Bài giảng Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành y tế

Tóm tắt Bài giảng Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành y tế: ... đăng ký giấy phép hành nghề. 12Số lần khám bệnhKhái niệm: Một lần khám bệnh là một lần người bệnh được thày thuốc thăm khám về lâm sàng hoặc kết hợp với cận lâm sàng hay các thủ thuật thăm dò khác nhằm mục đích chẩn đoán bệnh và điều trị. Sau khi khám một chuyên khoa nếu cần phải gửi người bệnh đi ...ác sỹ, nữ hộ sinh khám từ 3 lần trở lên trong 3 thời kỳ: 3 tháng đầu, 3 tháng giữa và 3 tháng cuối tính trên 100 phụ nữ đẻ của một khu vực trong kỳ báo cáo.4- Tỷ lệ phụ nữ đẻ được tiêm phòng uốn ván đủ liều Khái niệm: - Những trường hợp có thai chưa bao giờ tiêm vắc xin phòng uốn ván thì lần có thai...ng cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ từ 20-49 tuổi muốn có thai, ở gần nhau, không sử dụng bất kỳ biện pháp tránh thai nào nhưng qua một năm (12 tháng) vẫn không có thai, được coi là vô sinh.22Chỉ tiêu SKSS (tiếp)15- Tỷ số phá thai Khái niệm: Là số lần phá thai của một khu vực trong thời kỳ báo cáo...

ppt44 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 285 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành y tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH Y TẾ(Ban hành theo QĐ số 40/2006/QĐ-BYT)1MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ Y TẾ	- Đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước về y tế của các tuyến.	- Phục vụ đánh giá, dự báo, hoạch định chính sách, chiến lược, xây dựng kế hoạch phát triển của ngành qua từng giai đoạn.	- Đáp ứng nhu cầu thông tin trong quản lý, điều hành hoạt động cung cấp dịch vụ y tế. 	- Thực hiện chế độ báo cáo cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.	- Hệ thống chỉ tiêu là cơ sở để xây dựng chương trình điều tra, chế độ báo cáo định kỳ cho các cơ sở y tế các tuyến và các lĩnh vực. 2Khái niệm chỉ tiêu y tế Chỉ tiêu thống kê y tế:	Là biểu hiện bằng con số về quy mô, tốc độ phát triển, cơ cấu, quan hệ tỷ lệ của các hiện tượng thuộc lĩnh vực y tế trong điều kiện địa điểm và thời gian cụ thể. Nó là công cụ để đo lường kết quả hoạt động y tế và tình trạng sức khỏe của con người. Hệ thống chỉ tiêu:	Tập hợp những chỉ tiêu phản ánh toàn bộ quá trình hoạt động của lĩnh vực y tế và các yếu tố liên quan đến sức khỏe con người.3Hệ thống chỉ tiêu y tế	Tổng số:	127	- Tài khoản Quốc gia về y tế:	12 chỉ tiêu	- Cơ sở và nhân lực y tế:	 7 	- Khám chữa bệnh:	13	- Sức khỏe sinh sản:	 	21	- Y học cổ truyền:	 	 8	- Dược:	 5	- Y tế dự phòng:	 	 4	- HIV/AIDS:	 8	- An toàn thực phẩm:	 3	4Hệ thống chỉ tiêu y tế (tiếp)	- Tiêm chủng mở rộng:	6 chỉ tiêu	- Chăm sóc trẻ ốm:	1	- Phòng chống suy Dinh dưỡng:	6 	- Phòng chống Phong và Da liễu:	6	- Phòng chống Tâm thần:	4	- Phòng chống rối loạn do thiếu I-ốt:	5	- Phòng chống Sốt rét:	9	- Phòng chống Lao:	6	- BHYT:	4 5Nhóm chỉ tiêu1- Các chỉ tiêu liên quan đến sức khỏe và hoạt động y tế	- Dân số	- Kinh tế	- Xã hội	- Môi trường	- Hành vi, di truyền và các yếu tố nguy cơ 2- Chỉ tiêu đầu vào: gồm các chỉ tiêu đầu tư cho hoạt động y tế	- Các chính sách về chăm sóc và BV sức khỏe nhân dân 	- Ngân sách y tế	- Cơ sở vật chất: Nhà cửa, trang thiết bị phục vụ hoạt 	động y tế.	