Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương III: Phân tích, thiết kế và cài đặt hệ thống thông tin - Tô Thị Hải Yến
Tóm tắt Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương III: Phân tích, thiết kế và cài đặt hệ thống thông tin - Tô Thị Hải Yến: ...NG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN d. Ví dụ: Sơ đồ chức năng 2: Khách hàng HD nhập hàng 1.2 Nhập hàng vào kho Sổ kho hàng 1.1 Kiểm tra hàng nhập Phiếu đã nhập hàng DM hàng HĐ nhập hàng d. Ví dụ: Sơ đồ tổng hợp Khách hàng HĐ nhập hàng 1.2 Nhập hàng ... Mã hàng Địa chỉ người nhập Tên hàng Địa chỉ Cty nhập Đơn vị tính Điện thoại Đơn giá Người nhận hàng Số lượng Chuẩn hóa NF2: các thuộc tính Mã hàng, Tên hàng, Đơn vị tính, Đơn giá không phụ thuộc toàn bộ vào khóa tách thành danh sách riêng Số phiếu Mã KH Họ tên người nhập Địa chỉ người nh...Ệ THỐNG THÔNG TIN C. Phân tích tra cứu: tìm hiểu bằng cách nào để lấy được các thông tin đầu ra từ các tệp đã được thiết kế. Kiểm tra việc thiết kế CSDL đã hoàn tất hay cung cấp đủ các thông tin đầu ra chưa. Đối với mỗi đầu ra phải tìm cách xác định các tệp cần thiết, thứ tự chúng được đọc và ...
h danh sách con riêng. Gắn thêm tên cho danh sách vừa tách. Tìm một thuộc tính định danh riêng, thêm thuộc tính định danh vào danh sách gốc. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Tiến hành chuẩn hoá mức 2 (2.NF): tách tất cả các thuộc tính không phụ thuộc hàm toàn bộ vào khoá thành một danh sách riêng. Chọn khoá mới cho danh sách vừa tách. Tiến hành chuẩn hoá mức 3 (3.NF): tách các thuộc tính có sự phụ thuộc bắc cầu. Xác định khoá và tên cho danh sách mới. PHIẾU QUẢN LÝ VỐN VAY Số phiếu: Ngày: / /2010 Mã khách hàng:. CMT:.. Tên khách hàng:.. Địa chỉ:.. Vốn vay:. Kỳ hạn:. Lãi suất:. Ngày thanh toán:... Chữ ký khách hàng Công ty ABC CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Phiếu quản lý vốn vay gồm các thuộc tính: Số phiếu, Ngày vay, Mã khách hàng, Tên khách hàng, Địa chỉ, Số CMT, Vốn vay, Kỳ hạn, Lãi suất, Ngày thanh toán. Trong đó: Số phiếu là khoá chính Ngày thanh toán là thuộc tính thứ sinh tách riêng CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Phiếu quản lý vốn vay gồm các thuộc tính: Số phiếu, Ngày vay, Mã khách hàng, Tên khách hàng, Địa chỉ, Số CM, Vốn vay, Kỳ hạn, Lãi suất, Trong đó: Mã khách hàng, Tên khách hàng, địa chỉ, Số CM là các thuộc tính phụ thuộc bắc cầu vào khoá chính số phiếu, tách thành danh sách mới Khoá danh sách mới là: Mã khách hàng. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Quản lý vốn vay Số phiếu, Ngày vay, Mã khách hàng, Vốn vay, Kỳ hạn, Lãi suất. Danh sách khách hàng: Mã khách hàng, Tên khách hàng, địa chỉ, Số CM Trong danh sách Quản lý vốn vay: Kỳ hạn, Lãi suất phụ thuộc bắc cầu vào khóa chính tách riêng thành danh sách mới Khoá là: Kỳ hạn CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Quản lý vốn vay Số phiếu, Ngày vay, Mã khách hàng, Vốn vay, Kỳ hạn Danh sách khách hàng: Mã khách hàng, Tên khách hàng, địa chỉ, Số CM Danh mục lãi suất Kỳ hạn, Lãi suất CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Bước 3: Mô tả các tệp: Mỗi danh sách ở bước 2 là một tệp cơ sở dữ liệu. Mỗi danh sách liên quan đến một đối tượng quản lý. Nếu có nhiều danh sách cùng mô tả về một thực thể thì phải tích hợp lại thành 1 danh sách. Biểu diễn các tệp: Tên tệp viết in hoa ở trên, các thuộc tính nằm trong các ô, trên một hàng. Khoá gạch chân. