Bài giảng Té ngã ở người cao thuổi - Hồ Thượng Dũng

Tóm tắt Bài giảng Té ngã ở người cao thuổi - Hồ Thượng Dũng: ...emor  E: Equilibrium problem  F: Foot problems.  A: Arrhythmia, CV disease  L: Low bone density.  L: Lots of medicaments  I: Illness  N: Neurologic changes  G: Gait disturbance  I: Suy giảm nhận thức.  H: Huyết áp thấp, huyết áp cao.  A: Thính lực và thị lực kém.  T: Run. ...Ố NGUY CƠ 1.6 Hạ huyết áp tư thế: - 10-30% người > 65 tuổi. -  HATT 20mmHg do: thuốc, mất nước, tuổi tác, bệnh lý - Triệu chứng: chóng mặt hay té ngã sau thức dậy, hay sau ăn. 1.7 Bệnh cấp tính: viêm phổi, suy tim nặng thay đổi nhận thức, HA thấp, mệt mỏi. CƠ CHẾ- YẾU TỐ NGUY CƠ 1.8...ùng, - Sàng lọc và điều trị loãng xương, - Tập thể dục, - Thảo luận về nhà an toàn, - Hỗ trợ và phòng chống té ngã. PHÒNG NGỪA 2. Đánh giá toàn diện: phối hợp giữa các chuyên ngành, đặc biệt lão khoa. - Các khía cạnh cần kiểm tra: - Hạ áp tư thế, - ECG, - Khớp, - Tổn thương biến d...

pdf41 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 91 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Té ngã ở người cao thuổi - Hồ Thượng Dũng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PGS TS Hồ Thượng Dũng
Bệnh viện Thống Nhất TP HCM
KHOA Y- ĐHQG TP HCM
TÉ NGÃ
ở người cao tuổi
05- 2016
MỤC TIÊU
1. Trình bày được định nghĩa, nguyên nhân, 
hậu quả của té ngã
2. Nêu được các yếu tố nguy cơ của té ngã
3. Trình bày các biện pháp điều trị té ngã
4. Trình bày được các biện pháp phòng ngừa
té ngã
Tình huống lâm sàng
Tình huống lâm sàng
 BN nữ 70 tuổi vào viện vì không đi được sau té
 Bệnh sử: cách nhập viện 03 ngày, bệnh nhân trượt chân
té đập vùng mông, hông phải xuống nền nhà. Sau té, 
bệnh nhân không đứng lên được, đi lại không được 
vào cấp cứu
 Tiền sử: Đái tháo đường týp 2, uống thuốc đều
(glucophage 500mg 2 viên/ngày), mắt phải đục thủy tinh
thể.
 Khám: tỉnh, M 76 lần/p, HA 130/80 mmHg, đùi phải to hơn
đùi trái, chân phải ngắn hơn (T), ấn đau vùng bẹn (P)
 CLS: đường huyết 203mg%
XQ khung chậu: gãy cổ x.đùi (P); mật độ xương T-score:-3
 Chẩn đoán: Gãy cổ xương đùi phải- Loãng xương-
Đái tháo đường typ 2
 Điều trị: phẫu thuật cố định xương bằng đinh vít, kiểm
soát đường huyết = Insulin, giảm đau và điều trị loãng
xương
 Một tuần sau nằm viện: sốt, ho khạc đàm vàng
CTM: BC 14500 CRP-hs 76
XQ phổi: thâm nhiễm thùy giữa phải
 Chẩn đoán:?
Tình huống lâm sàng
Tình huống lâm sàng- Nhận xét
 BN cao tuổi (70 tuổi)
 Khởi đầu từ biến cố gãy cổ xương đùi
do té ngã
 Dẫn đến hàng loạt biến chứng nghiêm
trọng:
 Viêm phổi bệnh viện
 Loét tỳ đè
 ..
 Cần làm gì?
 Chẩn đoán: Viêm phổi bệnh viện/ Gãy cổ xương đùi
phải đã mổ- Loãng xương- Đái tháo đường týp 2. 
 Điều trị: bổ sung kháng sinh Sulperazone 4g/ngày + 
Tavanic 750mg/ngày x 10 ngày
 Ổn định: sau 2 tuần xuất viện
 Sau 3 tuần xuất viện: bệnh nhân sốt, loét vùng cùng
cụt nhập khoa ngoại chấn thương với chẩn đoán:
Loét tỳ đè vùng cùng cụt/ Gãy cổ xương đùi phải đã
mổ- Loãng xương- Đái tháo đường týp 2
  Cắt lọc, ghép da
Tình huống lâm sàng
ĐẠI CƯƠNG
 Té ngã là một hiện tượng phổ biến ở người có tuổi.