- Thuốc 6Nhóm chỉ tiêu (tiếp)3- Chỉ tiêu hoạt động và kết quả	- Hoạt động của các chương trình 	- Hoạt động KCB	- Hoạt động Dự phòng	- Hoạt động SKSS	- Hoạt động khác 4- Chỉ tiêu tác động	- Mô hình bệnh tật và tủ vong	* Các bệnh mắc/chết cao nhất	* Tử vong mẹ	* Tử vong trẻ em	* Tình hình Suy dinh dưỡng7CHUẨN HÓA CHỈ TIÊUTại sao phải chuẩn hóa hệ thống chỉ tiêu?	1- Thống nhất định nghĩa, khái niệm, phương pháp thu thập, 	phân tổ, tính toán và nguồn số liệu của từng chỉ tiêu.	 	2- Nâng cao chất lượng, tăng cường sử dụng số liệu trong phân tích, đánh giá và hoạch định chính sách.	 8Nội dung chuẩn hóa chỉ tiêu	1- Mục đích ý nghĩa của chỉ tiêu	2- Định nghĩa và khái niệm từng chỉ tiêu	3- Phạm vị thu thập	4- Nguồn số liệu 	5- Phương pháp thu thập	6- Phương pháp phân tổ	7- Chu kỳ báo cáo	8- Đơn vị chịu trách nhiệm	9- Bình luận và kiến nghị để cái tiến nội dụng chỉ tiêu 9Chỉ tiêu về cơ sở y tế và nhân lực y tế1- Cơ sở y tế: 	Là các cơ sở cung cấp dịch vụ y tế , quản lý, đào tạo thuốc lĩnh vực quản lý được các cấp có thẩm quyền ký quyết định thành lập, bao gồm: các cơ sở y tế do Bộ y tế, các bộ ngành khác và địa phương quản lý (kể cả cơ sở y tế tư nhân).2- Nhân lực y tế: 	Là toàn bộ Lao động hiện đang công tác trong các cơ sở y tế (kể cả y tế tư nhân) tại thời điểm báo cáo. Đối với cơ sở y tế nhà nước bao gồm biên chế và hợp đồng. 10Tình hình cơ sở và nhân lực (tiếp)3- Bác sỹ, dược sỹ, điều dưỡng (y tá) trên 10000dân:	Bác sỹ /10000dân được tính từ bác sỹ trở lên. Tương tự như vậy là dược sỹ đại học. Điều dưỡng (y tá) tính từ y tá sơ học trở lên.4- Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sỹ, NHS hoặc y sỹ sản nhi5- Tỷ lệ thôn, bản có nhân viên y tế hoạt động6- Tỷ lệ xã đạt chuẩn y tế quốc gia theo tiêu trí chuẩn mới 11CHỈ TIÊU KHÁM CHỮA BỆNHCơ sở khám chữa bệnh	Là các cơ sở khám chữa bệnh được thành lập theo quyết định của các cơ quan có thẩm quyền. Cơ sở KCB bao gồm: TYT; PKĐK-CK; BV đa khoa, chuyên khoa, nhà hộ sinhdo Bộ Y tế, các bộ, ngành khác quản lý và tư nhân ( kể cả liên doanh, cổ phần).Tỷ số giường bệnh 	Giường bệnh là giường được ghi vào chỉ tiêu KH của nhà nước phân theo các cơ sở khám chữa bệnh. Đối với các cơ sở y tế tư nhân thì giường bệnh được tính số giường có trong bản đăng ký giấy phép hành nghề. 12Số lần khám bệnhKhái niệm: Một lần khám bệnh là một lần người bệnh được thày thuốc thăm khám về lâm sàng hoặc kết hợp với cận lâm sàng hay các thủ thuật thăm dò khác nhằm mục đích chẩn đoán bệnh và điều trị. Sau khi khám một chuyên khoa nếu cần phải gửi người bệnh đi khám thêm các chuyên khoa khác thì mỗi lần khám một chuyên khoa được tính một lần khám bệnh. Nhưng nêu nhiều thày thuốc chuyên khoa cùng hội chẩn trước một bệnh nhân thì cũng chỉ tính một lần khám bệnh. Trong trường hợp người bệnh điều trị ngoại trú thì mối lần khám theo hẹn của y, bác sỹ đều được tính là một lần khám bệnh. Nếu người bệnh đến phòng khám chỉ để thực hiện các phương pháp điều trị theo chỉ định của y, bác sỹ thì không tính là lần khám bệnh. Mọi chăm sóc của y tá (điều dưỡng), nữ hộ sinh, kỹ thuật viên...