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Ví dụ: DANH SÁCH KHÁCH HÀNG Mã khách hàng Tên KH Địa chỉ Số CMT Kỳ hạn Lãi suất Mã khách hàng Ngày vay Vốn vay Kỳ hạn Ngày TT DANH MỤC LÃI SUẤT QUẢN LÝ VỐN VAY CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Bước 4: Xác định liên hệ logic giữa các tệp. Biểu diễn chúng bằng các mũi tên hai chiều, nếu có quan hệ một - nhiều thì vẽ hai mũi tên về hướng đó. Ví dụ: CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Ví dụ: KHÁCH HÀNG Mã khách hàng Tên KH Địa chỉ Số CMT Kỳ hạn Lãi suất Mã khách hàng Ngày vay Vốn vay Kỳ hạn Ngày TT DANH MỤC LÃI XUẤT QUẢN LÝ VỐN VAY Bài tập: thiết kế CSDL từ mẫu phiếu nhập kho sau: Liệt kê danh sách các thuộc tính, gạch bỏ các thuộc tính thứ sinh và gạch chân các thuộc tính khóa Số phiếu Họ tên người nhập Địa chỉ người nhập Địa chỉ Cty nhập Điện thoại STT Tên hàng Đơn vị tính Đơn giá Số lượng Thành tiền Tổng cộng Tổng cộng bằng chữ Người nhận hàng Chuẩn hóa NF1: đánh dấu các thuộc tính lặp tách thành danh sách riêng Số phiếu Họ tên người nhập Địa chỉ người nhập Địa chỉ Cty nhập Điện thoại Tên hàng (R) Đơn vị tính (R) Đơn giá (R) Số lượng (R) Người nhận hàng Chuẩn hóa NF1: đánh dấu các thuộc tính lặp tách thành danh sách riêng. Thêm thuộc tính định danh Mã hàng vào danh sách mới Số phiếu Số phiếu Họ tên người nhập Mã hàng Địa chỉ người nhập Tên hàng Địa chỉ Cty nhập Đơn vị tính Điện thoại Đơn giá Người nhận hàng Số lượng Chuẩn hóa NF2: các thuộc tính Mã hàng, Tên hàng, Đơn vị tính, Đơn giá không phụ thuộc toàn bộ vào khóa tách thành danh sách riêng Số phiếu Mã KH Họ tên người nhập Địa chỉ người nhập Địa chỉ Cty nhập Điện thoại Người nhận hàng Mã hàng Tên hàng Đơn vị tính Đơn giá Số phiếu Mã hàng Số lượng Chuẩn hóa NF3: các thuộc tính Họ tên người nhập, Địa chỉ người nhập, Địa chỉ công ty nhập, Điện thoại phụ thuộc bắc cầu vào khóa tách thành danh sách riêng Mã KH Họ tên người nhập Địa chỉ người nhập Địa chỉ Cty nhập Điện thoại Mã hàng Tên hàng Đơn vị tính Đơn giá Số phiếu Mã KH Người nhận hàng Số phiếu Mã hàng Số lượng Mô tả các bảng Mã KH Họ tên người nhập Địa chỉ người nhập Địa chỉ Cty nhập Điện thoại Mã hàng Tên hàng Đơn vị tính Đơn giá Số phiếu Mã KH Người nhận hàng Số phiếu Mã hàng Số lượng DANH MỤC KHÁCH HÀNG DANH MỤC HÀNG QUẢN LÝ HÀNG NHẬP HÓA ĐƠN BÁN HÀNG CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN B. Thiết kế CSDL bằng phương pháp mô hình hoá: Các khái niệm cơ bản: a.Thực thể: biểu diễn những đối tượng cụ thể hoặc trừu tượng trong thế giới thực mà ta muốn lưu trữ thông tin về chúng. Thực thể được biểu diễn bằng hình chữ nhật có ghi tên bên trong: SẢN PHẨM CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN b. Liên kết: thể hiện sự liên hệ qua lại giữa các thực thể khác nhau Ví dụ: Một Khách hàng đặt Đơn đặt hàng Một Đơn đặt hàng có ghi nhiều Sản phẩm SẢN PHẨM KHÁCH HÀNG ĐƠN ĐẶT HÀNG đặt chứa c. Số mức độ liên kết: Liên kết Một - Một: CHI ĐOÀNquản lý BÍ THƯ CHI ĐOÀN 1 1 ĐOÀN VIÊN CHI ĐOÀN 1 N có Liên kết Một - Nhiều: Liên kết Nhiều - Nhiều: MÔN HỌC SINH VIÊN N M Học CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN d. Khả năng tuỳ chọn của liên kết: e. Chiều của liên kết: chỉ ra số lượng thực thể tham gia