 Chấn thương do té ngã: tốn kém, mất chức
năng vật lý, mất độc lập tử vong
 Có thể ngăn ngừa nếu chú ý các yếu tố nguy cơ
 Dịch tễ: 35-40% người > 65 tuổi té ít nhất 1 
lần/năm. 50% người >80 tuổi
 Nữ> Nam
 50% té ớ nhà
HẬU QUẢ CỦA TÉ NGÃ
1. Chấn thương: người có tuổi chiếm tỷ lệ cao do phản
ứng chậm, đáp ứng bảo vệ yếu, bệnh nền (loãng xương).
- Tỷ lệ chấn thương 10-25%/tổng ca té ngã
- 8% người có tuổi vào cấp cứu vì chấn thương do té ngã
- Hậu quả: gãy xương, nứt xương, CT mô mềm, CT đầu
- Té ngã là nguyên nhân thứ 2 gây tổn thương não và tủy
sống
2. Gãy xương: − Tỷ lệ té ngã có gãy xương: 87%
− Gãy xương hông 50% không trở về
hoạt động bình thường, 20% tử vong trong vòng 1 năm.
3. Tử vong: chiếm 2/3 số tử vong ở người > 65 tuổi.
 TẦM ẢNH HƯỞNG:
- Tốn kém tiền bạc
- Mất chức năng vật lý.
- Không sống độc lập
- Giảm chất lượng cuộc sống.
- Nguy cơ viêm phổi, mất nước, hủy cơ, loét do 
nằm 1 chỗ.
- Sự lo sợ té ngã làm hạn chế hoạt động 10-25%
HẬU QUẢ CỦA TÉ NGÃ
TẦM SOÁT NGUYÊN NHÂN
I HATE FALLING !
 I: Impaired cognition.
 H: Hypotension, 
hypertension.
 A: Auditory and visual 
abnormalities
 T: Tremor
 E: Equilibrium problem
 F: Foot problems.
 A: Arrhythmia, CV disease
 L: Low bone density.
 L: Lots of medicaments
 I: Illness
 N: Neurologic changes
 G: Gait disturbance
 I: Suy giảm nhận thức.
 H: Huyết áp thấp, huyết
áp cao.
 A: Thính lực và thị lực
kém.
 T: Run.
 E: Mất thăng bằng.
 F: Các bệnh lý ở chân.
 A: RL nhịp tim. bệnh tim
 L: Loãng xương
 L: Dùng nhiều loại thuốc
 I: Bệnh nội khoa
 N: Bệnh lý thần kinh
 G: Rối loạn dáng đi
I HATE FALLING !
CÁC NHÓM NGUYÊN NHÂN
và YẾU TỐ KHỞI PHÁT
 Đa nguyên nhân, đa yếu tố khởi phát
 Sự mất thăng bằng hay rối loạn dáng đi
 Sự choáng váng
 Huyết áp thấp tư thế
 Yếu tố môi trường sinh hoạt
CƠ CHẾ- YẾU TỐ NGUY CƠ
1. YẾU TỐ NGUY CƠ TÉ NGÃ:
Đặc điểm cá nhân
Thay đổi theo tuổi
Đa bệnh mạn tính
Rối loạn kiểm soát
thăng bằng
Tác dụng phụ thuốc
YẾU TỐ KHỞI PHÁT
Bệnh cấp tính
Tăng RL giảm thị lực
Tăng RL dáng đi
thăng bằng
TÉ NGÃ
YẾU TỐ
MÔI TRƯỜNG
CƠ CHẾ- YẾU TỐ NGUY CƠ
1.1 Thay đổi theo tuổi và bệnh mạn tính:
- Tuổi càng cao, tăng nguy cơ té ngã, >80 tuổi cần
trợ giúp trong sinh hoạt hàng ngày.
- Yếu tố nguy cơ nội tại có thể phòng ngừa:
 Mất thăng bằng, 
 Sức mạnh và sự suy yếu dáng đi do suy giảm
cảm giác, thần kinh, bệnh cơ xương 
CƠ CHẾ- YẾU TỐ NGUY CƠ
1.2 Kiểm soát tư thế:
- Tùy thuộc thị giác, tiền đình, TKTW.
- Diện tích bàn chân giảm theo tuổi
- Chậm đáp ứng của TKTW với thay đổi
của môi trường.
- Yếu cơ, đau khớp đáp ứng không
đầy đủ hay không hiệu quả té ngã
CƠ CHẾ- YẾU TỐ NGUY CƠ
1.3 Đường vào cảm giác:
- Hướng tâm: thị giác, thính giác, tiền đình.
- Thị giác: tuổi, bệnh tật (đục TTT, tăng nhãn áp, 
thoái hóa hoàng điểm). Giảm thị lực  té ngã.