đều không được tính là lần khám bệnh, ví dụ: Người bệnh đến để nhận thuốc, băng bó, rửa vết thương, tiêm thuốc. 13Điều trị nội trúSố lượt điều trị nội trú	Là người bệnh sau khi đã làm các thủ tục nhập viện được vào nằm tại các khoa lâm sàng trong bệnh viện và được hưởng tất cả mọi chế độ chăm sóc điều trị đã quy định, không kể người bệnh đó được nằm trên giường kế họach hay tạm kê.Số ngày điều trị nội trú 	Là một ngày lịch trọn vẹn (24 giờ) trong đó người bệnh được hưởng mọi chế độ điều trị nội trú, chăm sóc mà bệnh viện phải đảm bảo bao gồm: chẩn đoán, điều trị thuốc, chăm sóc nghỉ ngơi... Để thống nhất ngày điều trị trong cả nước, Bộ quy định: 	Ngày điều trị nội trú = Ngày ra viện - Ngày nhập viện + 1	Trong trường hợp người bệnh vào viện, ra viện hoặc chết cùng ngày thì cũng được tính là 1 ngày điều trị.14Công xuất sử dụng giường bệnh	Khái niệm: Công suất sử dụng giường bệnh: Là tỷ lệ phần trăm sử dụng giường bệnh so với Kế hoạch được giao của một bệnh viện, một tuyến trong một năm xác định. 	 Tổng số ngày điều trị nội trúCông xuất 	thuộc một khu vực trong năm xác định	sử dụng GB	= ------------------------------------------ x 100 (%)	 Tổng số giường KH x 365 ngày15Các chỉ tiêu khác về khám chữa bệnh	Số lần phẫu thuật	Số lần xét nghiệm 	Số lần chụp x quang	Số lần siêu âm	Số lần chụp cắt lớp/cộng hưởng từ	Tổng số nội soi	Tỷ suất mắc, chết 10 bệnh cao nhất16Chỉ tiêu sức khỏe sinh sản1- Tỷ lệ phụ nữ có thai được quản lý:	Là số phụ nữ có thai được khám lần đầu, được ghi tên vào sổ khám thai và lập phiếu khám thai tại các cơ sở y tế nhà nước hoặc tư nhân tính trên 100 PN đẻ2- Tỷ lệ vị thành niên có thai:	 Là số vị thành niên nữ mới phát hiện có thai trong kỳ báo cáo của một khu vực tính trên 100 người có thai của một khu vực trong kỳ báo cáo.	Tuổi vị thành niên được quy ước: là số người trong độ tuổi (10-19 tuổi) 173- Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai ≥ 3 lần trong 3 thời kỳ	Là số PN đẻ đã được y bác sỹ, nữ hộ sinh khám từ 3 lần trở lên trong 3 thời kỳ: 3 tháng đầu, 3 tháng giữa và 3 tháng cuối tính trên 100 phụ nữ đẻ của một khu vực trong kỳ báo cáo.4- Tỷ lệ phụ nữ đẻ được tiêm phòng uốn ván đủ liều	Khái niệm:	- Những trường hợp có thai chưa bao giờ tiêm vắc xin phòng uốn ván thì lần có thai này đã tiêm 2 mũi vắc xin.	- Những trường hợp đã tiêm 1 mũi vắc xin phòng uốn ván trước đó và tiêm 2 mũi của lần có thai này.	- Những trường hợp đã tiêm 2 mũi vắc xin phòng uốn ván trong lần có thai trước hoặc đã được tiêm 2 mũi ở địa phương có tổ chức tiêm phòng uốn ván và lần có thai này đã tiêm một mũi vắc xin.	- Những trường hợp đã tiêm 3 hoặc 4 mũi vắc xin trước đây và lần có thai này được tiêm thêm 1 mũi vắc xin. 18Chỉ tiêu SKSS (tiếp)	- Những trường hợp có thai do không theo dõi vẫn tiêm 2 liều mặc dù trước đó đã tiêm 2-3 liều.	