_giang_glaucoma_nguyen_pham_trung_hieu.ppt
Ebook liên quan