- Giảm thính lực: 50%/ NCT
- Giảm thính lực: suy chức năng tiền đìnhmất
cân bằng
CƠ CHẾ- YẾU TỐ NGUY CƠ
1.4 Trung tâm xử lý:
- TKTW bị ảnh hưởng bởi bệnh TK: Parkinson, đột
quỵ.
- Trầm cảm  giảm tập trung và nhận thức.
1.5 Cơ xương suy yếu:
- KL cơ và sức khỏe giảm theo tuổi, bệnh tật, ít vận
động
- Hông yếu, bệnh cơ xương (viêm khớp, yếu cơ)
CƠ CHẾ- YẾU TỐ NGUY CƠ
1.6 Hạ huyết áp tư thế:
- 10-30% người > 65 tuổi.
-  HATT 20mmHg do: thuốc, mất nước, tuổi tác, 
bệnh lý
- Triệu chứng: chóng mặt hay té ngã sau thức dậy, 
hay sau ăn.
1.7 Bệnh cấp tính: viêm phổi, suy tim nặng thay
đổi nhận thức, HA thấp, mệt mỏi.
CƠ CHẾ- YẾU TỐ NGUY CƠ
1.8 Thuốc:
- Kết hợp ≥ 4 thuốcnguy cơ té ngã.
- Do: tác dụng trên nhận thức, cân bằng nước, 
điện giải, huyết áp, tác dụng phụ
- Thuốc chống co giật, chống trầm cảm, an thần, 
thuốc ngủ.
- Thuốc chống loạn nhịp IA, trợ tim, lợi tiểu.
- Tác dụng phụ của thuốc: mệt mỏi, buồn ngủ, 
chóng mặt, rối loạn thăng bằng nguy cơ té
ngã.
CƠ CHẾ- YẾU TỐ NGUY CƠ
1.9 Những khó khăn trong việc kiểm soát
tư thế:
- Yếu tố môi trường + yếu tố nội tại tăng nguy cơ
té ngã dùng bảng kiểm sự an toàn
1.10 Yếu tố thuận lợi:
- Hoạt động quá sức: cố trèo cao, với tay
- Lo sợ té ngã:  mất thăng bằng
NGUYÊN NHÂN
Bảng kiểm sự an toàn cho
NCT ở nơi sinh sống
BÊN NGOÀI:
-Sửa chữa vỉa hè: gồ ghề, nứt
-Đặt hàng rào ngoài cửa
-Có đủ ánh sáng
-Bụi cây gần nơi đi bộ
TRONG NHÀ:
1. Sàn nhà:
- Không dùng thảm
- Không sáp
- Đánh dấu các ngưỡng cửa cao
= băng phản chiếu
- Không để đồ dọc lối đi
- Để ĐT gần tường hay lối đi
2. Ánh sáng: giảm chói, đèn trên –
dưới cầu thang, đủ AS từ phòng
phòng tắm.
3. Cầu thang: tăng chiều rộng, gắn
tay vịn 2 bên. Rào chắn an toàn. 
Đánh dấu bước đi = băng phản
chiếu.
4. Nhà tắm: đặt tay nắm, tắm trải cao
su, ghế
5. Nhà bếp: để thực phẩm nơi dễ lấy, 
không quá cao hay quá thấp.
YẾU TỐ NGUY CƠ CHẤN THƯƠNG
2. YẾU TỐ NGUY CƠ CHẤN THƯƠNG/ TÉ NGÃ:
-Loãng xương
-Lực tác động
-Vị trí té ngã: cao, thấp, có điểm vịn hay không, 
nền cứng, bằng phẳng
PHÒNG NGỪA 
TÉ NGÃ NGƯỜI CAO TUỔI 
PHÒNG NGỪA
 Cần can thiệp vào nhiều yếu tố, nhiều cách tiếp
cận để giảm nguy cơ cho cộng đồng.
 Bao gồm: chương trình tập thể dục, giảm liều
hay số lượng thuốc, điều trị hạ HA tư thế và các
rối loạn tim mạch, điều trị rối loạn thị giác.
PHÒNG NGỪA
1. Sàng lọc YTNC: 
- Thị lực, 
- Sự khó khăn khi di chuyển,
- Thính lực, 
- Các thuốc đang dùng, 
- Sàng lọc và điều trị loãng xương, 
- Tập thể dục, 
- Thảo luận về nhà an toàn, 
- Hỗ trợ và phòng chống té ngã.
PHÒNG NGỪA
2. Đánh giá toàn diện: phối hợp giữa các chuyên
ngành, đặc biệt lão khoa.