- Tỷ lệ PN đẻ tiêm phòng uốn ván đủ liều: Là số phụ nữ đẻ trong kỳ báo cáo đã được tiêm phòng uốn ván đủ liều tính trên 100 người phụ nữ đẻ của một khu vực trong cùng kỳ. 5- Tỷ lệ đẻ tại cơ sở y tế: Cơ sở y tế bao gồm: Cơ sở y tế tư nhân, y tế các ngành và các cơ sở y tế nhà nước 6- Tỷ lệ đẻ được cán bộ y tế chăm sóc7- Tỷ lệ đẻ khó: Là số người đẻ phải can thiệp bằng phẫu thuật, foxép, giác hút trong kỳ báo cáo tính trên 100 phụ nữ đẻ của một khu vực trong cùng kỳ.8- Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên19Chỉ tiêu SKSS (tiếp)9- Tỷ lệ mắc, chết do các tai biến sản khoa Vỡ tử cung, nhiễm trung, băng huyết, sản dật.10- Chết mẹ: Là số chết của phụ nữ từ khi mang thai đến 42 ngày sau khi kết thúc thai nghén do bất kỳ một nguyên nhân nào và ở đâu, trừ tai nạn, ngộ độc và tự tử. 11-Tỷ lệ PN đẻ và trẻ SS được chăm sóc 	Khái niệm: Là số bà mẹ/trẻ sơ sinh được cán bộ y tế chăm sóc từ khi sinh ra đến 42 ngày sau đẻ tính trên 100 trẻ đẻ ra sống của một khu vực trong một thời gian xác định.	Trong trường hợp chỉ chăm sóc bà mẹ hoặc trẻ sơ sinh hoặc chăm sóc cả bà mẹ và trẻ được tính là một lần 20Chỉ tiêu SKSS (tiếp)12- Số lượt khám phụ khoa trung bình	Khái niệm: Là số lượt khám phụ khoa trung bình của 1 phụ nữ từ 15 tuổi trở lên được thày thuốc hoặc nữ hộ sinh thăm khám nhằm phát hiện các bệnh về phụ khoa của một khu vực trong thời gian xác định bao gồm khám đột xuất và khám định kỳ của các cơ sở y tế nhà nước và tư nhân. 13- Tỷ lệ chữa bệnh phụ khoa	Khái niệm: Là số lượt chữa bệnh phụ khoa tại các cơ sở y tế công và tư của phụ nữ từ 15 tuổi trở lên của một khu vực trong thời gian xác định tính trên 100 lượt khám phụ khoa của phụ nữ cùng độ tuổi của khu vực đó trong cùng kỳ. 21Chỉ tiêu SKSS (tiếp)14- Tỷ lệ cặp vợ chồng chữa vô sinh: là số cặp vợ chồng xác định là vô sinh được chữa tại các cơ sở y tế tính trên 1000 phụ nữ có chồng trong độ tuổi 20-49 của một khu vực trong kỳ báo cáo. 	Vô sinh: Những cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ từ 20-49 tuổi muốn có thai, ở gần nhau, không sử dụng bất kỳ biện pháp tránh thai nào nhưng qua một năm (12 tháng) vẫn không có thai, được coi là vô sinh.22Chỉ tiêu SKSS (tiếp)15- Tỷ số phá thai	Khái niệm: Là số lần phá thai của một khu vực trong thời kỳ báo cáo tính trên 100 trẻ đẻ ra sống.	Lưu ý: Theo Hướng dẫn CQG về các dịch vụ CSSKSS, trước khi tiến hành phá thai phải làm test thử thai có kết quả dương tính.16- Tỷ lệ tai biến do phá thai 	Khái niệm: Tai biến do phá thai là các tai biến như chảy máu, chấn thương đường sinh dục, rách cổ tử cung, thủng tử cung, nhiễm khuẩn, uốn ván, v.v...	Tỷ lệ tai biến là số người bị tai biến tính trên 100 người phá thai của một khu vực trong một thời kỳ xác định. 23Chỉ tiêu SKSS (tiếp)17- Tỷ số giới tính khi sinh	Khái niệm: Là số trẻ đẻ ra là trai tính trên 100 trẻ đẻ ra là gái thuộc một khu vực trong năm xác định.18- Tỷ lệ trẻ SS 40.0 béo phì độ III. 6- Tỷ lệ trẻ em < 2 tuổi được theo dõi biểu đồ tăng trưởng 36Chỉ tiêu Phong và Hoa liễu1- Tỷ lệ lưu hành bệnh Phòng	Là số người hiện đang mắc bệnh Phong đang điều trị đa hoá trị liệu (ĐHTL) và số mới phát hiện cần phải điều trị ĐHTL tính trên 10 000 dân.	