vào quan hệ Là anh em SINH VIÊN 1 N Quan hệ một chiều: ĐOÀN VIÊNlà SINH VIÊN 1 1 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Quan hệ hai chiều: LỚP học ở SINH VIÊN N M LỚP Dạy GIÁO VIÊN 1 N ĐOÀN VIÊNlà SINH VIÊN 1 1 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Quan hệ nhiều chiều: LỚP Quản lý GIÁO VIÊN DỰ ÁN CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Quan hệ nhiều chiều: sẽ được chuyển đổi sang quan hệ hai chiều như sau: QLý Tham gia GIÁO VIÊN 1 N DỰ ÁN QLý điểm LỚP QLý ND N N N N CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN f. Thuộc tính: dùng để mô tả các đặc trưng của một thực thể hoặc một mối quan hệ. Có 3 loại thuộc tính: thuộc tính mô tả, thuộc tính định danh và thuộc tính quan hệ. Thuộc tính định danh: xác định duy nhất một lần xuất của thực thể. Ví dụ: Số báo danh, Mã nhân viên CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Thuộc tính mô tả: sử dụng mô tả về thực thể Ví dụ: Họ và tên, ngày sinh Thuộc tính quan hệ: chỉ một lần xuất nào đó trong thực thể có quan hệ Ví dụ: Số chứng minh thư, Số tài khoản KHÁCH HÀNG Số hiệu khách hàng - Họ và tên - Địa chỉ - Số tài khoản CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN g. Thực thể khái quát: sử dụng trong trường hợp mô hình hoá các thực thể gần giống nhau. Các thuộc tính chung được gắn cho thực thể khái quát, các thuộc tính riêng gắn cho các thực thể thành phần. Ví dụ: Thiết kế CSDL quản lý băng đĩa: Loại đĩa: - Đĩa CD - Đĩa VCD - Đĩa DVD. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Đĩa phim cần lưu trữ các thông tin sau: Số hiệu đĩa, Loại đĩa, Loại phim, Tên phim,Tên đạo diễn, Năm sản xuất, Diễn viên chính, Tóm tắt nội dung. Đĩa ca nhạc cần lưu trữ các thông tin sau: Số hiệu đĩa, Loại đĩa, Loại nhạc, Tên đĩa, Năm sản xuất, Tên ca sĩ, Tên bài hát. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Ví dụ: ĐĨA Số hiệu đĩa Loại đĩa Năm sản xuất ĐĨA PHIM ĐĨA CA NHẠC Số hiệu đĩa Tên phim Loại phim Tên đạo diễn Tên diễn viên Tóm tắt nội dung Số hiệu đĩa Tên đĩa Loại ca nhạc Tên ca sĩ Tên bài hát CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN h. Chuyển đổi sơ đồ khái niệm dữ liệu sang sơ đồ cấu trúc dữ liệu: Chuyển đổi các quan hệ một chiều (1-N): tạo một tệp chung duy nhất để biểu diễn thực thể đó. Ví dụ: Là anh em SINH VIÊN 1 N SINH VIEN( Mã sinh viên, Họ và tên, ngày sinh,, Mã anh em) CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Chuyển đổi các quan hệ một chiều (N-M): tạo hai tệp, một tệp biểu diễn thực thể, một tệp biểu diễn quan hệ. Ví dụ: SẢN PHẨM ( Mã sản phẩm, Tên sản phẩm,) CẤU THÀNH (Mã sản phẩm, Mã nguyên liệu, ) SẢN PHẨM N M Cấu thành từ CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Chuyển đổi các quan hệ hai chiều (1-1): tạo hai tệp ứng với hai thực thể Ví dụ: BÍ THƯCHI ĐOÀN (Số hiệu bí thư, , Số hiệu chi đoàn) CHI ĐOÀN (Số hiệu chi đoàn,) CHI ĐOÀNquản lý BÍ THƯ CHI ĐOÀN 1 1 Hoặc: BÍ THƯ CHI ĐOÀN (Số hiệu bí thư, ) CHI ĐOÀN (Số hiệu chi đoàn,, Số hiệu bí thư) CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Chuyển đổi các quan hệ hai chiều (1-N): tạo hai tệp ứng với hai thực thể Ví dụ: CHI ĐOÀN (Số hiệu chi đoàn, ) ĐOÀN VIÊN (Số hiệu đoàn viên, , Số hiệu chi đoàn) ĐOÀN VIÊN CHI ĐOÀN 1 N có CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Chuyển đổi các quan hệ hai