Bài giảng Hệ tiết niệu - Nguyễn Phước Thịnh

Tóm tắt Bài giảng Hệ tiết niệu - Nguyễn Phước Thịnh: ...HỆ TIẾT NIỆU Ths. Bs. NGUYỄN PHƯỚC VĨNH BM. GIẢI PHẪU HỌC ĐH Y DƯỢC TPHCM Thận  Hình hạt đậu, màu nâu đỏ  2 mặt, 2 bờ (bờ trong có rốn thận), 2 đầu  Kích thước 12x6x3 cm  Nằm sau phúc mạc  Có tuyến thượng thận nằm ngay phía trên thận Thận Liên quan  Trước (P): Gan, tá tràng, kết tràng, ruột non  Trước (T): Lách, đuôi tuỵ, kết tràng  Sau : –Tầng ngực: Xương sườn, màng phổi, cơ hoành –Tầng thắt lưng: khối cơ cạnh sống Mạc thận  Mỗi thận và tuyến thượng thận bao bọc bởi một mạc  Ngăn cách với bao xơ bởi 1 lớp mỡ gọi là bao mỡ Mạc thận Mạc thận Hình thể trong của thận  Xoang thận  Nhu mô thận: –Tuỷ thận: gồm nhiều khối hình nón gọi là tháp thận 2-3 tháp chung nhau một nhú thận –Vỏ thận: Cột thận: nhu mô giữa các tháp thận Mạch máu  Phân chia phân thùy theo ĐM thận: – ĐM phân thùy trên – ĐM phân thùy

pdf47 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 236 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Hệ tiết niệu - Nguyễn Phước Thịnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ TIẾT NIỆU
Ths. Bs. NGUYỄN PHƯỚC VĨNH
BM. GIẢI PHẪU HỌC
ĐH Y DƯỢC TPHCM
Thận
 Hình hạt đậu, màu nâu đỏ
 2 mặt, 2 bờ (bờ trong có rốn 
thận), 2 đầu
 Kích thước 12x6x3 cm
 Nằm sau phúc mạc
 Có tuyến thượng thận nằm 
ngay phía trên thận
Thận
Liên quan
 Trước (P): Gan, tá tràng, kết tràng, ruột 
non
 Trước (T): Lách, đuôi tuỵ, kết tràng
 Sau :
–Tầng ngực: Xương sườn, màng phổi, cơ 
hoành
–Tầng thắt lưng: khối cơ cạnh sống
Mạc thận
 Mỗi thận và tuyến 
thượng thận bao 
bọc bởi một mạc
 Ngăn cách với bao 
xơ bởi 1 lớp mỡ gọi 
là bao mỡ
Mạc thận
Mạc thận
Hình thể trong của thận
 Xoang thận
 Nhu mô thận:
–Tuỷ thận: gồm nhiều khối 
hình nón gọi là tháp thận
2-3 tháp chung nhau một 
nhú thận
–Vỏ thận:
Cột thận: nhu mô giữa 
các tháp thận
Mạch máu
 Phân chia phân thùy theo 
ĐM thận:
– ĐM phân thùy trên
– ĐM phân thùy trước trên
– ĐM phân thùy trước dưới
– ĐM phân thùy dưới
– ĐM phân thùy sau
Phân thùy thận
Phân thùy thận
Bể thận
 Trong xoang
 Ngoài xoang
Đài – bể thận
Hình nhánh, hình bóng, hỗn hợp
Tĩnh mạch
 TM thường nối 
tiếp với nhau
 TM trước bể thận
 TM sau bể thận
 TM giữa các đài
 Vòng TM ngoài 
thận: TM quanh 
thận
Tuyến thượng thận
 Màu xám vàng, hình tam giác
 Bao bọc xung quanh bởi mạc 
thận
 Gồm 2 vùng: 
– Vỏ và tủy
Tuyến thượng thận
Tuyến thượng thận
 ĐM thượng thận trên: 
– Từ ĐM hoành dưới
 ĐM thượng thận giữa
– Từ ĐM chủ
 ĐM thượng thận dưới
– Từ ĐM thận
Tuyến thượng thận
Mạch bạch huyết
Thận – tuyến thượng thận
Niệu quản
 Dẫn nước tiểu từ bể thận 
xuống bàng quang
 Gồm 3 lớp:
–Lớp niêm mạc
–Lớp cơ
–Lớp bao ngoài
 Có 3 chỗ hẹp:
–Bể thận – NQ
–ĐM chậu bắt chéo NQ
–NQ-Bàng quang
Bàng quang
 Là một tạng rỗng
 Hình dạng và kích thước 
thay đổi
 Nằm dưới phúc mạc
 Gồm 4 lớp:
– Niêm mạc
– Tấm dưới niêm mạc
– Lớp cơ: 3 lớp 
(dọc-vòng-dọc)
– Lớp thanh mạc
Bàng quang và niệu đạo
Niệu đạo nam
 Niệu đạo nam vừa là ống dẫn NT, vừa 
là đường xuất tinh
 Dài khoảng 16cm
 Gồm 3 đoạn:
–Tiền liệt
–Màng
–Xốp
Hành niệu đạo
Niệu đạo nữ
 Dài khoảng 3-4 cm
 Lỗ NĐ ngoài là nơi 
hẹp nhất
 Tương ứng với NĐ 
tiền liệt ở Nam
Tam giác bàng quang được giới hạn bởi 
a. Hai lỗ niệu quản và niệu đạo tiền liệt
b. Hai lỗ niệu quản và lỗ niệu đạo trong
c. Cổ bàng quang, lưỡi bàng quang và lỗ niệu đạo trong
d. Lỗ niệu đạo trong, cổ bàng quang và lỗ niệu đạo ngoài
e. Tất cả đều sai

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_tiet_nieu_nguyen_phuoc_thinh.pdf