Theo quy định của Tổ chức Y tế Thế giới: Tỷ lệ hiện mắc Phong < 1/10000 được công nhận là loại trừ bệnh phong.2- Tỷ lệ phát hiện bệnh nhân Phong là số người mới phát hiện Phong tính trên 100000dân37Chỉ tiêu Phong và Hoa liễu (tiếp)3- Tỷ lệ BN phong mới bị tàn tật độ 2	Là số BN mới phát hiện bị tàn tật độ 2 tính trên 100 BN mới phát hiện.	Tàn tật độ 1: mất cảm giác lòng bàn tay, bàn chân và giảm thị lực ( có thể đếm được ngón tay trong vòng 6 m)	Tàn tật độ 2: Các tàn tật nhìn thấy được4- Tỷ lệ mắc bệnh giang mai	Trong đó tỷ lệ Giang mai bẩm sinh: là số BN giang mai bẩn sinh mới phát hiện tính trên 100 giang mai5- Tỷ lệ mắc lậu 6- Tỷ lệ mắc lậu mắt ở trẻ sơ sinh38Chi tiêu phòng chống bệnh Tâm thân1- Tỷ lệ bệnh viện có khoa tâm thần2- Tỷ lệ mắc tâm thần phân liệt3- Tỷ lệ mắc động kinh4- Tỷ lệ mắc bệnh trầm cảm39Chỉ tiêu phòng chống rối loạn do thiếu I-ốt1- Số xã đạt tỷ lệ dùng muối i-ốt tối thiểu2- Tỷ lệ hộ gia đình dùng muối I-ốt đủ tiêu chuẩnKhái niệm: - Muối đủ I-ốt hay còn gọi là muối I-ốt đủ tiêu chuẩn phòng bệnh, có hàm lượng  20 ppm ( parts per million - Phần triệu tương đương với hàm lượng 10g I-ốt trong 10g muối ).	- Tỷ lệ hộ gia đình dùng muối đủ I-ốt tại một thời điểm của một địa phương là phần trăm hộ gia đình dùng muối I-ốt tính trên tổng số hộ gia đình của địa phương đó trong cùng thời 3- Tỷ lệ bướu cổ của trẻ em từ 8-10 tuổiKhái niệm: Là số trẻ em từ 8-10 tuổi có nồng độ I-ốt niệu trong nước tiểu <10mcg/dl tính trên 100 trẻ em cùng nhóm tuổi được điều tra của một khu vực trong thời điểm điều tra.404- Mức trung vị I-ốtKhái niệm: Giá trị trung vị của i-ốt niệu của một cộng đồng là giá trị nồng độ i-ốt mà một nửa số cá thể của cộng đồng có nồng độ i-ốt niệu cao hơn, còn nửa kia có nồng độ i-ốt niệu thấp hơn giá trị đó.5- Tỷ lệ phụ nữ 15-49 hiểu biết về sử dụng muối I-ốt	Khái niệm: Là số phụ nữ tuổi từ 15-49 hiểu biết về sử dụng và tác dụng của sử dụng muối I-ốt của một khu vực tíng trên 100 phụ nữ cung nhóm tuổi của thời điểm điều tra.41Chỉ tiêu phòng chống Sốt rét1- Tỷ suất mắc, chết do sốt rét2- Tỷ lệ bệnh nhân sốt rét có ký sinh trùng SR3- Tỷ lệ BN xét nghiệm có KSTSR trên tổng số BN được xét nghiệm.4- Số vụ dịch sốt rét5- Tỷ suất mắc, chết sốt rét của trẻ em<5 tuổi6- Tỷ suất mắc, chết sốt rét của phụ nữ có thai7- Dân số được bảo vệ phòng chống SR bằng hóa chất8- Dân số được bảo vện bằng thuốc sốt rét9- Tỷ lệ mắc, chết SR ác tính. 42Chỉ tiêu phòng chống Lao1- Tỷ lệ phát hiện lao phổi AFB(+) mới2- Tỷ lệ phát hiện người bệnh lao các thể: AFB (+)mới, AFB (+) tái phát, AFB (-) và lao ngoài phổi 3- Tỷ lệ lao phổi AFB(+) điều trị khỏi 4- Tỷ lệ hiện mắc lao phổi AFB (+)5- Tỷ lệ người bệnh lao có HIV (+)6- Tỷ lệ tử vong trong quá trình điều trị 43Chỉ tiêu hoạt động BHYT 1- Số người tham gia BHYT: phân theo đối tượng2- Tổng số thu BHYT: phân theo đối tượng3- Tổng số chi BHYT phân theo đối tượng4- Chi BHYT cho KCB và chi phí bình quân I lần KCB	Nội trú	Ngoại trú 44

File đính kèm:

  • pptbai_giang_he_thong_chi_tieu_thong_ke_nganh_y_te.ppt
Ebook liên quan