- Các khía cạnh cần kiểm tra:
- Hạ áp tư thế, 
- ECG, 
- Khớp, 
- Tổn thương biến dạng bàn chân, 
- Kiểm tra về thần kinh, 
- Tâm thần, 
- Phản xạ cơ bắp, 
- Chức năng giác quan, 
- Dáng đi, 
- Thăng bằng trong sinh hoạt bình thường.
- Cận lâm sàng: CTM, đường huyết, ion đồ, BUN, 
Creatinin, TSH, [B12], [thuốc: digoxin, chống động kinh], 
đo loãng xương.
PHÒNG NGỪA
3. Đa trị liệu
- Tập thể dục
- Sửa chữa các khiếm khuyết: thị giác, thính
giác, cảm nhận bản thể.
- Đánh giá và điều trị huyết áp tư thế
- Xem xét, giảm thuốc.
- Chăm sóc bàn chân
- Môi trường.
PHÒNG NGỪA
4. Kỹ năng chăm sóc té ngã:
- Kiểm tra thể chất.
- Xem xét giảm thuốc.
- Chẩn đoán sớm bệnh cấp tính.
- Triệu chứng của YT nguy cơ
- Thời gian, địa điểm hay té ngã
- Các thiết bị hỗ trợ.
ĐIỀU TRỊ 
TÉ NGÃ NGƯỜI CAO TUỔI 
ĐIỀU TRỊ
1. Tiếp cận đa yếu tố:
- Giáo dục BN, nhân viên chăm sóc
- Đảm bảo môi trường an toàn, phù hợp
- Sửa chữa trợ giúp thiết bị.
- Giảm thuốc hướng tâm thần
- Hướng dẫn cách di chuyển an toàn, đi bộ.
- Các lớp tập thể dục
- Sử dụng dụng cụ bảo vệ hông.
ĐIỀU TRỊ
2. Lựa chọn thay thế nhằm hạn chế té
ngã:
- Giường thấp, đặt nệm trên sàn cạnh giường.
- Hoạt động giám sát theo nhóm cho những người có
nguy cơ khi dự kiến đi vệ sinh, nhất là trước và sau
ăn.
- Quan tâm sự an tòan khi dùng các thiết bị trợ giúp.
3. Bảo vệ hông
Dụng cụ bảo vệ hông
TÉ NGÃ
TRONG BỆNH VIỆN
TÉ NGÃ TRONG BỆNH VIỆN
 Đánh giá YTNC:
Bệnh cấp tính, mạn tính.
 Yếu, rối loạn thăng bằng., vận động, dáng đi.
Cần đi vệ sinh thường xuyên: tiêu tiểu không
tự chủ
Thuốc
Tiền sử té ngã
Tuổi,
Môi trường.
TÉ NGÃ TRONG VIỆN
 Biện pháp phòng ngừa:
Đánh dấu trên bảng, dây đeo cổ tay
Nhấn chuông báo động
Giường thấp
 Phòng gọn gàng
 Phòng ngừa: tập VLTL cải thiện dáng đi ; 
giường thấp có thanh chắn; giày dép, giám sát.
TÉ NGÃ TRONG VIỆN
 Đánh giá té ngã và kế hoạch chăm sóc:
 Lưu ý triệu chứng liên quan.
Khám lâm sàng
Truyền thông các nguy cơ té ngã cho nhân viên
y tế, BN, thân nhân
Ca lâm sàng ban đầu
 Bệnh nhân có yếu tố nguy cơ
 Giảm thị lực
 Loãng xương
 Ít vận động, tập thể dục
 Môi trường nhà ở chưa an toàn
 Bệnh nhân cơ địa ĐTĐ nên dễ bị biến chứng
nhiễm khuẩn (VPBV, loét tỳ đè)
Ca lâm sàng ban đầu
 Vấn đề điều trị
 Điều trị tức thời
 Phẫu thuật: cố định chỗ gãy bằng đinh vít
 Giảm đau
 Điều chỉnh đường huyết
 Điều trị loãng xương
 Điều trị sau xuất viện
Truyền thông sức khỏe hướng dẫn bệnh nhân, thân
nhân cách phòng ngừa té ngã, sắp xếp nhà cửa, môi
trường sống
Điều trị các yếu tố nguy cơ: mổ thay thủy tinh thể, 
điều trị loãng xương, ổn định đường huyết
Thanks for your attention!
Tài liệu tham khảo
 Hội chứng lão hóa, Nguyễn Văn Trí - Võ 
Thành Nhân, NXB Y học TP. HCM 2010.
 Jeffrey B. Halter, Joseph G. Ouslander, 
et al. (2009). Hazzard’s Geriatric 
Medicine and Gerontology, The Mc 
Graw-Hill companies Inc.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_te_nga_o_nguoi_cao_thuoi_ho_thuong_dung.pdf