chiều (N-M): tạo ba tệp, hai tệp ứng với hai thực thể, tệp thứ ba mô tả quan hệ. Ví dụ: KHÁCH HÀNG (Mã khách hàng, ) SẢN PHẨM (Mã sản phẩm,) MUA (Mã khách hàng, , Mã sản phẩm) Sản phẩm Khách hàng N M mua Chuyển đổi thực thể khái quát: tạo tệp thực thể khái quát và mỗi thực thể con một tệp. Ví dụ: ĐĨA Số hiệu đĩa Loại đĩa Năm sản xuất PHIM CA NHẠCSố hiệu đĩa Tên phim Loại phim Tên đạo diễn Tên diễn viên Tóm tắt nội dung Số hiệu đĩa Tên đĩa Loại ca nhạc Tên ca sĩ Tên bài hát CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Chuyển đổi thực thể khái quát: tạo tệp thực thể khái quát và mỗi thực thể con một tệp. ĐĨA (Số hiệu đĩa, Loại đĩa, Năm sản xuất) ĐĨA PHIM (Số hiệu đĩa, Tên phim, Loại phim ) ĐĨA CA NHẠC (Số hiệu đĩa, Tên đĩa, Loại ca nhạc) CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN C. Phân tích tra cứu: tìm hiểu bằng cách nào để lấy được các thông tin đầu ra từ các tệp đã được thiết kế. Kiểm tra việc thiết kế CSDL đã hoàn tất hay cung cấp đủ các thông tin đầu ra chưa. Đối với mỗi đầu ra phải tìm cách xác định các tệp cần thiết, thứ tự chúng được đọc và các xử lý được thực hiện trên các tệp đã đọc. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Ví dụ: KHÁCH HÀNG Mã khách hàng Tên KH Địa chỉ Số CMT Kỳ hạn Lãi suất Mã khách hàng Ngày vay Vốn vay Kỳ hạn Ngày TT DANH MỤC LÃI XUẤT QUẢN LÝ VỐN VAY 1 2 3 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN D. Phân tích cập nhật: thông tin trong CSDL phải thường xuyên được cập nhật đảm bảo phản ánh chính xác nhất tình trạng đối tượng nó đang quản lý. a. Lập bảng sự kiện cập nhật: CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Tên tệp Loại cập nhật Sự kiện Khách hàng - Thêm - Bớt - Sửa đổi -Khách hàng mới -Khách hàng không mua hàng -Có sự thay đổi địa chỉ, điện thoại, của khách hàng Danh mục hàng - Thêm - Bớt - Sửa -Quản lý thêm mặt hàng mới -Quyết định không quản lý một mặt hàng -Thay đổi về giá cả CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Xác định cách thức hợp lệ hóa dữ liệu cập nhật: Lựa chọn các kỹ thuật kiểm tra dữ liệu, giảm khả năng sai sót khi cập nhật. Ví dụ: Dữ liệu nhập đúng kiểu? Dữ liệu có mặt trong mọi bản ghi không? Dữ liệu đúng qui cách qui định hay không? Dữ liệu có nằm trong miền qui định hay không? Dữ liệu nhập có nằm trong tập giá trị chuẩn không? CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.4 ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÁP: Mục tiêu: thiết lập các phác họa cho mô hình vật lý, đánh giá chi phí và lợi ích cho các phác hoạ, xác định khả năng đạt được mục tiêu và sự tác động của chúng vào lĩnh vực tổ chức và nhân sự đang làm việc tại hệ thống. Đưa các khuyến nghị về phương án hứa hẹn nhất CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN A. Xác định các rằng buộc về tổ chức Tài chính dự trù, ngân sách dự chi Phân bố người sử dụng Phân bố trang thiết bị Thời gian Thiên hướng Nhân lực CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN B. Các rằng buộc về tin học: Phần cứng Phần mềm Nguồn nhân lực CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN C. Các phương án giải pháp Xây dựng biên giới phân chia phần thủ công và tin học cho các phương án Xác định cách thức xử lý tương ứng với từng phương án CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN D. Đánh giá các phương án của giải pháp: Phân tích chi phí / lợi ích Trực tiếp - Gián tiếp Biến động - Cố định Hữu hình - Vô hình CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN D. Đánh giá các phương án của giải pháp: Phân tích đa tiêu chuẩn - Xác định các tiêu chuẩn cần đánh giá - Cho mỗi tiêu chuẩn một trọng số - Tính điểm mỗi phương án theo tiêu chuẩn - Cộng điểm cho mỗi phương án - Tổng điểm chính là chỉ tiêu so sánh các phương án P. án 1 P. án 2 P. án 3 Trọng số Mức độ Điểm Mức độ Điểm Mức độ Điểm Chất lượng tt 50 Tin cậy 20 Đầy đủ 10 Thích hợp 5 Dễ hiểu 5 Bảo mật 5 Kịp thời 5 5 100 5 50 4 20 4 20 4 20 4 20 4 80 5 50 4 20 4 20 4 20 2 10 3 60 4 40 4 20 4 20 3 15 2 10 Chi phí lợi ích 50 TG thu hồi vốn 25 Giá hiện tại 25 4 100 4 100 2 50 2 50 2 50 1 25 Cộng 100 430 300 240 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.5 THIẾT KẾ VẬT LÝ NGOÀI: 3.5.1 Mục tiêu: thiết kế các giao diện vào ra, các tương tác với phần tin học hoá, các thủ tục thủ công. 3.5.2 Thiết kế thông tin vào: Lựa chọn phương tiện nhập tin Thiết kế khuôn dạng cho thông tin nhập CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Thiết kế khuôn dạng cho thông tin nhập Thiết kế màn hình nhập liệu có khuôn dạng giống tài liệu gốc Nhóm các trường trên màn hình theo trật tự có ý nghĩa, trật tự tự nhiên, tần số, chức năng hoặc tầm quan trọng Không nhập các thông tin có thể tính toán hoặc truy tìm được Đặt các giá trị ngầm định phù hợp Đặt tên trường trước hoặc trên trường nhập CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.5.3 Thiết kế thông tin ra: Lựa chọn phương tiện xuất tin: Giấy Màn hình Tiếng nói Các vật mang tin từ tính, quang tính Thiết kế khuôn dạng cho thông tin nhập Thiết kế trang in trên giấy: - Dữ liệu in theo biểu - Dữ liệu in theo bảng - Dữ liệu in theo bảng có sự phân nhóm Thiết kế thông tin ra trên màn hình: Màn hình tương đối nhỏ nên cần thiết kế để có thể kiểm soát thông tin trên màn hình. Thiết kế sao cho người sử dụng có thể dùng các phím: ,, Page Up, Page Down hoặc thanh cuộn Scroll Bar hoặc dùng phương pháp lọc dữ liệu. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.5.4 Thiết kế các giao tác với phần tin học hoá: Giao tác bằng tập hợp lệnh Giao tác bằng các phím trên bàn phím Giao tác trên thực đơn Giao tác trên biểu tượng Giao tác thông quan hệ thống menu Giao tác thông quan hệ thống menu Giao tác thông quan hệ thống menu CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.6 TRIỂN KHAI HỆ THỐNG THÔNG TIN: 3.6.1 Mục tiêu: Thiết kế vật lý trong Lập trình Thử nghiệm Hoàn thiện hệ thống các tài liệu Đào tạo người sử dụng CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.6.2 Thiết kế vật lý trong: a. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý trong: đảm bảo cơ sở dữ liệu chứa tất cả các dữ liệu chính, không có dữ liệu dư thừa. Để tiếp cận dữ liệu nhanh chóng và có hiệu quả dùng hai phương thức: chỉ số hoá các tệp và thêm các tệp dữ liệu hỗ trợ CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN b. Thiết kế vật lý trong các xử lý: CHO THUÊ BĂNG ĐĨA TRA CỨU DM ĐĨA CHO THUÊ KIỂM TRA KHO ĐĨA ĐĨA PHIM ĐĨA CA NHẠC GHI CHÉP THU TIỀN CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.6.3 Lập chương trình máy tính: Đây là quá trình chuyển đổi các đặc tả thiết kế vật lý của các nhà phân tích thành phần mềm máy tính do các lập trình viên đảm nhận. Chú ý: mỗi khi một mô đun được viết xong thì tiến hành thử nghiệm riêng mô đun đó như một phần của chương trình lớn, thử chương trình như một phần của hệ thống CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.6.4 Các kỹ thuật thử nghiệm chương trình: Rà soát lỗi đặc trưng Kỹ thuật kiểm tra logic Kỹ thuật thử nghiệm thủ công Kỹ thuật thử nghiệm Modun Kỹ thuật tích hợp Thử nghiệm hệ thống Kỹ thuật thử nghiệm STUB 3.6.4 Các kỹ thuật thử nghiệm chương trình: Kỹ thuật kiểm tra logic (Ngôn ngữ PASCAL) Delta = b*b – 4ac; IF (Delta > 0) THEN; X1 = (-b + SQRT(Delta)) / 2a; X2 = (-b - SQRT(Delta)) / 2a; IF (Delta = 0) THEN; X1 = -b / 2a; IF (Delta < 0) THEN; END; CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.6.5 Hoàn thiện tài liệu hệ thống: Các thiết kế báo cáo Sơ đồ cấu trúc: sơ đồ dòng dữ liệu, sơ đồ quan hệ thực thể, các bảng quyết định Thiết kế màn hình Thiết kế chương trình Các phương pháp thử nghiệm Dữ liệu dùng thử nghiệm Kết quả thử nghiệm CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.7 CÀI ĐẶT, BẢO TRÌ VÀ KHAI THÁC HỆ THỐNG 3.7.1 Mục tiêu: tích hợp hệ thống được phát triển vào các hoạt động của tổ chức sao cho ít sai sót nhất, đáp ứng được những thay đổi có thể sảy ra trong suốt quá trình sử dụng. Chuyển đổi về kỹ thuật Chuyển đổi về con người CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.7.2 Các phương pháp cài đặt: Cài đặt trực tiếp Hệ thống cũ Cài đặt hệ thống mới Hệ thống mới Thời gian CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.7.2 Các phương pháp cài đặt: Cài đặt song song Hệ thống cũ Cài đặt hệ thống mới Hệ thống mới Thời gian CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.7.2 Các phương pháp cài đặt: Cài đặt thí điểm cục bộ: cài đặt song song áp dụng cho một bộ phận Hệ thống cũ Cài đặt hệ thống mới Hệ thống mới Thời gian CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.7.2 Các phương pháp cài đặt: Cài đặt thí điểm cục bộ: cài đặt trực tiếp áp dụng cho một bộ phận Hệ thống cũ Cài đặt hệ thống mới Hệ thống mới Thời gian CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.7.2 Các phương pháp cài đặt: Cài đặt cài đặt theo giai đoạn Hệ thống cũ Cài đặt mô đun 1 Mô đun 1 mới Thời gian Hệ thống cũ Ko mô đun 1 Cài đặt mô đun 2 Hệ thống cũ Ko mô đun 1,2 Mô đun 1, 2 mới CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.7.3 Bảo trì hệ thống thông tin: a. Qui trình bảo trì hệ thống thông tin: - Thu nhận các yêu cầu bảo trì - Chuyển đổi các yêu cầu thành những thay đổi cần thiết - Thiết kế các thay đổi cần thiết - Triển khai các thay đổi CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN b. Các kiểu bảo trì: Bảo trì hiệu chỉnh: các lỗi thiết kế, lập trình còn tiềm ẩn sau cài đặt Bảo trì thích nghi: sửa đổi hệ thống phù hợp với môi trường Bảo trì hoàn thiện: cải tiến hệ thống để giải quyết những vấn đề mới hoặc tận dụng lợi thế của những cơ hội mới Bảo trì phòng ngừa: phòng ngừa các vấn đề sảy ra trong tương lai. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.7.4 Đánh giá sau cài đặt: - Đánh giá dự án: về thời gian và ngân sách dành cho dự án so với dự kiến - Đánh giá hệ thống: xem xét hệ thống có đạt được mục tiêu đề ra không
File đính kèm:
- bai_giang_he_thong_thong_tin_quan_ly_chuong_iii_phan_tich_th.pdf